THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Giúp HS :
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính
2. Kỹ năng :
- Giải bài toán đơn về nhân 2
3. Thái độ :
- Yêu thích môn Toán , tính chính xác
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ từng chặng
- HS: Vở bài tập
Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức : Giúp HS : Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính Kỹ năng : - Giải bài toán đơn về nhân 2 Thái độ : - Yêu thích môn Toán , tính chính xác II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ từng chặng - HS: Vở bài tập III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ (4’) Bảng nhân 2. Tính nhẩm: 2 x 3 2 x 8 2 x 6 2 x 10 Giải bài 3 GV nhận xét. 3. Bài mới + Giới thiệu: Giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài lên bảng. + Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. Phương pháp: Trực quan, thực hành. * ĐDDH: Bộ thực hành Toán. GV hướng dẫn HS làm bài Bài 1 : HS nêu cách làm : 2 x 3 x 3 Lưu ý : HS viết vào vở có thể viết thành : 2 6 - GV nhận xét . Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu: 2 x 4 = 8 2 x 3 = 2 x 9 = 2 x 3 + 4 2 x 7 - 5 - GV nhận xét v Hoạt động 2: Thực hành giải bài toán đơn về nhân 2. Phương pháp: Trực quan, thực hành. * ĐDDH: Bảng phụ. Bài 3 : - Đề bài cho gì? - Đề bài hỏi gì? Bài 4 : GV hướng dẫn HS lấy 2 nhân với một số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì viết vào ô trống thích hợp ở hàng dưới - GV nhận xét. Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống - GV cho 2 dãy thi đua - GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng nhân 3. - Hát - HS nhẩm rồi đọc kết quả. Bạn nhận xét. - 2 HS lên giải bài 3. 6 - HS nêu : Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6 , ta có : 2 x 3 - HS làm bài trong vở - HS đọc. - HS viết vào vở rồi tính theo mẫu - HS đọc thầm đề toán , nêu tóm tắt bằng lời rồi giải bài toán Bài giải Số bánh xe của 8 xe đạp là : 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) Đáp số : 16 bánh xe - HS đọc từng phép nhân và củng cố tên gọi thành phần ( thừa số ) và kết quả của phép nhân ( tích ) - HS thi đua thực hiện theo mẫu: 2 x 7 = 14 2 x 5 = 10 2 x 9 = 18 2 x 2 = 4
Tài liệu đính kèm: