Giáo án Toán 2 tuần 22 - Tiết 2: Bảng chia 2

Giáo án Toán 2 tuần 22 - Tiết 2: Bảng chia 2

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG

MÔN: TOÁN

Tiết: BẢNG CHIA 2

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Lập bảng chia 2.

2. Kỹ năng:

- Thực hành chia 2.

3. Thái độ:

- Ham thích học Toán.

II. Chuẩn bị

- GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK)

- HS: Vở

 

doc 2 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 tuần 22 - Tiết 2: Bảng chia 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ ngày tháng năm 
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: BẢNG CHIA 2
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS:
Lập bảng chia 2.
Kỹ năng: 
Thực hành chia 2.
Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK)
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phép chia.
Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng:
 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Bảng chia 2
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2
Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2
Nhắc lại phép nhân 2
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK)
Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
Nhắc lại phép chia
Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét
Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4
Lập bảng chia 2
Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. 
Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS nhẩm chia 2.
Bài 2: Cho HS tự giải bài toán.
Bài giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
	 Đáp số: 6 cái kẹo
Nếu HS không tự giải được thì có thể hướng dẫn như sau:
Lấy 12 cái kẹo (hoặc 12 đồ vật) chia cho 2 em, mỗi lần chia cho mỗi em 1 cái. Chia xong thì đếm số kẹo của mỗi em để thấy mỗi em được 6 cái kẹo. 
 Bài 3: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng
HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào?
GV nhận xét - Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một phần hai.
Hát
HS thực hiện. Bạn nhận xét.
HS đọc phép nhân 2
HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8
Có 8 chấm tròn.8 chấm tròn.
HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa
HS lập lại.
HS tự lập bảng chia 2
HS học thuộc bảng chia 2.
HS nhẩm chia 2.
HS tự giải bài toán.
HS tính nhẩm kết quả
Chẳng hạn: Số 6 là kết quả của phép tính 12 : 2.
- HS nhận xét.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 2.doc