I. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ)
- Áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. BÀI CŨ:
Ba HS lên bảng chữ bài 3, 4 SGK
B. BÀI MỚI:
Giáo án thao giảng Người thự hiện: Nguyễn Thị Hằng Thứ bảy ngày 12 tháng 11 năm 2011 Toán Nhân với số có một chữ số I. Mục tiêu. Giúp học sinh: - Biết thực hiện nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ) - áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Ba HS lên bảng chữ bài 3, 4 SGK B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nhân với số có một chữ số 2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số: a) Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ) - GV viết phép nhân lên bảng: 241324 x 2 + Hãy đặt tính rồi thực hiện phép nhân ra nháp, một HS làm bảng? + Hãy nêu cách tính của mình? - Yêu cầu nhiều học sinh nêu lại cách thực hiện. x 214324 *2 nhân 4 bằng 8, viết 8. 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. Vậy 241324 x 2 = 482648 - Nhiều HS nêu lại cách nhân. b) Phép nhân 136204 x 4 (Phép nhân có nhớ) - GV viết phép nhân lên bảng : 4136204 x 4 + Hãy đặt tính rồi thực hiện phép nhân ra nháp, một HS làm bảng? + Hãy nêu cách tính của mình? + Khi nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số ta thực hiện phép tính từ bên nào? x 136204 * 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1 4 * 4 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, 544816 viết 1 * 4 nhân 2 bằng 8, viết 8. * 4 nhân 6 bằng 24, viết 4, nới 2. * 4 nhân 3 bằng 12, thêm 2 bằng 14, viết 4, nhớ 1. * 4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. Vậy: 4136204 x 4 = 544816 - Nhiều HS nêu lại cách tính. 3. Luyện tập: * Bài 1: Tính. x - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, ba HS làm bảng. - Chữa bài: + Giải thích cách làm? + Khi thực hiện tính nhân ta cần thực hiện theo thứ tự nào? - Nhận xét đúng sai. - Đổi chéo vở kiểm tra. x x 13724 28503 39405 3 7 6 41172 199521 236430 - Ta cần chú ý thực hiện phép tính từ phải sang trái. * Gv chốt: Củng cố cho HS cách thực hiện phép tính nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số. * Bài 2: Tính: - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng. - Chữa bài: + Giải thích cách làm? +Trong phép tính vừa có phép nhân chia vừa có tính cộng trừ ta thực hiện như thế nào? - Nhận xét đúng sai. - Một Hs đọc cả lớp soát bài. a) 9341 x 3 – 12537 = 28023 – 12537= 15486 b) 43415 + 2547 x 5 = 43415 + 12735= 56150 c) 453 x 7 + 12673 = 3171 + 12673= 15844 d) 82375 – 4975 x 9 = 82375 – 44775= 37600 * Gv chốt: Củng cố cho học sinh cách thực hiện biểu thức. * Bài 3: Vẽ tiếp để có: - HS đọc yêu cầu. - HS làm cá nhân, hai HS làm bảng. - Chữa bài: + Giải thích cách vẽ? + Để vẽ được hình vuông và hình chữ nhật ta phải vẽ các đường thẳng như thế nào? + Nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau? + Nêu cách vẽ khác? + Nêu cách vẽ hai đường thẳng song song với nhau? - Nhận xét đúng sai. - Đổi chéo vở kiểm tra. a) Một hình vuông b) Một hình chữ nhật: * GV chốt: Củng cố cho HS kỹ năng vẽ hình: Kỹ năng vẽ hình chữ nhật, hình vuông dựa vào cách vẽ hai đường thẳng vuông góc và song song. * Bài 4: - HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Một HS tóm tắt bài trên bảng. - Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài. + Nêu cách tính trung bình của nhiều số? + Bài đã cho các đơn vị thống nhất chưa? - HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng. - Chữa bài: + Giải thích cách làm? + Nêu cách đổi từ yến sang kg? + Nêu cách giải khác? - Nhận xét đúng sai. - Một HS đọc, cả lớp soát bài. Bao gạo 1: 5 yến Bao gạo thứ 2: 45kg Bao gạo thứ 3: 25kg Trung bình mỗi bao:.....kg? Bài giải Đổi: 5yến = 50kg Ba bao gạo nặng số kilôgam là: 50 + 45 + 25 = 120 (kg) Trung bình mỗi bao can nặng số kilôgam là: 120 : 3 = 40 (kg) Đáp số: 40kg * Gv chốt: Củng cố HS cách giải bài toán trung bình cộng, cách đổi các đơn vị đo khối lượng. 4. Củng cố: + Nêu cách nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số? Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: