Giáo án Toán 4 tuần 12 (tiết 59): Nhân với số có hai chữ số (tr 69)

Giáo án Toán 4 tuần 12 (tiết 59): Nhân với số có hai chữ số (tr 69)

TOÁN: (Tiết 59) NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tr 69)

I. MỤC TIÊU :

- Biết cách nhân với số có hai chữ số.

- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.

- Bài tập cần làm: Bài 1 a, b, c; bài 3.

* HS khá, giỏi làm bài 2.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. BÀI CŨ:

HS1: Tính 427 x (10 + 8) HS2: 287 x (40 - 8)

Nhận xét ghi điểm

B. BÀI MỚI: Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.

 

doc 3 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 tuần 12 (tiết 59): Nhân với số có hai chữ số (tr 69)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN: (Tiết 59) NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tr 69)
I. MỤC TIÊU : 
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
- Bài tập cần làm: Bài 1 a, b, c; bài 3.
* HS khá, giỏi làm bài 2.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
BÀI CŨ:
HS1: Tính 427 x (10 + 8) HS2: 287 x (40 - 8)
Nhận xét ghi điểm
BÀI MỚI: Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Phép nhân 36 x 23 = ?
a) Đi tìm kết quả.
- Viết phép tính 36 x 23 yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính.
- HS tính.
36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828
b) Hướng dẫn đặt tính và tính
- Dựa vào cách đặt tính nhân với số có một chữ số, bạn nào có thể đặt tính 36 x 23 ?
- 1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm nháp.
- GV nêu : Viết 36 rồi viết 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang.
- HS đặt tính theo hướng dẫn.
- Hướng dẫn thực hiện phép nhân. 
Lần lượt nhân chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái.
- HS theo dõi GV thực hiện.
+ 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
+ 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau.
+ Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7 bằng 8, viết 8.
Vậy 36 x 23 = 828.
 36
 x
	 23
	108
	72
	828
- GV giới thiệu.
+ 108 gọi là tích riêng thứ nhất.
+ 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được như thế nào so với tích riêng thứ hai? Vì sao?
Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ là 720.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23.
- HS thực hiện.
- Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
- HS nêu như SGK.
2. Luyện tập thực hành
 Bài 1(a, b, c): Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 Bài 1(a, b, c): Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào BC.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét
a) 86	b) 33	c) 157
 x x x
 53 44 24
 258 132 628
 430 132 314
 4558 1452 3768
* Bài 2(HS khá, giỏi)
* Bài 2(HS khá, giỏi)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Áp dụng dạng toán nào đã học
- Tính giá trị của biểu thức.
Biểu thức có chứa một chữ.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.
Thay chẽ bằng số và tính
45 x 13 = 585; 45 x 26 = 1170; 
45 x 39 = 1755
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài 3: -1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài.
Hướng dẫn HS yếu
Một quyển vở có 24 trang
25 quyển vở có ? trang
Chấm vở làm nhanh
- GV chữa bài trước lớp.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài giải
Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là :
48 x 25 = 1200 (trang)
ĐS : 1200 trang.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nêu cách nhân với số có hai chữ số
 Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, bài 1c.
Bài sau : Luyện tập
********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan59.doc