I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Nhận biết số dư phải bé hơn số chia.
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng làm tính và giải toán.
3. Thái độ : Gíao dục HS tính cẩn thận, tự tin, hứng thú trong học tập.
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Các tấm bìa có chấm tròn(như hình vẽ trong SGK).Bảng phụ.Hình minh họa bài 3/30 SGK.
2. Học sinh : 9 chấm tròn, vở BT Toán.
III/ Các hoạt động dạy và học :
1. Khởi động :(1) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ :(5) Gọi 3 HS lên bảng sửa bài 3, 4/36 vở BT Toán.
GV nhận xét.
Môn : TOÁN / TUẦN 6 Tiết : Bài : PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I/ Mục tiêu : Kiến thức : HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Nhận biết số dư phải bé hơn số chia. Kỹ năng : Rèn kĩ năng làm tính và giải toán. Thái độ : Gíao dục HS tính cẩn thận, tự tin, hứng thú trong học tập. II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Các tấm bìa có chấm tròn(như hình vẽ trong SGK).Bảng phụ.Hình minh họa bài 3/30 SGK. Học sinh : 9 chấm tròn, vở BT Toán. III/ Các hoạt động dạy và học : Khởi động :(1’) Hát. Kiểm tra bài cũ :(5’) Gọi 3 HS lên bảng sửa bài 3, 4/36 vở BT Toán. GV nhận xét. Bài mới: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐDDH PPDH 1’ 16’ 10’ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay cô sẽ giới thiệu cho cả lớp “Phép chia hết và phép chia có dư ” GV ghi tựa bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. a) GV vừa nêu vừa đính mô hình lên bảng. + Có 8 chấm tròn, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn? + Em thực hiện như thế nào? - GV viết lên bảng phép chia: 8 2 Gọi HS lên bảng, thực hiện phép chia, vừa thực hiện vừa nói : 8 2 * 8 chia 2 được 4, viết 4. 8 4 * 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 0 bằng 0. - Cho HS kiểm tra lại bằng các chấm tròn : + Em đặt 8 chấm tròn trên bàn rồi chia đều các chấm tròn đó thành 2 nhóm. + Mỗi nhóm có mấy chấm tròn ? Còn thừa chấm tròn nào không? - GV chỉ mô hình trên bảng nói : Có 8 chấm tròn chia đều thành 2 nhóm thì mỗi nhóm được 4 chấm tròn và không thừa ra chấm tròn nào.Vậy 8 chia 2 không thừa. Ta nói : 8 : 2 là phép chia hết. Ta viết: 8 : 2 = 4. Đọc là: Tám chia hai bằng bốn. c) GV đính tiếp 9 chấm tròn lên bảng và nói: + Có 9 chấm tròn, chia thành 2 nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm có nhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn ? + Em thực hiện như thế nào? - GV viết lên bảng phép chia : 9 2 Gọi HS lên bảng thực hiện phép chia, vừa thực hiện vừa nói : 9 2 8 4 * 9 chia 2 được 4, viết 4. 1 * 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1. - Cho HS kiểm tra lại bằng chấm tròn : + Em đặt 9 chấm tròn trên bàn rồi chia đều 9 chấm tròn đó thành 2 nhóm. + Mỗi nhóm có mấy chấm tròn ? Còn thừa mấy chấm tròn ? GV chỉ trên mô hình nói : Có 9 chấm tròn, chia thành 2 nhóm đều nhau thì mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra 1 chấm tròn.Vậy 9 chia 2 được 4, thừa 1. Ta nói : 9 : 2 là phép chia có dư, 1 là số dư. Ta viết: 9 : 2 = 4 (dư 1). Đọc là : Chín chia hai bằng bốn, dư một. GV lưu ý HS : Trong phép chia có dư, số dư phải bé hơn số chia. Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành. Bài 1/36 vở BT Toán. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài toán. - Đọc bài mẫu a) -Yêu cầu HS làm bài. - Mời từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - HS cả lớp theo dõi để nhận xét. - GV sửa bài và cho điểm. - GV hỏi: “Các phép chia trong bài toán này được gọi là phép chia hết hay phép chia có dư ?” - Tiến hành tương tự với bài b và c. Bài 2/ 37 vở BT Toán. - Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS đổi chéo vở để kiểm tra. -GV sửa bài và cho điểm. Bài 3/30 SGK. - GV đưa 2 hình a) và b) SGK lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời ? -1 HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát. - Mỗi nhóm có 4 chấm tròn. - 8 : 2 = 4. -1 HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS lấy ra 8 chấm tròn. -HS thực hiện yêu cầu của GV. - Mỗi nhóm có 4 chấm tròn. Không thừa chấm tròn nào. -HS theo dõi và lắng nghe. -1, 2 HS nhắc lại. - HS quan sát. - Mỗi nhóm có nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa 1 chấm tròn. - 9 : 2 = 4 còn thừa 1. -1 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Mỗi nhóm có 4 chấm tròn. Còn thừa 1 chấm tròn. -HS theo dõi và lắng nghe. -1 HS nhắc lại. - 1 HS đọc : Tính rồi viết (theo mẫu). - 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở BT. - Từng HS nêu cách tính. - Nhận xét bài làm của bạn. HS trả lời. -1 HS đọc. -HS làm bài vào vở BT. -Đổi vở và kiểm chéo. -HS quan sát và trả lời. Trực quan Bảng lớp Đàm thoại 8 chấm tròn. Mô hình Bảng lớp. Mô hình. 9 chấm tròn. Bảng lớp. Vấn đáp Thực hành Vở BT. Vở BT Hình SGK 4. Củng cố : (1’) Phép chia như thế nào được gọi là phép chia hết/ phép chia có dư ? 5.Dặn dò : (1’) + Bài nhà : Làm bài 3/ 37 vở BT Toán. Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: