NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 3; Bài 4
II.CHUẨN BỊ:
Kẻ bảng phụ bài tập 1.
III.Các hoạt động dạy học
Tuần 12 Thứ hai , ngày 10 tháng 11 năm 2008 Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 a) 1 ý; b) 1 ý ; Bài 3 II.CHUẨN BỊ: Kẻ bảng phụ bài tập 1. III.Các hoạt động dạy học TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 2’ 5’ 15’ 5’ 5’ 5’ 5’ 2’ I . Oån định II . KTBC : Mét vuông GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét III.Bài mới: Giới thiệu: Phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số 2. Dạy-học : Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức. GV ghi bảng: 4 x (3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5 Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5. Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu: 4 x (3 + 5) một số x một tổng 4 x 3 + 4 x 5 1 số x 1 số hạng + 1 số x 1 số hạng Yêu cầu HS rút ra kết luận GV viết dưới dạng biểu thức a x b + c) = a x b + a x c Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính & điền vào bảng. Bài tập 2: Cho hs đọc yêu cầu và thực hiện cá nhân Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tóm tắt. - Yêu cầu HS nêu hướng giải cách 1, cách 2. Bài tập 4: Hướng dẫn HS tính chiều dài & chiều rộng hình chữ nhật. Dựa vào điều kiện 1 & 4 là hai hình vuông bằng nhau để tính chiều rộng của hình chữ nhật. IV.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Một số nhân với một hiệu. HS sửa bài HS nhận xét HS tính rồi so sánh. HS nêu Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng đó, rồi công các kết quả lại. Vài HS nhắc lại. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS nêu lại mẫu HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 12 Thứ ba , ngày 11 tháng 11 năm 2008 Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài tốn và tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 3; Bài 4 II.CHUẨN BỊ: Kẻ bảng phụ bài tập 1. III.Các hoạt động dạy học TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1’ 5’ 1’ 8’ 8’ 15’ 2’ I. Ổn định II . KTBC : Một số nhân với một tổng GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét III.Bài mới: 1.Giới thiệu: -Hôm nay càc em sẽ được tìm hiểu dạng bài nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số 2. Dạy-học: Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức. GV ghi bảng: 3 x (7 - 5) 3 x 7 - 3 x 5 Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 Hoạt động 2: Nhân một số với một hiệu GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu: 3 x (7 - 5) một số x một hiệu 3 x 7 - 3 x 5 1 số x số bị trừ - 1 số x số trừ Yêu cầu HS rút ra kết luận GV viết dưới dạng biểu thức a x (b - c) = a x b - a x c Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: - GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính & điền vào bảng. Bài tập 2: Giải toán. Bài tập 3: Gọi HS đọc đề bài và làm bài cá nhân. Bài tập 5 (SGK): GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để rút ra quy tắc nhân một hiệu với một số: Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ & số trừ của hiệu với số đó, rồi trừ hai kết quả với nhau. IV.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Luyện tập HS sửa bài HS nhận xét HS tính rồi so sánh. HS nêu Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ & số trừ, rồi trừ hai kết quả với nhau. Vài HS nhắc lại. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 12 Thứ tư , ngày 12 tháng 11 năm 2008 Toán LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Vận dụng được tính chất giao hốn, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng ( hiệu ) trong thực hành tính, tính nhanh. - Bài tập cần làm: Bài 1 ( dịng 1 ); Bài 3 a; b ( dịng 1 ); Bài 4 ( chỉ tính chu vi ) II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1’ 5’ 1’ 5’ 20’ 3’ I . Ổn định II . KTBC : Nhân một số với một hiệu. GV yêu cầu HS sửa bài làm GV nhận xét III.Bài mới: 1.Giới thiệu: Bài học hôm nay, các em sẽ được củng cố kiến thức đã học 2. Luyện tập : Hoạt động1: Củng cố kiến thức đã học. Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép nhân. Yêu cầu HS viết biểu thức chữ, phát biểu bằng lời. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV hướng dẫn cách làm, HS thực hành tính. Bài tập 2: Hướng dẫn HS tự chọn cách làm, gọi một vài em nói cách làm khác nhau. Bài tập 3: - Cho HS nhập vai người đi đường để trả lời bài toán. IV.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Nhân với số có hai chữ số. HS sửa bài HS nhận xét HS nêu: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 12 Thứ năm , ngày 13 tháng 11 năm 2008 Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết cách nhân với số cĩ hai chữ số. - Biết giải bài tốn liên quan đến phép nhân với số cĩ hai chữ số - Bài tập cần làm: Bài 1 ( a, b, c ) ; Bài 3 II.CHUẨN BỊ: Bảng con CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1’ 5’ 2’ 7’ 10’ 15’ I . Ổn định II . KTBC : Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm GV nhận xét III.Bài mới: 1.Giới thiệu: Các em đã thực hiện khá thành thạo cách nhân với số có một chữ số. Hôm nay, các em sẽ qua một dạng tính khó hơn là nhân với số có hai chữ số. 2. Dạy – học : Hoạt động1: Tìm cách tính 36 x 23 Trước tiết này HS đã biết: + Đặt tính & tính khi nhân với số có một chữ số. + Đặt tính & tính để nhân với số tròn chục từ 10 đến 90 Đây là những kiến thức nối tiếp với kiến thức của bài này. GV cho cả lớp đặt tính & tính trên bảng con: 36 x 3 và 36 x 20 GV đặt vấn đề: Ta đã biết đặt tính & tính 36 x 3 và 36 x 20, nhưng chưa học cách tính 36 x 23. Các em hãy tìm cách tính phép tính này? GV chốt: ta nhận thấy 23 là tổng của 20 & 3, do đó có thể nói rằng: 36 x 23 là tổng của 36 x 20 & 36 x 3 GV gợi ý cho HS khá viết bảng. Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính & tính. GV đặt vấn đề: để tìm 36 x 23 ta phải thực hiện hai phép nhân (36 x 3; 36 x 20) & một phép tính cộng. Để khỏi phải đặt tính nhiều lần, liệu ta có thể viết gộp lại được hay không? GV yêu cầu HS tự đặt tính. GV hướng dẫn HS tính: 36 x 23 108 72 828 GV viết đến đâu, cần phải giải thích ngay đến đó, đặc biệt cần giải thích rõ: + 108 là tích của 36 và 3, gọi là tích riêng thứ nhất. + 72 là tích của 36 & 2 chục. Vì đây là 72 chục tức là 720 nên ta viết thụt vào bên trái một cột so với 108. 72 gọi là tích riêng thứ hai Cho HS ghi tiếp vào vở các tên gọi: + 108 là tích riêng thứ nhất. + 72 là tích riêng thứ hai. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS làm trên bảng con. GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm. Bài tập 2: Yêu cầu HS tính trên bảng con, sau đó viết tiếp kết quả vào vở. Bài tập 3: - Trước tiên hỏi chung cả lớp cần thực hiện phép tính gì. Sau đó cho HS tính & viết lời giải vào vở. Bài tập 4: Yêu cầu HS đánh dấu vào phép nhân đúng. Yêu cầu HS giải thích vì sao đúng, vì sao sai. IV.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Luyện tập HS sửa bài HS nhận xét HS nhắc lại các kiến thức đã học. HS tính trên bảng con. HS tự nêu cách tính khác nhau. 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 (lấy kq ở trên) = 828 HS tự đặt tính rồi tính. ]HS tập tính trên bảng con. HS viết vào vở nháp, vài HS nhắc lại. - HS thực hiện tính trên bảng con. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 12 Thứ sáu , ngày 14 tháng 11 năm 2008 Toán LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Thực hiện được nhân với số cĩ hai chữ số. - Biết giải bài tốn liên quan đến phép nhân với số cĩ hai chữ số - Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 ( cột 1, 2 ); Bài 3 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1’ 5’ 1’ 30’ I . Ổn định II . KTBC : Nhân với số có hai chữ số. GV yêu cầu HS sửa bài làm GV nhận xét III.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài. Hôm nay các em sẽ được luyện kĩ năng nhân với số có hai chữ sốvà vận dụng vào giải toán. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS đặt tính & tính lần lượt từng phép nhân. Bài tập 2: Yêu cầu HS đặt tính & tính trên giấy nháp. Bài tập 3: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để rút ra là cần thực hiện 3 phép tính Bài tập 4: IV.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: