TUẦN 30 TOÁN
KILÔMET
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài kilômet (km)
- Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômet.
- Hiểu được mối liên quan giữa kilômet ( km) và mét (m).
- Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài kilômet.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Họ tên :Nguyễn Thị Lan Phương -Lớp 2A-Năm học 2007-2008 Tuần 30 Toán kilômet I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài kilômet (km) - Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômet. - Hiểu được mối liên quan giữa kilômet ( km) và mét (m). - Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài kilômet. - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. II. Đồ dùng: - Bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường. III.Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động dạy hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: (5') 1m = ... cm 1 m = ... dm ... dm = 100 cm 2.Bài mới: (35') Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Giới thiệu kilômet (km) Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1:Điền số: 1 km = ... m ... m = 1 km 1 m = ... dm ... dm =1 m 1 m = ... cm ... cm = 1 m Bài 2: Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau: 23 km 48 km 42 km Bài 3: Tóm tắt: Cây dừa: 5m Cây thông cao hơn: 8m Cây thông cao: ... m? Bài 4: Điền m hay cm vào chỗ trống a) Cột cờ cao khoảng 10.... b) Bút chì dài 19.... c) Câu cau cao 6 ... d) Chú Tư cao 165 .... 3. Củng cố dặn dò. (5') - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập điền số. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài - Giáo viên giới thiệu: Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là m, dm, cm. Trong thực tế, con người thường xuyên phải đo độ dài rất lớn như con đường quốc lộ, con đường lối các tỉnh thành, các miền, con sông ... Khi đó việc dùng các đơn vị như cm, dm, m cho kết quả rất lớn và mất nhiều công để thực hiện. Vì thế người ta sử dụng 1 đơn vị đo độ dài lớn hơn là kilômet ( kí hiệu là: km) 1 km có độ dài bằng 1000 m (1 km = 1000 m) Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập. Nhận xét Yêu cầu học sinh đọc tên đường gấp khúc ( ABCD ) + Độ dài quãng đường AB là bao nhiêu kilômet? (23km) + Độ dài quãng đường từ B đến D (đi qua C) là bao nhiêu kilômet? ( 90 km vì BC dài 42 km, CD dài 48 km) + Độ dài quãng đường từ C đến A (đi qua B) là bao nhiêu kilômet? ( 65 km vì CB dài 42 km, BA dài 23 km) - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nêu tóm tắt. Nhìn vào tóm tắt cho bíêt đầu bài cho biết gì? hỏi gì? - Làm thế nào để tìm được chiều cao của cây thông? - Yêu cầu học sinh làm bài Chữa bài - Nhận xét - cho điểm. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn điền được các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần. - Hãy đọc phần a) Nhận xét - cho điểm. - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài. 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm nháp. Nhận xét - Học sinh quan sát học sinh nghe - Học sinh nghe và viết lại. Học sinh làm bài tập Kiểm tra chéo. Nhận xét học sinh trả lời - Học sinh làm bài, kiểm tra chéo. Nhận xét - Học sinh đọc đầu bài và nêu tóm tắt. - Trả lời - học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc: Cột cờ trong sân trường cao 10 .... Hướng dẫn học - Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài buổi sáng - Giao thêm 1 số bài tập để khắc sâu kiến thức - Quan tâm giúp đỡ học sinh còn chậm, bồi dưỡng học sinh giỏi. - Luyện chữ ( nếu còn thời gian ) Tuần 30 Toán milimet I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài milimet (mm) - Hiểu được mối liên quan giữa milimet và xăngtimet, giữa milimet và mét. - Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimet và milimet. II. Đồ dùng: - Thước kẻ có vạch chia milimet. III.Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động dạy hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: (5') 267 km ... 276 km 324 km ... 322 km 278 km ... 278 km 2.Bài mới: (35') Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Giới thiệu milimet (mm) Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1:Điền số: 1 cm = ...m m 1 m = ...mm 1000 mm = ... m 10 mm =... cm 5 cm = ... mm 3 cm = ... mm Bài 2: Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi: Bài 3: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: 24 mm, 16mm và 28 mm Bài 4: Viết cm hoặc mm vào chỗ trống thích hợp: a) Bề dày của cuốn sách "Toán 2" khoảng 10 .... b) Bề dày chiếc thước kẻ dẹt là 2 .... c) Chiều dài chiếc bút bi là 15 ... 3. Củng cố dặn dò. (5') - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập điền dấu , = - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài - Giáo viên giới thiệu: Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là km, m, dm, cm. Bài học này các em được làm quen với đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn cm đó là milimet. Milimet kí hiệu là: mm - Yêu cầu học sinh quan sát thước kẻ của mình tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: + Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau? ( 10 phần) - Mỗi phần nhỏ chính là độ dài 1 mm 10 mm = 1 cm + 1 m bằng bao nhiêu cm? ( 1m = 100 cm) Vậy 1 m = 1000 mm Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập. Nhận xét Yêu cầu học sinh quan sát tranh trong SGK tự trả lời câu hỏi Nhận xét Gọi học sinh đọc yêu cầu Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào? (Tính độ dài các cạnh) - Yêu cầu học sinh làm bài. Gọi học sinh đọc kết quả - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn điền được các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần. - Hãy đọc phần a) Nhận xét - cho điểm. - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài và làm bài tập. 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm nháp. Nhận xét - Học sinh quan sát học sinh nghe - Học sinh nghe và viết lại. - học sinh quan sát và trả lời. - Học sinh trả lời - Học sinh nghe và nhắc lại. Học sinh làm bài tập Kiểm tra chéo. Nhận xét học sinh trả lời Nhận xét - Học sinh đọc - Học sinh trả lời - kiểm tra chéo. Nhận xét Học sinh trả lời - 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Nhận xét Tuần 30 Toán luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo độ dài: mét, kilômet, milimet. - Rèn kỹ năng thực hành tính, giải toán có lời văn với số đo độ dài - Củng cố kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng cho trước. II. Đồ dùng: - Thước kẻ học sinh ( có chia vạch mm) III.Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động dạy hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: (5') 1 cm = .. mm 1 m = ... mm 5 cm = ... mm 2.Bài mới: (35') Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính 13 m + 15 m = 66 km - 24 km = 23 mm + 42 mm = Bài 2: Tóm tắt: Nhà 12 km 18 km ?km Thị xã Thành phố Bài 3: Khoanh vào câu trả lời đúng: 15 m may : 5 bộ 1 bộ : ... mét? A. 10m B. 20 m C. 3 m Bài 4: Đo độ dài các cạnh rồi tính chu vi hình tam giác ABC A B C 3. Củng cố dặn dò. (5') - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài Yêu cầu học sinh làm bài vào vở sau đó đổi vở để kiểm tra chéo bài. Nhận xét - Yêu cầu học sinh đọc đề và nêu tóm tắt. - Nêu cách tính Yêu cầu học sinh làm bài. - Chữa bài. - Nhận xét Yêu cầu học sinh đọc đề. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi. Gọi học sinh đọc đáp án. - Tại sao con lại chọn đáp án C? Nhận xét đánh giá. - Yêu cầu học sinh đo trong SGK rồi viết các số đo các cạnh vào vở và tính chu vi hình tam giác ABC. Yêu cầu học sinh làm bài. Nhận xét - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài và làm bài tập. 1 học sinh bảng, cả lớp làm nháp Nhận xét - Học sinh tự làm bài - kiểm tra chéo Nhận xét - Học sinh đọc - Nêu tóm tắt. - Học sinh nêu - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Nhận xét - Học sinh đọc - Học sinh thảo luận - 1 số học sinh đọc đáp án - Học sinh giải thích Nhận xét - Cả lớp làm vào vở. - 1 số học sinh đọc kết quả Nhận xét Tuần 30 Toán viết số thành tổng các trăm - chục - đơn vị I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - ôn luyện kỹ năng đếm số, so sánh số, thứ tự các số có 3 chữ số. - Biết viết các số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động dạy hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: (5') 551, 552, ...,....,....,...,...,558 991,...,...,994,...,...,...,...,999. 2.Bài mới: (35') Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Viết theo mẫu 389 / 3 trăm 8 chục 9 đv 389 = 300 + 80 + 9 Bài 2: Viết các số theo mẫu 271 = 200 + 70 + 1 978 = 835 = 509 = Bài 3: Nối mỗi số sau với tổng của chúng: 975 600 + 30 + 2 632 900 + 70 + 5 842 800 + 40 + 2 731 500 + 5 980 700 + 30 + 1 505 900 + 80 Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành hình cái thuyền 3. Củng cố dặn dò. (5') - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập điền số. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài - Giáo viên viết lên bảng: 375 + Số 375 có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? ( 3 trăm, bảy chục, 5 đơn vị) Ta có thể viết số này thành tổng như sau: 375 = 300 + 70 + 5 300 là giá trị hàng nào của số 375? ( hàng trăm) 70 là giá trị hàng nào của số 375? ( hàng chục) 5 là giá trị hàng nào của số 375? ( hàng đơn vị) - Tương tự như vậy yêu cầu học sinh phân tích số 820 và 703 Nhận xét Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập. Nhận xét - Yêu cầu học sinh làm bài. Gọi học sinh đọc kết quả Nhận xét - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi "nối nhanh, nối đúng" Đội nào nối nhanh hơn là thắng. Nhận xét - Yêu cầu học sinh lấy bộ đồ dùng học toán ra thực hành xếp Nhận xét. - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài và làm bài tập. 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm nháp. Nhận xét - Học sinh quan sát học sinh trả lời - Học sinh trả lời - học sinh quan sát và trả lời. - Học sinh thực hành phân tích số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 1 học sinh lên bảnglàm bài tập, cả lớp làm vào vở. Nhận xét - Học sinh làm bài 1 số học sinh đọc kết quả Nhận xét Học sinh chơi trò chơi (mỗi đội 6 học sinh ) Nhận xét Học sinh thực hành Nhận xét Tuần 30 Toán phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) theo cột dọc. II. Đồ dùng: - Các hình biểu diễn 100, 1 chục, đơn vị. III.Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động dạy hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: (5') 520, 726 , 307 , 915 2.Bài mới: (35') Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số. a) Giới thiệu phép cộng 326 + 253 b) Tìm kết quả: c) Đặt tính và thực hiện: 326 * 6 cộng 3 bằng 9 + viết 9 253 * 2 cộng 5 bằng 7 579 viết 7 * 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Tính: 235 637 503 625 + + + + 451 162 354 43 Bài 2: Đặt tính rồi tính 832 + 152 641 + 307 257 + 321 936 + 23 Bài 3: Tính nhẩm 500 + 200 = 500 + 100 = 300 + 200 = 400 + 600 = 3. Củng cố dặn dò. (5') - Gọi học sinh lên bảng viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài - Giáo viên vừa nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn lên bảng (SGK) + Muốn biết tất cả có bao nhiêu hình vuông ta làm như thế nào? (thực hiện phép tính cộng) + Bao nhiêu cộng với bao nhiêu? ( 326 + 253) - Yêu cầu học sinh quan sát hình biểu diễn phép cộng + Tổng 326 và 253 có tất cả bao nhiêu trăm, chục, đơn vị? ( 5 trăm, 7 chục, 9 đơn vị) + Vậy có tất cả bao nhiêu hình vuông? (579 hình vuông) + Vậy 326 + 253 = 579 - Yêu cầu học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện. - Yêu cầu học sinh nêu cách tính - Nhận xét Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập. Nhận xét - Yêu cầu học sinh làm bài. Gọi 2 học sinh lên bảng làm Gọi 1 số học sinh đọc kết quả, nêu cách tính Nhận xét - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi - Nêu cách tính nhẩm. Nhận xét. - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài và làm bài tập. 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm nháp. Nhận xét - Học sinh quan sát - học sinh trả lời - Học sinh trả lời - học sinh quan sát và trả lời. - Học sinh trả lời - Học sinh thực hành 1 học sinh lên bảnglàm bài tập, cả lớp làm vào vở. Nhận xét - Học sinh làm bài 1 số học sinh đọc kết quả Nhận xét - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 1 số học sinh đọc kết quả và nêu cách tính. Nhận xét Học sinh thảo luận Nêu cách tính Tính kết quả. - Nhận xét
Tài liệu đính kèm: