I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100000.
- Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong nhóm các số có 5 chữ số.
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có năm chữ số.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1,2.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Gọi HS lên bảng sửa bài tập 2/146.
Nhận xét bài cũ.
2GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách so sánh các số có 5 chữ số.
Tiết 136 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2005 Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100000. - Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong nhóm các số có 5 chữ số. - Củng cố thứ tự trong nhóm các số có năm chữ số. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1,2. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi HS lên bảng sửa bài tập 2/146. Nhận xét bài cũ. 2GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách so sánh các số có 5 chữ số. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 100000. a) So sánh hai số có số chữ số khác nhau. - GV viết lên bảng: 99999 . . . 100000 và yêu cầu HS điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm rồi giải thích tại sao điền dấu đó. - GV: Trong các cách các em vừa nêu cách nào cũng đúng cả nhưng dễ nhận biết nhất là ta chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các chữ số đó: 99999 có năm chữ số, 100000 có sáu chữ số, mà năm chữ số ít hơn sáu chữ số, vậy 99999 < 100000. - Yêu cầu HS tự nêu nhận xét. b) So sánh hai số có số chữ số bằng nhau. - GV viết lên bảng: số 76200 với số 76199, yêu cầu HS nêu cách so sánh. - Vì sao em điền như vậy? - khi so sánh các số có bốn chữ số với nhau, chúng ta so sánh như thế nào? - GV khẳng định: Với các số có năm chữ số, chúng ta cũng so sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các số có bốn chữ số em nào có thể nêu được cách so sánh các số có năm chữ số vớùi nhau? Luyện tập: Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài? - Gọi HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 4: - Nêu yêu cầu của bài tập? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm. - Theo dõi và điền dấu “ < ”, sau đó giải thích theo nhiều cách khác nhau ví dụ: + Vì 99999 thêm 1 thì được 100000, hoặc vì 99999 ứng với vạch đứng trước vạch ứng với 100000 trên tia số, hoặc vì 99999 có ít chữ số hơn 100000 . . . - Theo dõi. - Trong hai số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. - HS theo dõi và so sánh : 76200 > 76199 - HS nêu ý kiến. - 1 HS nêu, các HS khác nhận xét bổ sung. - HS suy nghĩ trả lời. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - làm bài. 4589 35275 8000 = 7999 + 1 99999 < 100000 3527 > 3519 86573 < 96573 - Nhận xét bài bạn làm đúng / sai. a) Tìm số lớn nhất trong các số: 83269; 92368; 29863; 68932. b) Tìm số bé nhất trong các số: 74203; 100000; 54307; 90241. - Làm bài theo yêu cầu của GV. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. a) Tìm số lớn nhất trong các số: 83269; 92368; 29863; 68932. b) Tìm số bé nhất trong các số: 74203; 100000; 54307; 90241. - Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai sau đó đọc bài làm ø của mình. - Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a) Viết từ bé đến lớn: 8258; 16999, 30620; 31855. b) Viết từ lớn đế bé: 76253; 65372; 56372; 56327. - Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai sau đó đọc bài làm ø của mình. IV CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nêu cách so sánh hai số có số chữ số khác nhau? - Nêu cách so sánh hai số có số chữ số bằng nhau? - Về nhà luyện tập thêm về so sánh số. - Chuẩn bị bài: luyện tập. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: