I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 9.
- Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Viết sẵn nội dung bài tập 4 lên bảng.
-Bảng, phấn, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 9, hỏi về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
-Một học sinh lên làm miệng bài tập 1 / 63.
-GV nhận xét cho điểm HS.
BGIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập
Tiết 64 Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2004 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 9. - Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Viết sẵn nội dung bài tập 4 lên bảng. -Bảng, phấn, SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A.KIỂM TRA BÀI CŨ -Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 9, hỏi về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. -Một học sinh lên làm miệng bài tập 1 / 63. -GV nhận xét cho điểm HS. BGIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Hướng dẫn làm bài tập: Bài1: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a). - Yêu cầu cả lớp làm phần a) vào vở, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - yêu cầu HS tiếp tục làm phần b). - Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự các thừa số trong hai phép tính nhân 9 x 2 và 2 x 9? - Vậy ta có 9 x 2 = 2 x 9. - GV rút ra kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS đọc các số của dòng đầu tiên, các số của cột đầu tiên, dấu phép tính ghi ở góc. - 6 nhân 1 bằng mấy? -Vậy ta viết 6 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 1. - 6 nhân 2 bằng mấy? - Vậy ta viết 12 vào ô cùng dòng với 6 và thẳng cột với 2. - Hướng dẫn HS làm tương tự với các phép tính còn lại. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. * Bài dành cho HS giỏi: Viết số thích hợp vào ô trống: Thừa số 9 6 9 2 9 Thừa số 7 8 7 Tích 36 54 81 56 - Tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. - Hai phép tính này cùng bằng 16. - Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau. - HS ghi nhớ. - Thực hiện từ phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nâhn cộng với số kia. - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45 - Một công ty vận tải có 4 đội xe. Đội Một có 10 xe ô tô, 3 đội còn lại mỗi đội có 9 xe ô tô. Hỏi công ty đó có bao nhiêu xe ô tô? - Làm bài. Bài giải Số xe ô tô của ba đội còn lại là: 9 x 3 = 27 (ô tô) Số xe ô tô của công ty đó là: 10 + 27 = 37 (ô tô) Đáp số: 37 ô tô. - Nhận xét cách trình bày bài giải của bạn. - Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống. - HS đọc theo yêu cầu của GV. - 6 nhân 1 bằng 6. - 6 nhân 2 bằng 12. - HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS chép bài về nhà làm. IV CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Gọi nhiều học sinh đọc lại bảng nhân 9. - Khi đổi chỗ các thừa số thì tích như thế nào? - Về nhà làm bài tập 2 (câu b). - Chuẩn bị bài: Gam - GVnhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: