I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Củng cố về giải toán có liên quan đến phép chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, phấn. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
HS 1: Đặt tính rồi tính: 234 : 2 123 : 4
HS 2: Sửa bài tập 3/72.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)
Tiết 72 Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2004 Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Củng cố về giải toán có liên quan đến phép chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, phấn. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A.KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS 1: Đặt tính rồi tính: 234 : 2 123 : 4 HS 2: Sửa bài tập 3/72. Chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo) HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. a) Phép chia 560 : 8 - Viết lên bảng phép chia 560 : 8 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính sau đó nhắc lại để học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học trong SGK. - 56 chia cho 8 được mấy? - Viết 7 vào đâu? - 7 chính là chữ số thứ mấy của thương? - Yêu cầu HS tìm số dư trong lần chia thứ nhất. - Hạ 0, 0 chia 8 bằng mấy? - Viết 0 ở đâu? - Tương tự như cách tìm số dư trong lần chia thứ nhất, em nào có thể tìm được thương trong lần chia thứ hai? - Vậây 560 chia 8 bằng bao nhiêu? - Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. b) Phép chia 632 : 7 - Tiến hành các bước tương tự như phép chia 560 : 8 = 70. Luyện tập: Bài 1: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài. - Chữa bài. + yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu HS nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Một năm có bao nhiêu ngày? - Mỗi tuần lễ có bao nhêu ngày? - Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài. - Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia. - Yêu cầu HS trả lời. - Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng. - 1 em lên bảng đặt tính, cả lớp thực hiện tính vào giấy nháp. 560 8 * 56 chia 8 được 7, viết 7. 7 nhân 8 56 70 bằng 56; 56 trừ 56 bằng 0. 00 * Hạ 0, 0 chia 8 bằng 0, viết 0, 0 0 nhân 8 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0. 0 - 56 chia cho 8 được 7. - Viết 7 vào vị trí của thương. - 7 chính là chữ số thứ nhất của thương. - 7 nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0. - 0 chia 8 bằng 0. - Viết 0 ở thương, sau số 7. - HS thực hiện. - 560 chia 8 bằng 70. - HS thực hiện phép chia vào bảng con. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét bài bạn làm đúng / sai. - Nêu cách thực hiện phép tính của mình. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 em đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Một năm có 365 ngày. - Mỗi tuần lễ có 7 ngày. - Ta phải thực hiện phép chia 365 : 7 - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Ta có 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó có 52 tuần lễ và 1 ngày. Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày. - Đọc bài toán. - HS tự kiểm tra hai phép tính chia. - Phép tính a) đúng, phép tính b) sai. - HS thực hiện. IV CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Chơi trò chơi : Kiến tha mồi - Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình ô van có ghi các phép tính chưa có kết quả. Chẳûng hạn : 356 : 2 647 : 9 642 : 8 277 : 9 361 : 3 - Cách chơi : Chọn 2 đội chơi. Mỗi đội 5 chú kiến. Các đội chọn tên cho đội mình (kiến vàng / kiến đen) . Khi vào cuộc chơi GV hô to một số là kết quả của một trong các phép tính được ghi trong các hạt gạo sau khi GV dứt tiếng hô mỗi đội cử một bạn kiến đi tìm mồi, nếu tìm đúng thì được tha mồi vào tổ. Kết thúc cuộc chơi, đội nào tha được nhiều mồi hơn là đội đó thắng. - Về nhà luyện tập thêm về phép chi số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Chuẩn bị bài : giới thiệu bảng nhân. - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: