I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Nắm được qui tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- Vận dụng qui tắc để tính đượcchu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng của nó) và làm quen với giải toán có nội dung hình học (liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Vẽ sẵn một hình chữ nhật kích thước 3dm, 4dm.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- Hỏi HS về đặc điểm của hình vuông.
- Yêu cầu HS tìm các đồ dùng có dạng là hình vuông.
- Nhận xét bài cũ.
Tiết 86 Toán CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Nắm được qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Vận dụng qui tắc để tính đượcchu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng của nó) và làm quen với giải toán có nội dung hình học (liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vẽ sẵn một hình chữ nhật kích thước 3dm, 4dm. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A.KIỂM TRA BÀI CŨ - Hỏi HS về đặc điểm của hình vuông. - Yêu cầu HS tìm các đồ dùng có dạng là hình vuông. - Nhận xét bài cũ. B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Chu vi hình chữ nhật HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật. a. Ôn tập về chu vi các hình. - GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và yêu cầu HS tính chu vi của hình này. - Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào? b. Tính chu vi hình chữ nhật. - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. - Yêu cầu HS tính chu vi hình chữ nhật ABCD. - Yêu cầu HS tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng (ví dụ: cạnh AB và cạnh BC). - Hỏi: 14 cm gấp mấy lần 7 cm? - Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của một cạnh chiều dài và một cạnh chiều rộng? - Vậy khi muốn tính chu vi hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài với chiều rộng, sau đó nhân với 2. taviết là (4 + 3) x 2 = 14 - HS cả lớp đọc qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Lưu ý HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo. Luyện tập Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn: Chu vi mảnh đất chính là chu vi hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Hướng dẫn HS tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng. * Bài dành cho học sinh giỏi: Một sân chơi hình chữ nhật có chiều dài là 52 mét và hơn chiều rộng 18 mét. Tính chu của sân chơi đó? - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm. - Ta tính tổng độ dài của các cạnh của hình đó. - Quan sát hình vẽ. - Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: 4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm. - Tổng của một cạch chiều dài với một cạnh chiều rộng là: 4cm + 3cm = 7cm. - 14 cm gấp 2 lần 7 cm. - Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp hai lần tổng độ dài của một cạnh chiều rộng và một cạnh chiều dài. - HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức. - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. a) Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30(cm) b) Chu vi hình chữ nhật là: (27 + 13) x 2 = 80(cm) - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. - Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35 mét, chiều rộng 20 mét. Tính chu vi mảnh đất đó. - Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35 mét, chiều rộng 20 mét. - Tính chu vi mảnh đất đó. - Theo dõi. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chu vi mảnh đất đó là: (35 + 20) x 2 = 110(m) Đáp số: 110m - Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (63 + 31) x 2 = 188(m) - Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (54+ 40) x 2 = 188(m) - Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ. - Làm bài. IV CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - Về nhà luyện tập thêm về tính chu vi hình chữ nhật. - Chuẩn bị bài chu vi hình vuông. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: