I. MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Nhận biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn).
- Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm và thứ tự các số có bốn chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
10 Tấm bìa viết số 1000 (như SGK)
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV yêu cầu HS cho ví dụ về số có bốn chữ số, sau đó viết số vừa cho ví dụ thành tổng.
- Gọi HS Làm bài tập 3/96.
- Nhận xét bài cũ
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP
Tiết 95 Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2005 Toán SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp HS: - Nhận biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm và thứ tự các số có bốn chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 10 Tấm bìa viết số 1000 (như SGK) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A.KIỂM TRA BÀI CŨ - GV yêu cầu HS cho ví dụ về số có bốn chữ số, sau đó viết số vừa cho ví dụ thành tổng. - Gọi HS Làm bài tập 3/96. - Nhận xét bài cũ B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Giới thiệu số 10 000 + Yêu cầu HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK. - Có mấy nghìn? - Yêu cầu HS đọc. + Yêu cầu HS lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa. - Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - Yêu cầu HS tự viết số 9000 dưới nhóm các tấm bìa và đọc số. + Tiếp tục cho HS lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa. - Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - Gọi nhiều HS đọc lại câu trả lời trên rồi nhìn vào số 10 000 để đọc số. - GV giới thiệu: Số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. - Gọi nhiều HS chỉ vào số 10 000 và đọc số. + Yêu cầu HS nhận xét số 10 000. Luyện tập: Bài 1/97: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đọc các số vừa viết. - Em có nhận xét gì về các số tròn nghìn? - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2/97: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đọc các số vừa viết. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3/97: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đọc các số vừa viết. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4/ 97: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đọc các số vừa viết. - Em có nhận xét gì về dãy số vừa viết? - Chữa bài và cho điểm HS. - Xếp 8 tấm bìa theo yêu cầu của GV. - Có 8000. - Đọc: tám nghìn. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn. - HS viết số 9000 và đọc: Chín nghìn. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn. - HS nối tiềp nhau đọc lại câu trả lời trên. - Theo dõi. - Chỉ vào và đọc: “mười nghìn” hoặc “một vạn”. - “mười nghìn” hoặc “một vạn” là số có năm chữ số, gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0. - Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10 000. - 1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000; 10 000. - Đọc: Một nghìn; hai nghìn; ba nghìn; bốn nghìn; năm nghìn; sáu nghìn; bảy nghìn; tám nghìn; chín nghìn; mười nghìn (một vạn). - Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số mười nghìn có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. - Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900. - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 9300; 9400; 9500; 9600; 9700; 9800; 9900. - HS nối tiếp nhau đọc dãy số vừa viết. - Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990. - HS nối tiếp nhau đọc dãy số vừa viết. - Viết các số từ 9995 đến 10 000. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10 000. - HS nối tiếp nhau đọc dãy số vừa viết. - Số 10 000 là 9999 thêm 1. IV CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Yêu cầu HS viết số 10 000 vào bảng con. - Mười nghìn còn gọi là gì? - Về nhà làm bài tập 5, 6/ 97. - Chuẩn bị bài: Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: