A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Tiếp tục thực hành nhân số có ba chữ số với một số có một chữ số.
- Ap dụng phép nhân số có ba chữ số cới số có một chữ số để giải bài toán có liên quan.- Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần.
- Củng cố về tìm số bị chia.
2. Kĩ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1)
2. Bài cũ: Nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số (có nhớ) (3)
- Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 2, 4.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(30)
Toáùn LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Tiếp tục thực hành nhân số có ba chữ số với một số có một chữ số. - Aùp dụng phép nhân số có ba chữ số cới số có một chữ số để giải bài toán có liên quan.- Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần. - Củng cố về tìm số bị chia. 2. Kĩõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số (có nhớ) (3’) - Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 2, 4. - Gv nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ1: Luyện tập.(12’) - MT: Giúp cho Hs củng cố lại cách nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số. Củng cố về tìm số bị chia. Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv kẻ bảng nội dung bài tập 1 trên bảng. - Gv hỏi: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Muốn tính tích chúng ta phải làm thế nào? - Gv mời Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Gv chốt lại. Bài 2: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: + Muốn tìm x ta làm thế nào? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hai Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét . Gv theo dõi , giúp đỡ , lưu ý hs tính toán và trình bày cho đúng . * HĐ2: Làm bài 3, 4.(13’) - MT: Củng cố lại cho Hs cách giải bài toán có lời văn. Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Mộ Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét. Bài 4: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Bài toán hỏi gì? Muốn tính số lít dầu còn lại ta phải làm sao? Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét . * HĐ3: Củng cố .(5’) - MT: Củng cố cho Hs cách gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các nhóm thi làm bài. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. PP: Luyện tập, thực hành. HT:Cá nhân , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Yêu cầu chúng ta tìm tích. Chúng ta thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau. Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. 234 107 160 124 108 x 2 x 3 x 5 x 4 x 8 468 321 800 496 864 Hs cả lớp nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu của bài. Ta lấy thương nhân với số chia. Hs làm bài vào VBT. Hai Hs lên sửa bài. a) x : 3 = 282 b) x : 5 = 117 x = 282 x 3 x =117 x 5 x = 846 x = 585 c) x : 8 = 101 x = 101 x 8 x = 808 Hs chữa bài vào vở. Hs nhận xét . PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận . HT : Nhóm , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp làm bài vào VBT. Giải Ba đội trồng được tất cả : 205 x 3 = 615 (cây) Đáp số : 615 cây Một Hs lên bảng làm. Cả lớp nhận xét bài của bạn. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Tính số lít dầu còn lại. Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu lít. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Giải Khối lượng dầu cửa hàng có : 150 x 5 = 750 (l) Cửa hàng còn lại : 750 – 345 = 405 (l) Đáp số : 405l dầu . Một Hs lên bảng làm bài. Hs sửa bài vào VBT. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT:Nhóm , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs trả lời. Hai nhóm thi đua làm bài. 24 gấp 8 lần rồi giảm đi 8 lần . 96 gấp 8 lần rồi giảm đi 8 lần . Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) Tập làm lại bài. 3, 4. Chuẩn bị : So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Nhận xét tiết học. Toán SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.- Aùp dụng để giải bài toán có lời văn. 2. Kỹ năng: Làm toán đúng, chính xác. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ . * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Luyện tập.(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3 Một em sửa bài 4. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.(5’) - MT: Giúp cho Hs biết thực hiện so sánh giữa các số. - Gv nêu bài toán. - GV yêu cầu mỗi Hs lấy một sợi dây dài 6cm quy định hai đầu A, B. Căng dây trên thước, lấy đoạn thẳng bằng 2cm tính đầu A. Cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2m, thấy cắt đựơc 3 đoạn. Vậy 6cm gấp 3 lần so với 2cm. - GV yêu cầu Hs suy nghĩ để tìm phép tính số đoạn dây dài 2cm cắt được từ đoạn dây dài 6cm. - Gv : Số đoạn dây cắt ra được cũng chính là số lần mà đoạn thẳng AB (dài 6m) gấp đoạn thẳng CD (dài 2cm). Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế nào? - Gv hướng dẫn Hs cách trình bày bài giải: => Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé. * HĐ2: Làm bài 1 , .(7’) - MT: Giúp Hs biết so sánh số hình tròn với nhau. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv yêu cầu Hs quan sát hình a) và nêu số hình tròn màu đen , số hình tròn màu trắng có trong hình này. - Muốn biết số hình tròn màu đen gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào? - Vậy trong hình a) số hình tròn màu đen gấp mấy lần số hình tròn màu trắng? - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - GV yêu cầu Hs làm các phần còn lại vào VBT. - Gv mời Hs đứng lên trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét. * HĐ3: Làm bài 2, 3.( 13’) -MT: Giúp cho Hs biết áp dụng cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé để giải toán có lời văn. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi : Bài toán thuộc dạng gì? + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét . Bài 3: - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận câu hỏi: + Con chó nặng bao nhiêu kg? + Con thỏ nặng bao nhiêu kg? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết con chó nặng gấp mấy lần con thỏ ta làm sao? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. * HĐ4: Củng cố . (5’)- MT: Giúp cho Hs nhìn vào tóm tắt giải đựơc bài toán về tìm chu vi hình tam giác , hình vuông . Bài 4: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: + Chu vi hình vuông? + Chu vi hình tứ giác? - GV yêu cầu Hs cả lớp tự làm bài. Hai Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT:Nhóm .cá nhân . Hs nhắc lại. Hs tìm phép tính 6 : 2 = 3 đoạn. Bài giải Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là: 6 : 2 = 3 (lần) Đáp số : 3 lần PP: Luyện tập, thực hành. HT: Cá nhân , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hình a) có 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng. Ta lấy số hình tròn màu đen chia cho số hình tròn màu trắng. Số hình tròn màu đen gấp số hình tròn màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3 ( lần). Hs làm vào VBT. 12 : 3 = 4 Hs trình bày trước lớp . Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành. HT: Cá nhân , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Bài toán thuộc dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Ta lấy số lớn chia cho số bé. Hs làm bài vào VBT. Giải Ngăn dưới có số sách gấp ngăn trên : 21 : 7 = 3 ( lần ) Đáp số : 3 lần . Một Hs lên bảng làm bài Hs nhận xét.. Hs sửa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Con chó nặng 15 kg. Con thỏ nặng 3kg. Con chó nặng mấy lần con thỏ ., Ta lấy 15 : 3 . Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Giải Con chó nặng gấp con thỏ số lần là: 15 : 3 = 5 (lần) Đáp số: 5 lần. Một Hs lên bảng làm. Hs chữa bài vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Nhóm , cá nhân . Hs đọc yêu cầu của đề bài. Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. Cả lớp làm bài vào VBT. Chu vi hình tam giác ABC là: 3 + 4 + 2 = 9(cm) Chu vi hình vuông MNPQ là: 2 + 2 + 2 +2 = 8 (cm) hay 2 x 4 = 8 (?cm) Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs chữa bài vào VBT. 5.Tổng kết – dặn dò.(1’) Tập làm lại bài 3 , 4 . Chuẩn bị : Luyện tập. Nhận xét tiết học. Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp Hs củng cố:- Bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.- Phân biệt giữa so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị. 2. Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Luyện tập.(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Một Hs đọc bảng nhân 4. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ1: Làm bài 1, 2 (15’) - MT: Củng cố cho HS về bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách so sánh số lớn gấp m ... øo? - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? - Gv chia lớp thành 2 nhóm cho các em thi làm bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. PP: Luyện tập, thực hành. HT : Cá nhân , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh nhắc lại: Ta lấy số lớn chia cho số bé. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Sợi dây 32m dài gấp sợi dây 4m số lần là: 32 : 4 =8(lần) Bao gạo 35 kg cân nặng gấp bao gạo 7kg số lần là: 35 : 7 = 5 (lần). Hai Hs đứng lên trả lời câu hỏi. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài Hs cả lớp làm bài vào VBT. Giải Số con gà mái gấp số con gà trống là: 56 : 7 = 8 (lần) Đáp số : 8 lần. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Nhóm , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Ta phải biết số kg rau thu được ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu. Tính số rau gấp đôi của thửa ruộng thứ nhất . Hs làm vào VBT. Giải Khối lượng rau thu đựơc ở thửa ruộng thứ hai là: 136 x 2 = 272 (kg) Kkhối lượng rau thu được của cả hai thửa ruộng là: 272 + 136 = 408 (kg) Đáp số: 408 kg. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào vở. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Lớp , cá nhân . Hs đọc yêu cầu của đề bài . Ta lấy số lớn trừ đi số bé. Ta lấy số lớn chia cho số bé. Hai nhóm thi làm bài. Đại diện 2 nhóm lên điền số vào. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) Về nhà làm lại bài tập2,3.. Chuẩn bị : Bảng chia 8. Nhận xét tiết học. Toán BẢNG CHIA 8 A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8.- Thực hành chia cho 8. - Aùp dụng bảng chia 8 để giải bài toán. 2.Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. 3.Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Luyện tập (3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Một Hs đọc bảng nhân 8. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 8.(10’) - MT: Giúp cho các em bước đầu lập được bảng chia 8 dựa trên bảng nhân 8. - Gv gắn một tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 8 lấy một lần được mấy? - Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 8 được lấy 1 lần bằng 8”? - Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa. - Gv viết lên bảng 8 : 8 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia . - Gv viết lên bảng phép nhân: 8 x 2 = 16 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này. - Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”. - Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? -Hãy lập phép tính . - Vậy 16 : 8 = mấy? - Gv viết lên bảng phép tính : 16 : 6 = 2. - Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại - Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 8. Hs tự học thuộc bảng chia 8 - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. * HĐ2: Làm bài 1, 2 (7’) - MT: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, chính xác. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải. - Gv hỏi: Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể ghi ngay kết quả của 40 : 8 và 40 : 5 không? Vì sao? - Gv nhận xét . * HĐ3: Làm bài 3, 4. (13’) - MT: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán. - Một em lên bảng giải. - Gv nhận xét . Bài 4: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài - Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải. - Gv nhận xét . * HĐ4: Củng cố . (5’) - Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò “ Ai tính nhanh” 2 x 8 : 8 8 x 4 : 8 8 x 9 : 8 - Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT: Lớp , cá nhân . Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 8 lấy một lần được 8. Phép tính: 8 x 1 = 8. Có 1 tấm bìa. Phép tính: 8 : 8 = 1. Hs đọc phép chia. Có 16 chấm tròn. Có 2 tấm bìa. Phép tính : 16 : 8 = 2 Bằng 2. Hs đọc lại. Hs tìm các phép chia. Hs đọc bảng chia 8 và học thuộc lòng. Hs thi đua học thuộc lòng. PP: Luyện tập, thực hành. HT: Cá nhân , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh tự giải. 10 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài. Hs lên bảng làm. Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. Hs nhận xét bài làm của bạn. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Cá nhân , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Có 48 con thỏ nhốt đều vào 8 chuồng .. Mỗi chuồng có mấy con thỏ . Hs tự làm bài. Giải Mỗi chuồng có : 48 : 8 = 6 (con ) Đáp số : 6 con thỏ . Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs sửa vào VBT . Hs đọc đề bài. Hs tự giải. Một em lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs chữa bài vào vở. Giải Số chuồng thỏ cần dùng : 48 : 8 = 6 (chuồng) Đáp số : 6 cái chuồng . PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Lớp , cá nhân . Đại diện hai bạn lên tham gia. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) Học thuộc bảng chia 8. Chuẩn bị : Luyện tập. Nhận xét tiết học. Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố về phép chia trong bảng chia 8.- Tìm một phần tám của một số. - Aùp dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính chia. 2.Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. 3.Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Bảng chia 8.(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Ba em đọc bảng chia 8. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ1: Làm bài 1, 2.(12’) -MT: Giúp Hs làm các phép tính trong bảng nhân hay chia 8 đúng. Cho học sinh mở vở bài tập: Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm Gv hỏi: Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không? Vì sao? - Yêu cầu Hs lên bảng làm - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Yêu cầu Hs tiếp nối đọc kết quả Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Gv nhận xét. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời Hs lên bảng làm. - Gv chốt lại . * HĐ2: Làm bài 3, 4.(13’) - MT: Củng cố cách giải toán có lời văn, biết tìm 1/8 của một số. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Người đó có bao nhiêu kg gạo? + Sau khi bán đi 18kg thì còn lại bao nhiêu kg gạo? + Người đó làm gì với số gạo còn lại? + Hãy tính xem mỗi túi có bao nhiêu kg gạo? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: - Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ? - Muốn tìm một phần tám số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào? - Hướng dẫn Hs tô màu (đánh dấu) vào 2 ô vuông trong hình a). - Gv yêu cầu Hs làm phần còn lại vào VBT. Gv nhận xét . * HĐ3: Củng cố. (5’) - MT: Giúp Hs củng cố lại bảng chia 8. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác. 24 : 8 ; 64 : 8 ; 48 : 8 ; 72 : 8 ; 40 : 8 ; 16 : 8. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Luyện tập, thực hành. HT: Cá nhân , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài.. Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. Cả lớp làm bài. Hs nối tiếp nhau đọc kết quả . Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Tám Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Nhóm , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Có 58 kg gạo . Còn lại 58 – 18 = 40kg gạo . Chia đều vào 8 túi. Mỗi túi có 40 : 8 = 5kg. Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Giải Khối lương gạo còn lại sau khi bán là : 58 – 18 = 40 (kg) Mỗi túi đựng được là: 40 : 8 = 5 (kg) Đáp số : 5 kg gạo Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Có tất cả 16 ô vuông. Ta lấy 16 : 8 = 2 . Hs đánh dấu và tô màu vào hình. Hs làm phần còn lại . Một phần tám số ô vuông trong hình a) là: 16 : 8 = 2 (ô vuông) Một phần tám số ô vuông trong hình b) là: 24 : 8 = 3 (ô vuông). Một phần tám số ô vuông trong hình c) là : 32 : 8 = 4 ( ô vuông ) Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Lớp , cá nhân . Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài. Hs nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò.(1’) Tập làm lại bài. 3, 4. Chuẩn bị : So sánh số bé bằng mấy phần số lớn. Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: