NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo; Tr. 73)
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số hàng chục là 0
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
- HS năng khiếu làm thêm bài 3
II. Phương pháp và phương tiện dạy học
- Phương pháp: Đàm thoại; Thảo luận nhóm; Luyện tập - thực hành.
- Phương tiện: Bảng phụ cho HS làm bài tập 2
Tiết 1: Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo; Tr. 73) I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có ba chữ số hàng chục là 0 - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. - HS năng khiếu làm thêm bài 3 II. Phư¬ng pháp và phương tiện dạy học - Phương pháp: Đàm thoại; Thảo luận nhóm; Luyện tập - thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ cho HS làm bài tập 2 III. Tiến trình dạy học TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 12’ 12’ 6’ 3’ A. Phần mở đầu 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: Bài tập 2. - Nhận xét, chữa bài. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Bài học hôm nay, cô và các em sẽ tìm hiểu về cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. Ghi bảng. 2. Kết nối: Giới thiệu cách đặt tính và tính. VD : 258 x 203 - Gọi HS đọc phép tính. - Yêu cầu HS đặt tính và tính. - GV nhận xét, chữa bài. 258 × 203 = 52374 - Yêu cầu hs nhận xét quá trình thực hiện đặt tính? - Chú ý: Viết tích riêng 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. 3. Thực hành. Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS làm bài trên bảng con. 3 HS làm bài trên bảng lớp. - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân với số có 3 chữ số trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục. Bài 2: Đúng ghi Đ; sai ghi S - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận và làm bài theo nhóm 4, 1 nhóm làm bài trên bảng phụ, chữa bài tập. - Yêu cầu HSKG giải thích lí do vì sao em chọn đáp án trả lời là Đ, S. Bài 3:HSNK: Li, Nam, Mai - Nhận xét, chữa bài C. Kết luận - Yêu cầu 1 HS nêu lại cách nhân với số có 3 chữ số trường hợp hàng chục có chữ số 0. - GV nhận xét, khen một số HS có ý thức học tập tốt. - Cả lớp hát. - 3 HS làm bài 2. A 262 262 263 B 130 131 131 a × b 34060 34322 34453 - Lắng nghe, ghi vào vở. - 1 HS đọc phép tính. - 1 hs lên bảng đặt tính, cả lớp tính ra nháp. 258 203 774 000 516 52374 - Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. Thông thường ta không viết tích riêng này mà viết gọn như sau: 258 203 774 516 52374 - 1HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài trên bảng con. 3 HS làm bài trên bảng lớp. 523 308 1309 305 563 202 2615 4504 2618 1596 1689 2618 159515 173404 264418 - 1HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận và làm bài theo nhóm 4, 1 nhóm làm bài trên bảng phụ, chữa bài tập. + Cột 1 ghi S + Cột 2 ghi S + Cột 3 ghi Đ - HS làm bài cá nhân Bài giải Số ki - lô - gam trại đó cần cho một ngày là: 104 × 375 = 39000 (g) 39000g = 39 kg Số ki - lô - gam thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là: 39 × 10 = 390 (kg) Đáp số: 390 kg - 1 HS nêu. - Lắng nghe, tuyên dương bạn.
Tài liệu đính kèm: