Giáo án Toán Lớp 4 - Học kì I

Giáo án Toán Lớp 4 - Học kì I

1, Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng (15p)

a, VD: 83251

Cho hs nêu các số ứng với các hàng.

Nhận xét – cho hs đọc

b, Cho hs đọc các số :

83001 ; 80201 ; 80001 .

c, Quan hệ giữa các hàng liền kề .

CH: 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? .

Nhận xét

d, Ôn lại các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn .

Cho hs lấy VD , GV đọc cho hs viết bảng con .

Nhận xét

2, Thực hành

Bài 1(5)

- Gọi hs đọc yêu cầu

a, GV hướng dẫn hs điền vào tia số.

 

doc 163 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1428Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN TOÁN
HỌC KÌ I
Đ 1 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
(Tiết 1)
I/ Mục tiêu 
- Đọc, viết được các số đến 100000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
Bài 1, bài 2, bài 3: a) Viết được 2 số; b) dũng 1
II/ Đồ dùng dạy học
Giáo án , sgk , phiếu ht
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng (15p)
a, VD: 83251 
Cho hs nêu các số ứng với các hàng.
Nhận xét – cho hs đọc 
b, Cho hs đọc các số :
83001 ; 80201 ; 80001 .
c, Quan hệ giữa các hàng liền kề .
CH: 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? ...
Nhận xét 
d, Ôn lại các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn .
Cho hs lấy VD , GV đọc cho hs viết bảng con .
Nhận xét 
2, Thực hành
Bài 1(5) 
- Gọi hs đọc yêu cầu 
a, GV hướng dẫn hs điền vào tia số.
b, Cho hs đếm miệng đếm thêm 1000.
Nhận xét 
- Củng cố hàng và cách đọc số, viết số .
Bài 2(6/)
Cho hs nêu miệng kết quả .
Nhận xét 
Bài 3(6 /)
a, Viết các số thành tổng 
Cho hs làm phiếu học tập 
Chữa bài cho hs kiểm tra bài lẫn nhau .
b, Viết theo mẫu 
Cho hs viết bảng con + bảng lớp 
Nhận xét 
Bài 4(Nếu còn thời gian)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
Cho hs ôn cách tính chu vi các hình đã học 
Cho hs làm vở + bảng lớp 
Nhận xét chữa bài 
3, Củng cố – dặn dò 
(1p)
Gọi hs nêu lại nội dung bài học 
- hs nêu miệng 
- 3-5 hs đọc 
1 chục = 10 đơn vị 
- Viết bảng con VD: (50 ; 100 ...)
- Đọc các số : Tám trăm 
Bảy mươi nghìn ...
- 2 hs đọc yêu cầu 
- 1 hs lên bảng điền tia số .
- Nêu miệng : 36 000; 37000; 38 000 .... 42 000.
-Đọc yêu cầu 
5 hs nêu miệng 
- Đọc yêu cầu
Làm phiếu 
Nhận xét đổi bài KT
- Làm bảng 
6000 + 200 + 30 = 6230...
- Đọc yêu cầu 
Nêu miệng 5 hs 
P ABCD = 6+4+3+4=17 (cm)
P MNPQ = (8+4)x 2 =24 (cm)
P GHIK = 5 x 4 = 20 (cm)
-2 hs nêu lại nội dung 
§2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu 
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân(chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự ( đến 4 số) các số đến 100 000.
- Làm các bài tập: Bài 1(cột1); 
 	Bài 2(a)
 	 Bài 3 (dòng 1,2)
 Bài 4(b)
II/ Đồ dùng dạy học
- Giáo án, sgk , phiếu ht
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/KTBC
 Kiểm tra nội dung bài học trước 
- Nhận xét cho điểm 
II/Bài mới
Bài 1 (5p)
- Giới thiệu và ghi đầu bài 
- Gọi hs đọc yêu cầu 
- Tổ chức cho hs tính nhẩm (nêu miệng)
GV ghi kết quả.
- Nhận xét – chữa bài 
Bài 2 (7p)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
- Cho hs đọc bảng lớp, bảng con .
- Nhận xét – chữa bài 
Bài 3 (7p)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
CH: Muốn so sánh hai số tự nhiên ta làm như thế nào?
- Cho hs làm vở – nhận xét chữa bài .
Bài 4 (5p)
- Gọi hs nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh trả lời miệng .
- Nhận xét chữa bài .
Bài 5 (7p) (nếu còn thời gian thì cho hs khá-giỏi thực hiện)
- Gọi hs nêu yêu cầu .
- Hướng dẫn hs làm bài .
- Gọi 1 hs lên bảng, lớp giải vở .
III/ Củng cố – dặn dò (3p)
- Gọi hs nêu lại nội dung bài .
- Nhận xét giờ học 
- HS điền tiếp vào chỗ chấm 
- Đọc viết số có 5 chữ số 
- Ghi đầu bài .
- 2 hs đọc 
- Mỗi hs nêu một phép tính. Giải thích cách thực hiện
 7000 + 2000 = 9000 
 9000 – 3000 = 6000 
 8000 : 2 = 4000 
 3000 x 2 = 6000 
- 2 hs nêu 
- Làm bảng .
25968
3
 19
 16
 18
 0
8656
- 2 hs đọc 
- HSTL.
4327 > 3742 28676 = 28676
5870 < 5890 97321 < 97400
- 2 hs đọc 
b) 92678 , 82697 , 79862 , 62978 
- 2 hs 
Giải
a, Số tiền mua bút là:
2500 x 5 = 12500 (đồng)
Số tiền mua đường là:
6400 x 2 = 12800 (đồng)
Số tiền mua thịt là:
35000 x 2 = 70000 (đồng)
b, Số tiền mua tất cả là:
12500 + 12800 + 70000 = 95300 (đồng)
c, Sau khi mua hàng bác Lan còn lại số tiền là :
100000 – 95300 = 4700 (đồng)
Đáp số: a:12500,12800, 70000 đồng
 b: 95300 đồng
 c: 4700 đồng
- 2 hs nêu lại nội dung bài 
Bài 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I/ Mục tiêu:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép tính cộng, phép trừ các số đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức. 
II/ Đồ dùng dạy – học 
GV: Giáo án – phiếu học tập 
HS: Chuẩn bị bài chu đáo .
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/KTBC (5p)
* Kiểm tra bài tập 2
- Gọi 2 hs lên bảng, lớp làm bảng con 
Nhận xét chữa bài 
II/Bài mới 
1.Giới thiệu bài (1p)
*Giới thiệu và ghi đầu bài 
2. Bài tập 
Bài 1: (4p)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+ Cho HS trả lời miệng và giải thích cách thực hiện
+ Nhận xét chữa bài 
Bài 2: b(7p)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+ Cho hs làm bảng con 
+ Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia.
Bài 3:a,b (7p)
- Gọi hs nêu yêu cầu 
+ Gọi hs nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức .
+ Cho hs làm vở + bảng lớp 
+ Nhận xét 
III/Củng cố dặn dò (2p)
* Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét giờ học 
- 2hs lên bảng, lớp bảng con
25968
3
 19
8656
 16
 18
 0
 - Ghi đầu bài 
- 2 hs đọc 
Đáp án:
a, 6000 + 2000 – 4000 = 4000
 90000-(70000-20000)= 40000
 90000 – 70000 - 20000= 0
 12000 : 6 = 2000
b, 21000 x 3= 63000
 9000 – 4000 x 2 = 1000
 (9000- 4000) x 2 = 10000
 8000- 6000 : 3 = 6000
- 2 hs đọc
 Đáp án:
65040
5
40075
7
15
13008
 50
5725
 00
 040
 0
 17
 35
 0
- 2 hs đọc
Đáp án:
a, 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 
 = 6616
b, 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 
 = 3400
§ 4: BIỂU THỨC CÓ CHỮA MỘT CHỮ
I/Mục tiêu 
- Giúp hs: Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ .
- Biết cách tính giá trị biểu thức.chữa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Thực hiện bài tập: 1; 2a; 3b.
II/ Đồ dùng dạy – học 
GV: Giáo án – bảng phụ 
HS: Chuẩn bị bài chu đáo .
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/KTBC(5p)
-*Gọi hs làm bài tập 3
- Kiểm tra vở bài tập của 3HS
- Nhận xét chữa bài 
II/Bài mới 
1.Giới thiệu bài (1p)
*Giới thiệu và ghi đầu bài 
2.Ví dụ:(10p
- Gọi hs đọc ví dụ sgk
Hướng dẫn hs làm ví dụ .
3 + a là biểu thức có chứa chữ (chữ a)
- Nếu a = 1 thì 3 + a= 3 + 1 = 4 
4 là giá trị của biểu thức số3+ a.
- Các phần còn lại tương tự .
? Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được mấy giá trị số của biểu thức 3 + a ?
3.Thực hành 
Bài 1 (7p)
* Hướng hs dẫn làm bài tập 
- Gọi hs đọc yêu cầu (mẫu)
+ Cho hs làm bảng + nháp .
+ Nhận xét .
Bài 2a (7p)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+Cho hs làm bảng làm phần a,
phần b làm phiếu học tập 
+ Nhận xét chữa bài 
Bài 3b (8p)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+Cho hs làm vở 
+Nhận xét chữa bài 
III/Củng cố dặn dò (2p)
- Gọi hs nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét giờ học
2hs lên bảng lớp làm nháp
c, (70850 – 50230 )x 3 = 20620 x 3 
 = 61860
d, 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500 
 = 9500
- Ghi đầu bài 
- 2 hs 
- Nhóm đôi làm nháp 
- Nếu a = 2 thì 3+ a= 3+2 = 5 
5 là giá trị của biểu thức số 3 + a.
 - Nếu a = 3 thì 3+a= 3+3 = 6 
6 là giá trị của biểu thức số 3 + a.
- ... một giá trị số của biểu thức 3 + a.
- 2hs đọc
Đáp án:
a, 6 – b với b = 4
Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 –4 = 2
2 là giá trị số của biểu thức 6 – b.
b, 115– c với c = 7
Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 –7 = 108
108 là giá trị số của biểu thức 115 – c.
2 hs đọc 
Đáp án:
x
30
100
125+x
125+30=155
125+100=225
2 hs đọc 
b, Giá trị của biểu thức 873-n với n = 10 là 
873-10=863
Giá trị của biểu thức 873G-n với n = 0 là 
873-0=873
Giá trị của biểu thức 873G-n với n = 70 là 
873-70=803
Giá trị của biểu thức 873-n với n = 300 là 
873-300=573
- 2 hs 
§ 5 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạch là a.
- Thực hiện bài tập 1,BT 2(2câu), BT4 (chon 1 trong 3 trường hợp)
II. Đồ dùng dạy –học 
 Phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy –học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ KTBC(3P)
- Gọi hs nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ .
- Nhận xét 
II/Bài mới 
1. Giới thiệu bài(1p) 
*Giới thiệu và ghi đầu bài 
2.Bài tập 
Bài 1: (10p)
*Hướng dẫn hs làm bài tập .
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+ Hướng dẫn phần a, các phần còn lại cho hs làm vào vở sau đó 1 số em lên bảng chữa .
+ Nhận xét chữa bài
+ Chú ý vị trí của chữ trong biểu thức .
Bài 2: a,d(10p)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+ Hướng dẫn hs làm phần a, các phần còn lại cho hs làm vở.
+ 2HS lên bảng thực hiện
+ Nhận xét chữa bài
Bài 4: (8p)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+Cho hs làm miệng theo nhóm .
+ Nhận xét chữa bài 
III/Củng cố dặn dò (1p)
*Gọi hs nêu lại nội dung bài .
- Nhận xét giờ học .
- 3-5 hs 
- Nhận xét 
- Ghi đầu bài
- 2 hs 
- Đáp án:
a
6 x a
b
18:b
7
10
6x7=42
6x10=60
2
3
6
18:2=9
18:3=6
18:6=3
a
a+56
b
97-b
50
26
100
50+56=106
26+56=82
100+56=156
18
37
90
97-18=79
97-37=60
97-90=7
- 2 hs 
- Đáp án:
a, 35 +3 x n với n = 7 
Nếu n = 7 thì: 35+3xn=35+3x7=56
d, Nếu y = 9 
Thì : 37 x (18: y )= 37 x (18:9) = 72
- 2 hs 
- Thảo luận nhóm đôi 
+ Báo cáo 
+ Nhận xét 
- Nêu miệng 
- P = 3x 4 = 12 (cm)
- P = 5 x 4 = 20 (cm)
- P = 8 x 4 = 32 (cm)
- 2 hs nêu 
Bài 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu :
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b)
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Giáo án , bảng phụ...
- HS: Chuẩn bị bài chu đáo ...
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ. (3p)
- Gọi hs đọc các số 51263; 80000; 76210; 99999.
- Nhận xét 
II. Bài mới 
1. Giới thiệu bài (1p)
* Giới thiệu và ghi đầu bài 
2. Giới thiệu số có 6 chữ số (15p)
- Cho hs ôn tập các hàng .
+ Gọi hs nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề nhau .
+ Hàng trăm nghìn 
? 10 chục nghìn có tên gọi nào khác ?
+ Viết và đọc các số có 6 chữ số .
Hướng dẫn hs đọc số và viết số .
trăm nghìn
chục nghìn
nghìn
trăm
chục
đv
100000
100000
100000
100000
10000
10000
10000
1000
1000
100
100
100
100
100
10
1
1
1
1
1
1
4
3
2
5
1
6
VD:432516 đọc là : bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
+ Tương tự cho hs đọc viết vài số có 6 chữ số.
3.Bài tập 
* Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1(3p)
- Gọi hs đọc yêu cầu
+ Hướng dẫn phần a , phần b cho hs làm bảng con .
+ Nhận xét 
Bài 2(7p)
- gọi hs đọc yêu cầu 
+ cho hs làm vở 
+nhận xét chữa bài 
Bài 3 (5p)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+Cho hs nêu miệng theo nhóm 2.
+ Nhận xét chữa bài .
Bài 4a,b.(5p)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
+ Cho hs viết bảng con .
+ ... .................
- Vài nhóm nêu ý kiến 
*72:9=8 ta có 7+2=9	là số chia hết cho9
 657:9 ta có 6+5+7=18 là số chia hết cho 9
- Vài HS KL sgk
Đ/Á 
*Số chia hết cho9 là: 99 ; 108 ;5643 ; 29385
HS khá giỏi giải thích 
- 2hs nêu y/c 
HS tự làm vở nêu miệng 
*Các số không chia hết cho 9 là : 96; 7853 5554; 1097
- 2HS lên bảng lớp vở nêu miệng + giải thích
HS nêu y/c
hs làm bảng con 
VD:882 ; 126 ; 927
*chữ số cần điền để dược số chia hết cho9 
315 ; 135 ; 225
Đ88. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3.
I. Mục tiêu
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tỡnh huống đơn giản.
- Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng Y/C nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới. 30’
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3 
2. Dấu hiệu chia hết cho 3
- Y/C tìm các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 (Tượng tự các tiết trước). 
- Em đã tìm các số chia hết cho 3 ntn?
- GV: cách tìm đơn giản đó là dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, chúng ta sẽ tìm dấu hiệu này.`
- Y/C đọc lại các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm đặc điểm chung của các chữ số này.
- Y/C tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 3
? Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 3?
- GV: đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3.
-Mời HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
 - Y/C tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 3
? Tổng các chữ số của số này có chia hết cho 3 không? 
- Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết cho 3, hay không chia hết cho 3 ta làm ntn?
3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1: 
- Y/C HS tự làm bài sau đó gọi HS báo cáo trước lớp.
? Nêu các số chia hết cho 3 và giải thích vì sao các số đó chia hết cho 3?
Bài 2: 
- Tiến hành tương tự bài 1
Bài 3: (nếu còn thời gian)
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
? Các số cần viết cần thoả mãn với các điều kiện nào của bài ? 
- Y/C HS tự làm bài tập vào vở 
- GV theo dõi nhận xét đúng sai cho từng HS 
Bài 4(nếu còn thời gian)
 - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập Y/C chúng ta làm gì?
- Y/C HS cả lớp làm bài tập.
- Y/C HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó Y/C 3 HS vừa giải thích cách tìm số của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Y/C HS nhắc lại kết luận về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và làm bài tập số 3,4 trang 98 và chuẩn bị bài sau
- 2 HS nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
- HS nghe.
- HS tìm và ghi thành 2 cột: cột chia hết cho 3 và cột không chia hết cho 3
- 1 số HS trả lời trước lớp.
- HS đọc và phát biểu ý kiến.
- HS tính vào nháp.
- Tổng các chữ số của chúng cũng chia hết cho 3.
 - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3.
- HS tính và nhận xét.
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3.
- Ta chỉ việc tính tổng các chữ số của nó, nếu tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số của nó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3
- HS làm bài vào VBT.
- Các số chia hết cho 3 là 231, 1872, 92313, vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Số 231. 2 + 3 + 1 = 6. 6 3 
Số 1872. 1 + 8 + 7 + 2 = 18. 18 3 
Số 92313. 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18. 18 3 
- Các số không chia hết cho 3 là 502, 6823, 641311, vì tổng các chữ số của số này không chia hết cho 3.
Số 502. 5 + 2 = 7 : 3 = 2 (dư 1).
Số 6823. 6 + 8 + 2 + 3 = 19 : 3 = 6 (dư 1).
Số 641311. 6 + 4 + 1 + 3 + 1 + 1 = 16 : 3 = 5 (dư 1).
+ Là số có 3 chữ số.
+ Là số chia hết cho 3.
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc số của mình trước lớp.
- Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
- 3 HS lên bảng bài làm, mỗi HS thực hiện điền số vào một ô trống, HS cả lớp làm bài tập. Mỗi ô trống có hai cách điền
56 ..4.; 56..1.
79...5.; 79..8.
235, 235
- HS trả lời VD ta có 56o để 56o chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 thì 5 + 6 + o phải chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
 Ta có 5+6 = 11, 11 + 1 = 12, 11 + 4 = 15. 12 và 15 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vậy ta điền số 1 hoặc số 4 vào o
- 2HS phát biểu.
Tiết 89: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tỡnh huống đơn giản.
- Bài 1, bài 2, bài 3
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
 A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 4 HS lên bảng Y/C nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài: Giờ học hôm nay các em sẽ cùng luyện tập về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. 
2. Hướng dẫn Luyện tập.
Bài 1: 
- Y/C HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
- Chữa bài:
? Số nào chia hết cho 3
? Số nào chia hết cho 9
? Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: 
* Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Y/C 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập
- Y/C HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó Y/C 3 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Y/C HS tự làm bài vào VBT sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Gọi 4 HS lần lượt làm từng phần và giải thích vì sao đúng/sai? 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:(nếu còn thời gian)
- Gọi 1 HS đọc đề bài phần a). 
? Số cần viết phải thoả mãn với các điều kiện nào của bài ? 
- GV: để số đó chia hết cho 9 thì em chọn những chữ số nào trong các chữ số 0, 6, 1, 2 để viết số? vì sao? 
- Y/C HS làm bài tập vào vở 
- GV chữa bài hỏi HS dưới lớp có viết được các số khác với các số mà các bạn trên bảng đã viết không?
- Gọi 1 HS đọc đề bài phần b). 
? Số cần viết phải thoả mãn với các Y/C nào?
- Vậy em chọn những chữ số nào để viết? vì sao? 
- Y/C HS viết số.
- GV chữa bài hỏi HS dưới lớp có viết được các số khác với các số mà các bạn trên bảng đã viết không?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Y/C HS nhắc lại kết luận về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập số 4 trang 98 và chuẩn bị bài sau.
- 4 HS lên bảng thực hiện Y/C,.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề bài. Làm bài tập vào vở.
+ Các số chia hết cho 3 là 4563, 2229, 3576, 66816.
+ Các số chia hết cho 9 là 4563, 66816.
+ 2229, 3576.
- HS làm bài.
a) 945.
b) 225, 255, 285.
c) 762, 768.
- HS nhận xét đúng sai.
- HS giải thích VD: a) để 94o chia hết cho 9 thì 9 + 4 + o phải chia hết cho 9, 9 + 4 = 13, ta có 13 + 5 = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền số 5 vào o
- HS làm bài.
a) Đ; b) S ; c) S ; d) Đ
- HS làm bài VD: 
a) Số 13456 không chia hết cho 3 là đúng vì số này có tổng các chữ số là 1 +3 + 4 + 5 + 6 = 19, 19 không chia hết cho 3.
- 1 HS đọc bài phần a). 
- Sử dụng các chữ số 0, 6, 1, 2 để viết ba số:
+ Là số có 3 chữ số khác nhau.
+ Là số chia hết cho 9
- Chọn chữ số 6, 1, 2 vì 6 + 1 + 2 = 9, 9 chia hết cho 9.
- 2 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào VBT
- HS có thể viết được các số sau: 
612, 621, 126, 162, 216, 261.
- 1 HS đọc phần b).
- Sử dụng các chữ số 0, 6, 1, 2 để viết ba số:
+ Là số có 3 chữ số khác nhau.
+ Là số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
- Chọn chữ số 0, 1, 2 vì 1 + 2 = 3, 3 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
- 2 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào VBT
- HS có thể viết được các số sau: 
120, 102, 210, 201.
Đ 90. LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tỡnh huống đơn giản.
- Bài 1, bài 2, bài 3
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
A,KTBC(5’)
 - Gọi 4 HS lên bảng Y/C nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
B, Bài mới 
1. GTB(1’)
*Giới thiệu bài và ghi đầu bài 
2. Luyện tập 
Bài 1(12’)
*Y/C HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
? Số nào chia hết cho 2
? Số nào chia hết cho 3
? Số nào chia hết cho 5
? Số nào chia hết cho 9?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(10’)
*Y/C HS đọc đề bài và làm bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập.
- Y/C HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Y/C 3 HS vừa lên bảng giải thích cách tìm số của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3(12’)
* Y/C HS đọc đề bài.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập.
- Y/C HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Y/C 3 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4(nếu còn thời gian)
*Y/C HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập.
- Y/C HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
Bài 5(nếu còn thời gian)
* Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Con hiểu câu xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào là như thế nào ?
? Vậy số HS lớp đó phải phải thoả mãn với các điều kiện nào của bài ? - Vậy số đó là số nào?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C, Củng cố dặn dò (3’)
- Y/C HS nhắc lại kết luận về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, 2 ,5.
- 4 HS lên bảng thực hiện Y/C,.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề bài. Làm bài tập vào vở.
+ Các số chia hết cho 2 là 4568, 2050, 35766.
+ Các số chia hết cho 3 là 2229, 35766.
+ Các số chia hết cho 5 là 7435, 2050.
+ Các số chia hết cho 9 là 35766.
- 1 hs đọc đề bài 
- HS làm bài 
a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620, 5270.
b) Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 64620, 57234.
c) Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là: 64620.
- HS nhận xét đúng/ sai.
1 hs đọc bài
- Làm bài: 
a) 5(2)8; 5(5)8; 5(8)8. 
b) 6(0)3; 6(9)3.
c) 24(0).
d) 35(4).
- HS nhận xét đúng/ sai.
- HS làm bài.
a) 6395 chia hết cho 5.
b) 1788 chia hết cho 2. 
c) 450 chia hết cho cả 2 và 5.
d) 135 chia hết cho 5.
- Nghĩa là số HS lớp đó chia hết cho cả 3 và 5.
+ Là số lớn hơn 20 nhỏ hơn 35. 
+ Là số chia hết cho cả 3 và 5.
- Là số 30. Vì số HS lớp đó chia hết cho 5 nên tận cùng phải là 0 hoặc 5.
- Số đó lớn hơn 20 và nhỏ hơn 35 vậy lớp có thể là 25 hoặc 30.
- Vì số đó chia hết cho 3 nên nó là 30.
HẾT HỌC KÌ I.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan hoc ky 1.doc