I- Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kĩ năng:
- Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đẫ học.
- Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính DT của hình bình hành và hình thoi.
- HS yêu thích học toán.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng nhóm
III- Các hoạt động dạy- học :
Tuần 28 Thứ hai, ngày 22 tháng 3 năm 2010 Toán (136) 4A,B Luyện tập chung I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng: - Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đẫ học. - Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính DT của hình bình hành và hình thoi. - HS yêu thích học toán. II- Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng nhóm III- Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học KTBC: Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình thoi? GV n/x và ghi công thức lên bảng. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. -2 HS trả lời câu hỏi GV nêu 2. Hướng dẫn HS làm BT *Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát hình chữ nhật ở SGKtrang 144, lần lượt đối chiếu các câu a, b, c, d với các đặc điểm đã biết của hình chữ nhật. Từ đó xác định câu nào đúng, câu nào sai rồi chọn chữ tương ứng. - Hs quan sát hình trang 144 SGK, đối chiếu với các đặc điểm của hình chữ nhật để chọn ra câu phát biểu đúng. - Gọi HS trả lời, GV chốt lại câu đúng, câu sai. - 3 HS nói. * KQ: a. Đ b. Đ c. Đ d. S *Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT - 2 HS đọc + GV tổ chức cho HS làm tương tự BT1 rồi chữa bài. * KQ: a. S b. Đ c. Đ d. Đ *Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của BT. - HS nghe, quan sát các hình trang 145. - Gv yêu cầu HS nêu cách làm. -1 HS nêu. - Tính DT của từng hình. - So sánh số đo DT của các hình với đơn vị đo là xăng- ti- mét vuông và chọn số đo lớn nhất. - Cho HS làm vào nháp và nêu kết luận. - HS làm vào nháp. - Gọi HS trả lời- GV nhận xét, chốt lại câu TL đúng. - 3- 4 HS TL. * KQ: Hình vuông có DT lớn nhất. *Bài tập 4: -Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - 2 HS đọc + Cho HS làm bài vào vở. GV phát bảng nhóm cho 4 HS làm. - HS làm bài vào vở, 4 HS làm bài trên bảng nhóm. + Gọi HS treo bảng nhóm, chữa bài. *Bài đúng: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (m ) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 ( m ) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180 (m) Đáp số: 180 (m ) 3.Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. Nhắc Hs chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: