Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 159 đến 163

Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 159 đến 163

I.MỤC TIÊU:

 Giúp HS ôn tập về:

- Khái niệm ban đầu về phân số.

- Rút gọn phân số; quy đồng mẫu số các phân số.

- Sắp xếp thứ tự các phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Các hình vẽ trong bài tập 1 vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 12 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 165Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 159 đến 163", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 159
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
	Giúp HS ôn tập về:
Khái niệm ban đầu về phân số.
Rút gọn phân số; quy đồng mẫu số các phân số.
Sắp xếp thứ tự các phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- 	Các hình vẽ trong bài tập 1 vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 3 tiết 158.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài mới
-GV giới thiệu: Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn tập về 1 số kiến thức đã học về phân số.
 2.2 . Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa và tìm hình đã được tô màu 2 hình.
 5
-GV yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong các hình còn lại.
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2
-GV vẽ tia số như trong bài tập lên bảng, sau đó gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, yêu cầu các HS khác vẽ tia số và điền các phân số vào vở bài tập.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS nêu cách qui đồng hai phân số, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5
-GV hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV hướng dẫn:
+ Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1?
+ Hãy so sánh hai phân số 1 ; 1 với 
6
nhau.
+ Hãy so sánh hai phân số 5 ; 3 với nhau 
2
-GV yêu cầu HS dựa vào những điều phân tích trên để sắp xếp các phân số đã cho theo thứ tự tăng dần.
-GV yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở bài tập.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét câu trả lời của bạn.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-Hình 3 đã tô màu 2 hình.
 5
-HS nêu:
* Hình 1 đã tô màu: 1 hình.
 5
* Hình 2 đã tô màu :3 hình.
 5
* Hình 4 đã tô màu : 2 hình.
 6
-HS làm bài.
-HS: Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho cùng 1 số tự nhiên khác.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
12 = 12 : 6 = 2
18 18 : 6 3
4 = 4 : 4 = 1
40 40 : 4 10
18 = 18 : 6 = 3
24 24 : 6 4
20 = 20 : 5 = 4
35 35 : 5 7
60 = 60 : 12 = 5 = 5
12 12 : 12 1 
-HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS phát biểu ý kiến trước lớp, các HS khác theo dõi nhận xét.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài mình.
-HS: Bài tập yêu cầu chúng ta sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần.
-Trả lời câu hỏi của GV:
+ Phân số bé hơn 1 là: 1 ; 1
 3 6
+ Phân số lớn hơn 1 là: 5 ; 3
 2 2
+ Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.
Vậy 1 > 1
6
+ Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Vậy 5 > 3.
 2 2
-HS sắp xếp: 1 ; 1 ; 3 ; 5
 6 3 2 2
-HS làm bài vào vở bài tập.
Tiết 160
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
Phép cộng, phép trừ phân số.
Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Giải các bài toán liên quan đến tìm giá trị phân số của 1 số.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 159
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài mới:
-GV giới thiệu bài: Trong tiết học này các em cùng ôn tập về phép cộng, phép trừ phân số.
 2.2 . Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý chọn mẫu số bé nhất có thể để qui đồng rồi thực hiện phép tính.
-GV chữa bài trước lớp.
Bài 2
-GV cho HS tự làm bài và chữa bài.
Bài 3
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài.
-GV yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt sau đó hỏi:
+ Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa, chúng ta phải tính được gì trước?
+ Khi biết diện tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta làm thế nào để tính được diện tích bể nước?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-GV hỏi: Để so sánh xem con sên nào bò nhanh hơn chúng ta phải biết được gì?
-GV yêu cầu HS chọn giải theo 1 trong 2 cách trên.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học , dặn HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS lần lượt sử dụng các kiến thức sau để giải thích:
a/ Tìm số hạng chưa biết của phép cộng.
b/ Tìm số trừ chưa biết của phép trừ.
c/ Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ.
-Đọc và tóm tắt đề toán.
+ Phải tính được diện tích trồng hoa và diện tích lối đi chiếm mấy phần vườn hoa.
+ Ta lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi tổng diện tích trồng hoa và lối đi đã tính được.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-HS có thể trả lời:
* Phải biết mỗi con sên bò được bao xa trong 1 phút.
* Phải biết được mỗi con sên bò bao xa trong 15 phút.
-HS làm bài. Chẳng hạn:
Bài giải
2 m = 40cm ; 1 giờ = 15 phút
5 4
Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40 cm.
Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45 cm.
Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất.
Tiết 161
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
Phép nhân, phép chia số phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 160.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài mới:
-GV giới thiệu: Trong giờ học này chúng ta sẽ ôn tập về phép nhân và phép chia phân số.
2.2 Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
-GV có thể yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số. Nhắc các em khi thực hiện các phép tính với phân số kết qủa phải được rút gọn đến phân số tối giản. 
Bài 2
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS cách làm rút gọn ngay từ khi thực hiện tính, sau đó yêu cầu hS làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 4
-GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
-GV yêu cầu HS tự làm phần a.
-GV hướng dẫn HS làm phần b:
-GV hỏi: Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm như thế nào?
GV có thể vẽ hình minh họa:
Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là:
2 : 2 = 5 (lần)
5 25
Vậy tờ giấy được chia như sau:
-GV yêu cầu HS chọn 1 trong cách vừa tìm được để trình bày vào vở bài tập.
-GV gọi HS đọc tiếp phần c của bài tập.
-GV yêu cầu HS tự làm phần c.
-GV kiểm tra 1 số vở của HS, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài vào vở bài tập, sau đó theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài mình.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS lần lượt nêu:
* Cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
* Cách tìm số chia chưa biết trong phép chia.
* Cách tìm số bị chia chưa biết trong phép chia.
-HS theo dõi phần hướng dẫn của GV, sau đó làm bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-HS làm phần a vào vở bài tập.
+ HS nối tiếp nhau nêu cách làm của mình trước lớp:
Tính diện tích của 1 ô vuông rồi chia diện tích của tờ giấy cho diện tích 1 ô vuông.
Lấy số đo cạnh tờ giấy chia cho số đo cạnh ô vuông để xem mỗi cạnh tờ giấy chia được thành mấy phần, lấy số phần vừa tìm được nhân với chính nó để tìm số ô vuông.
Đổi số đo các cạnh của tờ giấy và ô vuông ra xăng-ti-mét rồi thực hiện chia.
-1 HS đọc trước lớp.
-HS làm tiếp phần c của bài vào vở bài tập:
Chiều rộng của tờ giấy hình chữ nhật là: 4 : 4 = 1 (m)
 25 5 5
TIẾT 162
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU	
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 161.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1.Giới thiệu bài mới
-GV giới thiệu : Trong giờ học này chúng ta sẽ ôn luyện về cách phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của các biểu thức và giải bài toán có lời văn.
2.2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
+ Khi muốn nhân 1 tổng với 1 số ta có thể làm theo những cách nào?
+ Khi muốn chia 1 hiệu cho 1 số thì ta có thể làm như thế nào?
-GV yêu cầu HS áp dụng các tính chất trên để làm bài.
Bài 2
-GV viết lên bảng phần a, sau đó yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
-GV yêu cầu HS nhận xét các cách mà các bạn đưa ra cách nào là thuận tiện nhất.
-GV kết luận cách thuận tiện nhất là:
* Rút gọn 3 với 3.
* Rút gọn 4 với 4.
Ta có: 2 x 3 x 4 = 2
 3 x 4 x 5 5
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
Bài 3
-GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-GV hướng dẫn:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc kết qủa và giải thích cách làm của mình trước lớp.
-GV nhận xét các cách làm của HS.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
-HS nghe GV giới thiệu bài.
+ Ta có thể tính tổng rồi nhân với số đó, hoặc lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết qủa với nhau.
+ Ta có thể tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số đó hoặc lấy cả số bị trừ và số trừ chia cho số đó rồi trừ các kết qủa cho nhau.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Một số HS phát biểu ý kiến của mình.
-Cả lớp chọn cách thuận tiện nhất.
-HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+ Bài toán cho biết:
Tấm vải dài 20 m
May quần ám hết 4 tấm
 5
vải
Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết 2 m
 3
+ Hỏi số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi.
+ Ta phải tính được số mét vải còn lại sau khi đã may áo.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Đã may áo hết số mét vải là:
 20 x 4 = 16 (m)
 5
Còn lại số mét vải là:
 20 – 16 = 4 (m)
Số cái túi may được là:
4 : 2 = 6 (cái túi)
 3
Đáp số: 6 cái túi.
-HS làm bài, và đọc bài làm của mình trước lớp.
TIẾT 163
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
Phối hợp các phép tính với phân số để giải toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU	
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 1 HS lên bảng , yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 162.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài mới:
-GV giới thiệu bài: Trong giớ học hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số và phối hợp các phép tính này để giải toán.
 2.2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
-GV yêu cầu viết tổng, hiệu, tích, thương của hai phân số 4 và 2 rồi tính.
 5 7
-GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp và yêu cầu HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2
-GV yêu cầu HS tính và điền kết qủa vào ô trống. Khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
Bài 3
-GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức, sau đó yêu cầu HS làm bài.
Bài 4
-GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài vào vở bài tập.
 4 + 2 = 28 + 10 = 38
 5 7 35 35 35
 4 – 2 = 28 – 10 = 18
 5 7 35 35 35
 4 x 2 = 8
 5 7 35
 4 : 2 = 28 = 14
 5 7 10 5
-HS làm bài vào vở bài tập.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần bể nước là:
 2 + 2 = 4 (bể).
 5 5 5
Số lượng nước còn lại chiếm số phần bể là:
4 – 1 = 3 (bể)
5 2 10
 Đáp số: a/ 4 bể
 5
 b/ 3 bể
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tiet_159_den_163.doc