Kiểm tra ĐDHT của HS.
-GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài 1:
-Giới thiệu bài:
Hướng dẫn so sánh cho từng cặp khác nhau
–Đặc câu hỏi cho học sinh trả lời
-Có nhận xét gì về ác chữ số của các số trong mỗi cặp số trên .
-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau
Cho HS So sánh hai số trong dãy tự nhiên và trên tia số
+Hãy sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
+ Hãy sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé .
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết
Tuần 4 Tiết 3 TOÁN SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh 2 số tự nhiên , xếp thứ tự hai số tự nhiên. Bài tập 1 ( cột 1); BT 2ac; BT3a. Bài tập 2 giảm câu b ; BT 3 giảm câu b II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Sách Toán 4/1. Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB 1/Ổn định 2/Bài cũ: 3/Bài mới So sánh -Sắp xếp các số HĐ2 Luyện tập 4/Củng cố - Dặn dò -Kiểm tra ĐDHT của HS. -GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài 1: -Giới thiệu bài: Hướng dẫn so sánh cho từng cặp khác nhau –Đặc câu hỏi cho học sinh trả lời -Có nhận xét gì về ác chữ số của các số trong mỗi cặp số trên . -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau Cho HS So sánh hai số trong dãy tự nhiên và trên tia số +Hãy sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn . + Hãy sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé . -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận . *Bài 1. -GV yêu cầu HS tự làm bài . -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh -GV nhận xét và cho điểm HS . *Bài 2 a,c : -Bài tập yêu chúng ta làm gì ? -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? -GV yêu cầu HS tự làm bài . -GV yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình -GV nhận xét cho điểm . *Bài 3a : -Bài tập yêu chúng ta làm gì ? -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ? -GV yêu cầu HS tự làm bài . -GV yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình -GV nhận xét cho điểm -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Luyện tập -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -Hát tập thể. -2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe. -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -Trả lời câu hỏi KL :Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau . -So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải . Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn -HS nêu như phần bài học SGK -XếpTheo thứ tự từ bé đến lớn -Theo thứ tự từ lớn đến bé -HS nhắc lại kết luận như trong SGK -1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp viết vào VBT . -HS giải thích cách so sánh. -Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn . -Chúng ta phải so sánh các số với nhau . -1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp làm vào VBT . -HS giải thích cách sắp xếp của mình. -Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé . -Chúng ta phải so sánh các số với nhau . -1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp làm vào VBT và giải thích Tiết 2 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU -Giúp HS: Viết và so sánh được các số tự nhiên. Bước đầu làm quen dạng x<5,2<x<5 với x là số tự nhiên . Bài 2 bỏ II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Hình vẽ bài tập 4 , vẽ sẵn lên bảng phụ Sách Toán 4/1. Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB 1/Ổnđịnh 2/Bài cũ: 3Bài mới HĐ 1 Luyện tập Cá nhân Cá nhân TLcặp 4/Củng cố - Dặn dò -Nhắc nhở HS tư thế ngồi học. -Kiểm tra ĐDHT của HS. -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 1 -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài: -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. b) Hướng dẫn luyện tập *Bài 1. -GV yêu cầu HS đọc đề bài . Sau đó tự làm bài . -GV nhận xét và cho điểm -GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được Bài 3: -GV viết lên bảng phần a của bài : 859 ¨ 67 < 859 167 yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống -GV : tại sao lại điền số 0 ? -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại vào VBT , khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình . Bài 4: -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu , sau đó làm bài . -GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS Bài 5: -GV yêu cầu HS đọc đề bài . -Cho HS thảo luận cặp 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Yến , tạ , tấn -Ngồi ngay ngắn, trật tự. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe. -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -1 HS lên bảng làm bài -HS so sánh hai số 859 ¨ 67 và 859 167 thì hàng trăm nghìn cùng bằng 8 , hàng chục nghìn cùng bằng 9 vậy để 859 ¨ 67 < 859 167 thì hàng trăm ¨ < 1 , vậy ta điền 0 vào ¨ ta có 859 0 67 < 859 167 - HS bài và giải thích tương tự . -HS làm bài và nhận xét . Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra . -Thảo luận – trình bày -Nhận xét -BT 5 dành cho HS khá ,giỏi Tiết 3 TOÁN YẾN , TẠ , TẤN I.MỤC TIÊU -Giúp HS: Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ , tấnmối quan hệ củayến , tạ ,tấn với kg. Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn với kg . Biết thực hiện phép tính với số đo tạ, tấn . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Sách Toán 4/1. Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt 1/Ổnđịnh 2/Bài cũ: 3/Bài mới Tìm hiểu đơn vị đo và mối quan hệ -Cá nhân TLnhóm 4/Củng cố - Dặn dò -Nhắc nhở HS tư thế ngồi học. -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 3a,b -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài: -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. b)Dạy- Học bài mới b.1/Giới thiệu Yến , tạ , tấn . -GV: Các em đã học các đơn vị đo khối lượng nào ? *GV giới thiệu : Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki – lô – gam người ta còn dùng đơn vị là Yến -10 kg tạo thành 1 yến , 1 yến bằng 10 kg -GV ghi bảng 1 yến = 10 kg -Một người mua 10 kg gạo tức là mua một yến gạo ? -Mẹ mua 1 yến cám gà , vậy mẹ mua bao nhiêu ki – lô – gam cám gà ? *Giới thiệu tạ ,tấn tương tự như giới thiệu yến @Luyện tập thực hành : *Bài 1. -GV cho HS làm bài , sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài *Bài 2 : -GV viết lên bảng câu a , yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để làm bài . -GV chữa bài nhận xét cho điểm *Bài 3: -GV viết lên bảng *Bài 4 : -GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài trước lớp . -GV : Nhận xét gì về đơn vị đo số muối của chuyến muối đầu và số muối chở thêm của chuyến sau ? -Vậy trước khi làm bài , chúng ta phải làm gì ? -GV yêu cầu Hs làm bài -GV nhận xét và cho điểm HS . -GV hỏi lại HS : +Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến , 1 tạ , 1 tấn ? +1 tạ bằng bao nhiêu yến ? +1 tấn bằng bao nhiêu tạ? GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Bảng đơn vị đo khối lượng . -Ngồi ngay ngắn, trật tự. -Hát tập thể. -3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe. -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -Gam , ki – lô – gam -HS nghe giảng và nhắc lại -10 kg gạo tức là mua một yến gạo . -Mẹ mua 1 yến tức mẹ mua 10 kg cám gà -Bác Lan mua 2 yến rau -50 kg cam -HS nghe ghi nhớ -Lên bảng làm bài -Đọc lại nhận xét -Lên bảng làm bài -Nhận xét -Lên bảng làm bài -Nhận xét -HS giải thích cách tính của mình -HS thảo luận -Trình bày -Nhận xét -Trả lời -Nhận xét - BT3 chọn 2 trong 4 phép tính còn lại dành cho HS khá giỏi. -BT4 dành cho HS khá giỏi Tiết 2 TOÁN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I.MỤC TIÊU Nhận biết được tên gọi ,kí hiệu , độ lớn của đê-ca-gam, héc-tô-gam;quan hệ giữa đề –ca-gam , héc –tô –gam và gam. Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng . Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ . Lớn hơn ki – lô – gam Ki–lô– gam Nhỏ hơn ki – lô – gam Sách Toán 4/1. Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU các đơn vị đo Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB 1/Ổnđịnh 2/Bài cũ 3/Bài mới HĐ2 Lưyệntập TLnhóm 4/Củng cố - Dặn do -Nhắc nhở HS tư thế ngồi học. -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2a -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài: -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. @Giới thiệu đề – ca – gam, héc – tô – gam * Giới thiệu đề – ca – gam -GV giới thiệu : Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị là đề – ca – gam -1 đề – ca – gam cân bằng 10 gam -Đề – ca – gam viết tắt là dag -GV viết lên bảng 10 g = 1dag -GV hỏi : Mỗi qủa cân nặng 1 gam , hỏi bao nhiêu qủa cân như thế thì bằng 1 dag ? @tương tự như vậy giới thiệu héc – tô – gam @ Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng -GV yêu cầu HS kể tên cá đơn vị đo khối lượng đã học. -GV yêu cầu HS nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn , đồng ghi bảng đơn vị đo khối lượng -Cho HS so sánh những đơn vị nào nhỏ hơn , lớn hơn. @ Luyện tập *Bài 1. -GV viết lên bảng 7 kg = .. g và yêu cầu HS cả lớp thực hiện đổi vào bảng con. -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS . *Bài 2 : cho HS lên bảng làm. -Nhận xét Bài 3: cho HS làm vào bảng con -GV nhận xét sửa *Bài 4: -GV yêu cầu HS đọc đề bài và thảo luận -GV nhận xét và ch ... quay kim đến các vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ -GV cho HS tự làn phần b 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Tìm số trung bình cộng . -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe GV giới thiệu . -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -1 HS lên bảng làm , HS cả lớp viết vào vở BT -Nhận xét bài của bạn trên bảng, và đổi vở để kiểm tra bài của nhau. -Những tháng 4, 6 , 9 , 11có 30 ngày . Những tháng 1, 3 ,5 ,7 , 8, 10, 12 có 31 ngày.Tháng 2 có 28 ngày -HS nghe GV giới thiệu . Tiếp tục làm bài tập phần b - Đổi đơn vị và giải thích -3 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm một dòng , HS cả lớp làm bài vào VBT -8 giờ 40 phút -Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút -Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ của GV . TIẾT 2 Toán TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I.MỤC TIÊU -Giúp HS: Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số . Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3,4 số . Bài tập 1d bỏ -BT3 dành cho HS khá giỏi II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC *Giáo viên: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy . *Học sinh: Sách Toán 4/1. Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB 1/Ổnđịnh -Nhắc nhở HS tư thế ngồi học. 2/bài cũ -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm BT 2 -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/Bài mới -Giới thiệu bài: -Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng HĐ1 tìm hiểu bài toán tìm số trung bình cộng a/Bài toán1 : -GV yêu cầu Hs đọc đề toán -Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? -Nếu rót đều số lít dầu và 2 can thì mỗi can được bao nhiêu lít dầu ? -GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán . -Ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là trung bình cộng của 4 và 6 +Như vậy , để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can . -GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. *Bài toán 2 cho hứong dẫn HS làm tương tự như như bàu 1 b.2/ Luyện tập – Thực hành . HĐ1 tìm hiểu bài toán tìm số trung bình cộng *Bài 1 -GV yêu cầu HS nêu đề bài , sau đó tự làm -Nhận xét Bài 2 : -GV yêu cầu HS đọc đề toán . -GV yêu cầu HS làm bài . -GV nhận xét và cho điểm HS . *Bài 3: -GV yêu cầu làm bài . -GV nhận xét và cho điểm HS . 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Luyện tập. -Ngồi ngay ngắn, trật tự. -3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe GV giới thiệu . -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -HS đọc đề bài . -Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu -Nếu rót đều số lít dầu và 2 can thì mỗi can có : 10 : 2 = 5 lít dầu -1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm vào giấy nháp . -HS nghe giảng -Trung bình mỗi can có 5 lít dầu -Cho HS thực hiện phép và tự rút ra ghi nhớ. -Nhắc lại ghi nhớ -HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở -Đọc đề toán lên bảng làm và làm vào vở -Nhận xét -HS đọc đề bài -Thảo luận nhóm cặp -Trình bày, nhận xét -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở -Đọc lại kết quả -Nhận xét TIẾT 3 Toán LUYỆN TẬP (t 28) I.MỤC TIÊU -Giúp HS: Tính được trung bình cộng của nhiều số . Bước đầu biết giải bài toán tìm số trung bình cộng. Bài tập 5 bỏ . -BT4 dành cho HS giỏi II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Sách Toán 4/1. Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB 1/Ổnđịnh -Nhắc nhở HS tư thế ngồi học. 2/Bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng làm bài 1 -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/Bài mới -Giới thiệu bài: -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. b)Hướng dẫn luyện tập *Bài 1 Cá nhân -GV yêu cầu HS yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài . -Nhận xét sửa Bài 2: Cả lớp -GV gọi HS đọc đề bài . – Nhận xét Bài 3 : TLnhóm -GV gọi HS đọc đề bài . -Yêu cầu HS tự làm -GV nhận xét và cho điểm HS . Bài 4 : -GV gọi HS đọc đề bài . -GV nhận xét và cho điểm HS 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Biểu đồ . -Ngồi ngay ngắn, trật tự. -3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe GV giới thiệu . -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -HS làm bài , sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau a/(96 + 121 + 143 ) : 3 b/(35 + 12 + 24 + 21 + 43): 5 = 27 -Đọc bài 2 và thảo luậ cặp -Trình bày – Nhận xét -Đọc đề toánvà 1 HS lên bảng làmcòn lại làm vào vở. – Nhận xét -Đọc đề toán -Thảo luận -Trình bày – Nhận xét TIẾT 2 Toán BIỂU ĐỒ ( t 28 ) I.MỤC TIÊU Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh . Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh . -BT2c dành cho HS giỏi II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Biểu đồ Các con của năm gia đình ở phần bài học SGK Sách Toán 4/1. Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB 1/Ổnđịnh -Kiểm tra ĐDHT của HS. 2/Bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng làm bài 1 -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/Bài mới -Giới thiệu bài: -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. HĐ1 Tìm hiểu biểu đồ Các con của năm gia đình . -Cho HS quan sát biểu đồ SGK -GV giới thiệu : Đây là biểu đồ về Các con của năm gia đình . -GV hỏi : Biểu đồ gồm mấy cột ? -Cột bên trái cho biết gì ? -Cột bên phải cho biết gì ? -Biểu đồ cho biết về Các của những gia đình nào ? -Gia đình cô Mai có mấy con , đó là trai hay gái ? -Gia đình cô Lan có mấy con , đó là trai hay gái ? -Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng ? -Vậy còn gia đình cô Đào , gia đình cô Cúc? HĐ2 Luyệntậpthực hành Cá nhân -Hãy nêu lại những đặc điểm em biết về các con của 5 gia đình thông qua biểu đồ . -GV có thể hỏi thêm : Những gia đình nào có một con gái ? +Những gia đình nào có một con trai ? Bài 1: -GV yêu cầu HS sát biểu đồ sau đó tự làm -GV chữa bài . *Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK , sau đó làm bài . -GV nhận xét và cho điểm 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Biểu đồ (tt ) -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe GV giới thiệu . -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -HS quan sát biểu đồ -Gồm 2 cột -Cột bên trái nêu tên của các gia đình. -Cột bên phải cho biết số con , mỗi con của từng gia đình. -Gia đình cô Mai , gia đình cô Lan , gia đình cô Hồng , gia đình cô Đào , gia đình cô Cúc -Gia đình cô Mai có 2 con , điều là gái . -Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai -Gia đình cô Hồng chỉ có 1 con trai và một con gái -Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. Gia đình cô Cúc có 2 đều là con trai -HS tổng kết lại các nội dung trên : Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái. -Gia đình có một con gái là gia đình cô Hồng , gia đình cô Đào -Gia đình có một con trai là gia đình cô Hồng , gia đình cô Lan -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào giấy nháp . -HS dựa vào biểu đồ và làm bài -3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 ý , HS cả lớp làm bài vào vở -Nhận xét TIẾT 3 BIỂU ĐỒ ( tt ) ( t 30 ) I.MỤC TIÊU -Giúp HS: Bước đầu biết về biểu đồ cột. Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột -BT2 b dành cho HS giỏi II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Phóng to hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ Biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt Sách Toán 4/1. Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt 1/Ổnđịnh -Nhắc nhở HS tư thế ngồihọc. 2/Bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2b -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/Bài mới HĐ1 Quan sát Giới thiệu bài: -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. -Tìm hiểu biểu đồ hình cột số chuột của 4 thôn đã diệt -GV treo biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt GV giới -GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ HĐ2 Luyện tập thực hành Bài 1: -GV yêu cầu HS sát biểu đồ sau đó tự làm -GV chữa bài . *Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc số lớp Một của trường tiểu học Hoà Bình trong từng năm học . -GV treo biểu đồ -GV yêu cầu HS tự làm -GV chữa bài và cho điểm HS 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Luyện tập. -Ngồi ngay ngắn, trật tự. -3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe GV giới thiệu . -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. -Nhận xét 1 HS lên bảng làm bài , HS cảlớp làm bài vào giấy nháp . -Nhận xét -HS nhìn SGK đọc . -1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK -3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 ý , HS cả lớp làm bài vào vở.
Tài liệu đính kèm: