Hoạt động giáo viên
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 168.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài mới
-GV giới thiệu: Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về cách tính trung bình cộng của các số và giải các bài toán về số trung bình cộng.
2.2 . Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS nêu cách tính số trung bình cộng của các số.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2
-GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán, sau đó hỏi:
+ Để tính được trong 5 năm trung bình số dân tăng hàng năm là bao nhiêu chúng ta phải tính được gì?
+ Sau đó làm tiếp như thế nào?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS chữa bài trước lớp.
Bài 3
-GV gọi HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán, sau đó hướng dẫn:
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở, chúng ta phải tính được gì?
+ Để tính được tổng số vở của cả 3 tổ chúng ta phải tính được gì trước?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Tiết 169 ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về: Số trung bình cộng và giải toán về tìm số trung bình cộng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Thời gian Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KIỂM TRA BÀI CŨ -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 168. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1 Giới thiệu bài mới -GV giới thiệu: Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về cách tính trung bình cộng của các số và giải các bài toán về số trung bình cộng. 2.2 . Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -GV yêu cầu HS nêu cách tính số trung bình cộng của các số. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 2 -GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. -GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán, sau đó hỏi: + Để tính được trong 5 năm trung bình số dân tăng hàng năm là bao nhiêu chúng ta phải tính được gì? + Sau đó làm tiếp như thế nào? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV gọi HS chữa bài trước lớp. Bài 3 -GV gọi HS đọc đề bài toán. -GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán, sau đó hướng dẫn: + Bài toán hỏi gì? + Để tính được trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở, chúng ta phải tính được gì? + Để tính được tổng số vở của cả 3 tổ chúng ta phải tính được gì trước? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV gọi HS chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV gọi HS đọc đề bài trước lớp. -GV hướng dẫn: +Từ trung bình cộng của hai số, em có thể tính được tổng của hai số không? Tính như thế nào? + Nêu tỉ số của hai số. + Từ tổng và tỉ số của hai số, dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số em có thể tìm được hai số. -GV yêu cầu HS làm bài -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ -GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét câu trả lời của bạn. -Nghe GV giới thiệu bài. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a/ (137 + 248 + 395 ) : 3 = 260 b/ (348+219+560+275):4 = 463 -1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -HS tóm tắt bài toán, sau đó trả lời câu hỏi: + Chúng ta phải tính được tổng số dân tăng thêm của 5 năm. + Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm chia cho số năm. -HS làm bài vào vở bài tập. -1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài mình. -1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. + Bài toán hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở. + Phải tính được tổng số vở của cả 3 tổ. + Tính được số quyển vở của tổ 2, tổ 3 góp. -HS làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số quyển vở tổ hai góp là: 36 + 2 = 38 (quyển) Số quyển vở tổ ba góp là: 38 + 2 = 40 (quyển) Tổng số vở cả 3 tổ góp là: 36 + 38 + 40 = 114 (quyển) Trung bình mỗi tổ góp được số vở là: 114 : 3 = 38 (quyển) Đáp số: 38 quyển vở. -1 HS đọc trước lớp. + Lấy trung bình cộng của hai số nhân với 2 thì được tổng của hai số. + Số lớn gấp đôi số bé. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tiết 170 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I.MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về: Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Thời gian Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KIỂM TRA BÀI CŨ -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 169. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1 Giới thiệu bài mới: -GV giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2.2 . Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung bài tập 1, sau đó hỏi HS: Bài cho biết những gì và yêu cầu ta làm gì? -GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -GV yêu cầu HS tìm số và điền vào ô trống trong bảng. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 -GV gọi HS đọc đề bài. -GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV gọi HS đọc đề bài. -GV hỏi: Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì? -GV hướng dẫn: Từ chu vi thửa ruộng hình chữ nhật ta có thể tính được nửa chu vi của nó. Sau đó dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tìm chiều rộng và chiều dài của thửa ruộng. Sau đó ta tính được diện tích của thửa ruộng. -GV chữa bài trước lớp Bài 4 -GV gọi HS đọc đề bài sau đó yêu cầu các em tự làm bài. -GV gọi HS chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. -GV hỏi: + Tổng của hai số là bao nhiêu? + Hiệu của hai số là bao nhiêu? -GV yêu cầu HS làm bài. 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ -GV tổng kết giờ học , dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -Nghe GV giới thiệu bài. -Bài cho biết tổng, hiệu của hai số và yêu cầu ta tìm hai số. -1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét: * Số bé = (Tổng – Hiệu ) : 2 * Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK. -HS: bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, vì bài toán cho tổng số cây hai đội trồng được, cho số cây đội 1 trồng được nhiều hơn đội 2 (hiệu hai số) và yêu cầu tìm số cây mỗi đội. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -1 HS đọc đề bài toán. -HS trả lời: Nửa chu vi của hình chữ nhật là tổng của chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật. -Nghe GV hướng dẫn và tự làm bài. -Theo dõi bài chữa của GV, tự kiểm tra bài của mình. -HS làm bài vào vở bài tập: Bài giải Tổng của hai số là: 135 x 2 = 270 Số phải tìm là: 270 – 246 = 24 Đáp số:24 -1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. -1 HS đọc trước lớp. + Số lớn nhất có 3 chữ số là 999, vậy tổng của hai số là 999. + Số lớn nhất có hai chữ số là 99, vậy hiệu của hai số là 99. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tiết 171 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I.MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về: Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Thời gian Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KIỂM TRA BÀI CŨ -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 170. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1 Giới thiệu bài mới: -GV giới thiệu: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng ôn tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. 2.2 Hướng dẫn ôn tập: Bài 1 -GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đo, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số. Bài 2 -GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -GV gọi HS đọc đề bài trước lớp. -GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh họa bài toán rồi làm bài. -GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải thích về cách vẽ sơ đồ của mình -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 -GV gọi HS đọc đề bài toán. -GV hướng dẫn: + Mẹ hơn con bao nhiêu tuổi? + Mỗi năm mẹ tăng mấy tuổi, con tăng mấy tuổi? + Vậy số tuổi mẹ hơn con có thay đổi theo thời gian không? + Tỉ số của tuổi mẹ và tuổi con sau 3 năm nữa là bao nhiêu? + Vậy có tính được tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa không? Dựa vào đâu để tính. + Từ tuổi mẹ và con sau 3 năm nữa tính thế nào thì ta được tuổi hai mẹ con hiện nay? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng lớp. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -Nghe GV giới thiệu bài. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -HS giải thích: Vì số thóc ở kho thứ nhất bằng 4 số thóc ở kho thứ 5 hai nên nếu biểu thị số thóc ở kho thứ nhất là 4 phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ hai là 5 phần như thế. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -1 HS đọc đề bài toán trước lớp. + Mẹ hơn con 27 tuổi. + Mỗi năm mẹ tăng thêm 1 tuổi, con cũng tăng thêm 1 tuổi. + Số tuổi mẹ hơn con không thay đổi theo thời gian vì mỗi năm mỗi người đều tăng thêm 1 tuổi. + Sau 3 năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi con. + Biết sau 3 năm nữa tuổi mẹ vẫn hơn tuổi con 27 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con vậy dựa vào bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, ta tính được tuổi của mẹ và con sau 4 năm nữa. + Lấy số tuổi sau 3 năm trừ đi 3. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. TIẾT 172 LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về: Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn. Tính gía trị của biểu thức chứa phân số. Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Thời gian Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KIỂM TRA BÀI CŨ -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 171. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1.Giới thiệu bài mới -GV giới thiệu : Trong giờ học này chúng ta cùng ôn một số kiến thức về số đo diện tích, tính giá trị của biểu thức chứa phân số và giải bài toán có lời văn. 2.2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc diện tích của các tỉnh được thống kê. -GV yêu cầu HS sắp xếp các số đo diện tích của các tỉnh theo thứ tự từ bé đến lớn. -GV gọi HS chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức và rút gọn kết qủa nếu phân số chưa tồi giản. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. a/ x – 3 = 1 4 2 x = 1 + 3 2 4 x = 5 4 -GV yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. -GV hỏi:Hiệu của hai số tự nhiên liên tiếp là mấy? -GV hỏi tiếp: Vậy bài toán thuộc dạng toán gì? -GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải. Bài 5 -GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài -GV gọi HS chữa bài trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu bài. -1 HS đọc trước lớp. -HS so sánh các số đo rồi sắp xếp. -HS nêu: -4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. b/ x : 1 = 8 4 x = 8 x 1 4 x = 2 -HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ, số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. -HS theo dõi bài chữa của GV, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -Tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết tổng của 3 số là 84. -HS: Hiệu của hai số tự nhiên liên tiếp là 1. -HS:Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -HS làm bài vào vở bài tập. -HS làm bài vào vở bài tập. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi bố là: 6 + 30 = 36 (tuổi) Đáp số: Con: 6 tuổi Bố: 36 tuổi -1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và tự kiểm tra bài của mình. TIẾT 173 LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về: Đọc số, xác định giá trị theo vị trí của chữ số trong số. Thực hiện các phép tính với số tự nhiên. So sánh phân số. Giải bài toán liên quan đến: Tìm phân số của 1 số, tính diện tích hình chữ nhật, các số đo khối lượng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Thời gian Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: -Gọi 1 HS lên bảng , yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 172. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài mới: -GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc số đồng thời nêu vị trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. Bài 3 -GV yêu cầu HS so sánh và điền dấu so sánh, khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách so sánh của mình. Bài 4 -GV gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. -Nghe GV giới thiệu bài. -4 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS trả lời về 1 số. -HS tính, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 120 x 2 = 80 (m) 3 Diện tích của thửa ruộng là: 120 x 80 = 9600 (m2) Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là: 50 x (9600 : 100) = 4800 (kg) 4800 kg = 48 tạ. Đáp số: 48 tạ. -Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình. -HS làm bài vào vở bài tập.
Tài liệu đính kèm: