Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 41-50

Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 41-50

-Cho HS hát

-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2

-Giới thiệu bài.

-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.

-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi : Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ?

-Các góc A, B , C , D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? ( góc nhọn , góc vuông , góc tù, hay góc bẹt )

-GV vừa thực hiện thao tác , vừa nêu : Cô ( thầy ) kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM , kéo dài cạnh BC thành được thẳng BN , Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C

-GV : Hãy cho biết góc BCD góc DCN , góc NCM , BCM là góc gì ?

-Các góc này có chung đỉnh nào ?

-GV : như vậy hai đường thẳng BN và DN vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C

-GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình

-GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ

-GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O .

 

doc 19 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1272Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 41-50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 3
 TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ( T 50 )
I.MỤC TIÊU
Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Thước thẳng , ê – ke ( dùng cho GV và HS ) 
Sách Toán 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ 
1/Oån định
2/Bài cũ: 
3/Bài mới
HĐ1
Tìm hiểu hai đường thẳng vuông góc
HĐ2
Luyện tập
Cá nhân
4/Củng cố - Dặn dò
-Cho HS hát
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2
-Giới thiệu bài.
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi : Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ? 
-Các góc A, B , C , D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? ( góc nhọn , góc vuông , góc tù, hay góc bẹt ) 
-GV vừa thực hiện thao tác , vừa nêu : Cô ( thầy ) kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM , kéo dài cạnh BC thành được thẳng BN , Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C 
-GV : Hãy cho biết góc BCD góc DCN , góc NCM , BCM là góc gì ? 
-Các góc này có chung đỉnh nào ? 
-GV : như vậy hai đường thẳng BN và DN vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C 
-GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình 
-GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ 
-GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O .
*Bài 1.-Cho HS vẽ lên bảng dùng ê ke kiểm tra.
-Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ? 
Bài 2 : -GV yêu cầu HS vẽ lên bảng ghi tên các cặp vuông góc với nhau 
-GV nhận xét và kết luận .
Bài 3 : -GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó tự làm bài 
-GV nhận xét và cho điểm . 
Bài 4 : 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài 
-Nhậnxét và cho điểm HS .
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : Hai đường thẳng song song .
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-Hình chữ nhật ABCD 
-Các góc : A, B , C , D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông 
-HS theo dõi thao tác của GV . 
-Là góc vuông 
-Chung đỉnh C
-HS nêu ví dụ : Hai mép của quyển sách , 
-HS theo dõi thao tác của GV và làm theo . 
-Quan sát đồ dùng của mình
-1 HS vẽ trên bảng , nháp
-Dùng ê ke để kiểm tra 
-Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I
-HS viết tên các cặp 
-HS dùng ê ke để kiểm tra 
-1 HS đọc các cặp cạnh mình được trước lớp . -Nhận xét 
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình theo nhận xét của GV . 
Tuần 9
TIẾT 2
 TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (t 51)
I.MỤC TIÊU
Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
Nhận biết được hai đường thẳng song song.
BTCL : BT1,2,3a. 3b dành cho HS giỏi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Thước thẳng , ê – ke ( dùng cho GV và HS ) 
Sách Toán 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1/Oån định
-Cho HS hát
2/Bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Bài mới
-Giới thiệu bài:
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình trên bảng .
-GV vừa thực hiện thao tác vẽ , vừa nêu : nêu : kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau . 
-Kéo dài cạnh của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không ? 
-GV nêu : 2 đường thẳng song song nhau không bao giờ cắt nhau 
-GV yêu cầu HS quan sát đồ vật học tập 
-GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song 
-Luyện tập
*Bài 1.-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD , chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau . 
-GV : Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ? 
-GV vẽ lên bảng hình vuông cho HS tìm các cặp cạnh song song 
Bài 2 : -GV gọi HS đọc đề bài trước lớp 
-GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE 
Bài 3 : 
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài . 
-Trong hình MNPQ có các cặp nào song song với nhau ? 
-Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau . 
-GV có thể vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau . 
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-Hình chữ nhật ABCD 
-HS theo dõi thao tác của GV . 
-Ta cũng được 2 đường thẳng song song 
-HS nghe giảng 
-HS tìm và nêu : 2 mép đối diện của quyển sách -HS vẽ hai đường thẳng song song
-Quan sát hình 
-Cạnh AD và BC song song vớinhau 
-Cạnh MN song song với QP , cạnh MQ song song với NP 
-1 HS đọc 
-Các cạnh song song với BE là AG , CD. 
-Đọc đề bài và quan sát hình 
-Trong hình MNPQ có cạnh MN song song với cạnh QP
-Trong hình EDIHG có các cặp cạnh DI song song với HG , cạnh DG song song IH
TIẾT 3
 TOÁN
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ( t 52 )
I.MỤC TIÊU
vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Vẽ được đường cao của hình tam giác
BTCL: BT 1,2. BT 3 dành cho HS giỏi
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Thước thẳng , ê – ke ( dùng cho GV và HS ) 
Sách Toán 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1/Ổn định
Cho HS hát
2/Bài cũ
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Bài mới
-Giới thiệu bài
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
-GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu , vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát .
-Tổ chức cho HS thực hành vẽ
- nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình.
-hướng dẫn vẽ đường cao của hình tam giác như SGK.
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-Theo dõi thao tác GV . 
-Quan sát.
-Thực hành vẽ 
-Nhận xét 
-Quan sát 
-GV yêu cầu HS đọc tên tam giác . 
-GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC 
-Chốt lại
-GV nhắc lại : Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó . 
-GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ tự đỉnh B , đỉnh C của hình tam giác ABC 
-GV hỏi : Một hình tam giác có mấy đường cao ? 
-Thực hành
Bài 1 : 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó vẽ hình . 
-GV nhận xét và cho điểm . 
-Bài 2 : (Cả lớp )
-GV yêu cầu HS cả lớp vẽ và nêu đường cao đi qua đỉnh nào
-GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3 : 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng qua E , vuông góc với DC tại G 
-GV nhận xét và cho điểm HS
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Vẽ hai đường thẳng song song .
-Đọc tên tam giác
-1HS lên bảng vẽ , HS cả lớp vẽ vào giấy nháp . 
-Nhắc lại
-HS dùng ê ke để vẽ 
-Một hình tam giác có ba đường cao
-3 HS lên bảng vẽ hình , mỗi HS vẽ theo một trường hợp . HS cả lớp vẽ vào vở . 
-Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau . nêu đi qua các đỉnh.
-vẽ đường cao
-Nhận xét
-Quan sát bạn vẽ
TIẾT 2
 TOÁN
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG ( trang 53 )
I.MỤC TIÊU
Biết vẽ đường thẳng đi qua một đường và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke).
BTCL: BT 1,3. BT 2 dành cho HS giỏi
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Thước thẳng , ê – ke ( dùng cho GV và HS ) 
Sách Toán 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1/Oån định
-Cho hs hát
2/Bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Bài mới
-Giới thiệu bài:
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
-GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu 
-GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB 
-GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với MN vừa vẽ 
-Chốt lại
-Thực hành
Bài 1 : 
-GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1 cho HS lên bảng vẽ.
-Nhận xét
Bài 2 : 
-GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên trên bảng hình tam giác ABC 
-GV yêu cầu HS quan sát hình và nêutên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD 
-GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3 : 
-GV yêu cầu HS đọc bài , sau đó tự vẽ hình 
-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD 
-GV nhận xét và cho điểm HS . 
3.Củng cố – Dặn dò : 
-GV tổng kết giờ học , dặn dò hS về nhà chuẩn bị bài : Thực hành vẽ hình chữ nhật 
-Hát tập thể.
-2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-Theo dõi thao tác GV . 
-1 HS lên bảng vẽ . HS cả lớp vẽ vào giấy nháp 
-1 HS lên bảng vẽ . HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
-Kết luận:
-Hai đường thẳng này song song với nhau 
-Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng CD 
-Nhận xét
-HS đọc đề bài 
-HS vẽ hình theo hướng dẫn GV . 
-Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD là AD và BC , AB và DC 
-Nhận xét
-1 HS lên bảng vẽ , HS cả lớp vẽ vào vở
-Nêu cách vẽ
-Nhận xét
TIẾT 3
 Toán 
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT ( t 54 )
I.MỤC TIÊU
Vẽ được hình chữ nhật ( bằng thước kẻ và ê- ke).
BTCL: 1a,2a ; 1b, 2b dành cho HS giỏi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Thước thẳng , ê – ke ( dùng cho GV và HS ) 
Sách Toán 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ 
1/Ổn định
-Cho HS hát 
2/Bài cũ:
-GV gọi 2HS lên bảng làm 
3/Bài mới
bài 1.
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
M
N
Q
P
-Giới thiệu bài:
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS : 
+Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ? 
-Hãy nêu các cặp cạnhsong song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ
-GV nêu ví dụ : Vẽ hình chữ nhật ABCD  ... 
-2HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-Quan sát hình GV vẽ
-Hình vuông có các cạnh bằng nhau.
-Là các góc vuông 
-HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV 
-HS làm bài vào VBT 
-HS nêu các bước vẽ như phần bài học SGK 
-HS vẽ hình vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . 
-HS tự vẽ hình vuông ABCD vào vở, sau đó : 
+Dùng thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét để đo độ dài hai đường chéo 
+Dùng ê ke để kiểm tra các góc tạo bởi hai đường chéo 
+Hai đường chéo của hình vuông ABCD bằng nhau và vuông góc với nhau . 
Tuần 10
 Tiết 2 TOÁN 
LUYỆN TẬP ( t 55 )
TIẾT 47
I.MỤC TIÊU
Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
BTCL: BT 1, 2, 3, 4a.BT 4b dành cho HS giỏi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét , ê – ke ( dùng cho GV và HS ) 
Sách Toán 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ 
1/Oån định
-Cho HS hát 
2/Bài cũ:
-GV gọi 2HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hình chữ vuông -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Bài mới
-Giới thiệu bài:
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
-Hướng dẫn thực hành
Bài 1: 
-GV vẽ lên bảng hai hìnha , b trong bài tập , yêu cầu HS ghi tên các góc vuông , góc nhọn , góc tù , góc bẹt có trong mỗi hình. 
+So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn , góc tù bé hơn hay lớn hơn ? 
+1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? 
Bài 2 : 
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao
-Hát tập thể.
-2HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-2 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp viết vào BT 
-Ghi tên góc. 
+ So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn góc vuông , góc tù lớn hơn góc vuông 
+1 góc bẹt bằng 2 góc vuông
+Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ? 
-GV kết luận : Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác 
-GV hỏi : Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ? 
Bài 3 : cho HS vẽ trên bảng và vào vở.
 -GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 4
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD 
 -Hãy nêu tên các hìnhchữ nhật có trong hình vẽ .
-Nêu tên các cạnh song song với AB 
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Luyện tập chung 
-Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ điểm A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác 
-Vì đường thẳng AH là đường thẳng hạ từ điểm A nhưng không vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC 
-HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ và nêu từng bước vẽ
-1 HS lên bảng vẽ 
-Các hình chữ nhật ABCD , ABNM , MNCD 
-Các cạnh song song với AB là MN , DC 
Tiết 3 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (tr 56)
TIẾT 4
I.MỤC TIÊU
Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.
Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
BTCL: 1a, 2a, 3b, 4. BT 1b, 2b, 3bc , dành cho HS giỏi .
II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC 
Thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét , ê – ke ( dùng cho GV và HS ) 
Sách Toán 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1/Oån định
- cho hs hát
2/ bài cũ 
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập. 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Bài mới
-Giới thiệu bài:
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
Bài 1: 
-GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập sau đó cho HS tự làm bài 
-GV nhận xét và cho điểm
-Hát tập thể.
-3HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-2 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp viết vào vở.
-2 HS nhận xét . 
Bài 2 : -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Chúng ta áp dụng tính chất nào ? 
-GV yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép cộng 
-GV yêu cầu HS làm bài . 
Bài 3 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK 
Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ? 
-Vậy độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu ? 
-GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC 
-GV hỏi : Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ? 
-Tính chu vi hình chữ nhật AIHD
-Tính bằng cách thuận tiện nhất 
-Aùp dụng tính chất kết hợp
-Nêu quy tắc .
-Thực hiện yêu cầu 
-HS quan sát hình 
-Có chung cạnh BC
-Là 3 cm 
-HS vẽhình , sau đó nêu cácbước vẽ 
-Cạnh DH vuông góc với AD , BC , IH 
-HS làm bài 
Bài 4 : 
-GV gọi 1 HS đọc đề bài 
-Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ? 
-Bài toán cho biết gì ? 
-Biết được chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì ? 
-Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không ? Dựa vào bài toán nào để tính ? 
-GV yêu cầu HS làm bài 
4. Củng cố –dặn dò :
-GV tổngkết lớp học , dặn HS vềnhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .
-Thực hiện yêu cầu . 
-Biết được số đo chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật 
-Cho biết nữa chu vi là 16 cm , và chiều dài hơn chiều rộng 4 cm 
-Biết được tổng số đo chiều dài và chiều rộng . 
-Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật . 
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I
I. MỤC TIÊU :
- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau :
- Đọc, viết so sánh số tự nhiên;hàng và lớp. 
- Đặt tính và htực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lần và khong liên tiếp .
- Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng .
- Nhận biết góc vuông, góc nhọn , góc tù ; hai đường thẳng song song, vuông góc , tính chu vi, diện tích hính chữ nhật, hình vuông.
- Giải bài toàn tìm số trung bình cộng. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số .
II. CHUẦN BỊ :
- giấy viết bài kiểm tra .
 III ĐỀ BÀI :
..
. 
..
. 
..
. 
..
. 
..
. 
..
. 
..
. 
. 
Tiết 2 TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tr 57)
TIẾT 49
I.MỤC TIÊU
Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số).
BT 2 giảm
BTCL: 1, 3a . BT 3 b, 4 dành cho HS giỏi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Hình vẽ như bài tập 4 – VBT , vẽ sẵn trên bảng phụ 
Sách Toán 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1/Ổn định
-Cho HS hát 
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Bài mới
-Giới thiệu bài:
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
-HĐ1 Hướng dẫn thực hiện phép nhân :
-GV viết lên bảng hai phép tính nhân 241324 x 2 và yêu cầu HS đặt tính rồi tính 
-GV hỏi : Khi thực hiện phép nhân này , ta thực hiện bắt đầu tính từ đâu ?
*Phép nhân 136204 x 4 ( phép nhân có nhớ ) 
-GV viết lên bảng phép nhân 136204 x 4
Hướng dẫn HS làm
-Nhận xét 
Bài 1 : 
-Hát tập thể.
-3HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-HS đọc : 241324 x 2
-2 HS làm trên bảng lớp .HS cả lớp làm giấy nháp . 
-Ta bắt đầu thực hiện tính từ hàng đơn vị , sau đó đến hàng chục , hàng trăm , hàng nghìn , hàng chục nghìn , hàng trăm nghìn ( tính từ phải sang trái 
-1 HS thực hiện trên bảng lớp 
-GV yêu cầu HS tự làm bài 
-GV nhận xét và cho điểm 
Bài 3 : 
-GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm 
-HS thực hiện theo yêu cầu 
Thực hiện yêu cầu 
 -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở
Bài 4 : 
-GV gọi 1 HS đọc đề bài toán 
-GV yêu cầu HS tự làm 
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Tính chất giao hoán của phép nhân . 
-Thực hiện yêu cầu 
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở
TIEÁT 3 TOÁN
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN (tr 58)
TIẾT 50
I.MỤC TIÊU
Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
BT 2c giảm .
BTCL: 1, 2ab. 
BT34 dành cho HS giỏi
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
*Giáo viên: 	
GV chép sẵn bài toán ví dụ lên bảng phụ hoặc băng giấy 
a
b
a x b
b x a
4
8
5
7
6
4
 *Học sinh: 
Sách Toán 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1/Ổn định
-Cho HS hát
2/Bài cũ:
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Bài mới
-Giới thiệu bài:
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
-GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5 ,sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau 
-GV làm tương tự với một số cặp phép nhân khác , 
-GV : vậy hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau 
-GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy học . 
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng 
-Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ? 
-Khi đổi chỗ , các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ? 
-Khi đổi chỗ , các thừa số của tích a x b thì giá trị của tích này có thay đổi không ? 
-GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK . 
-Hát tập thể.
-2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-HS đọc bảng số 
-3 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một phép tính , HS cả lớp làm vào VBT 
-Giá trị biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a đều bằng 32
-Khi đổi chỗ , các số hạng của tổng a x b cho nhau thì ta được tổng b x a.
+Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b thì giá trị của tích này không thay đổi
*Bài 1.
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập và làm . 
Bài 2: 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó tự làm bài 
-GV nhận xét và cho điểm . 
Bài 3 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-GV nhận xét bài và cho điểm HS 
Bài 4 :
-GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : nhân với 10 , 100 , 1000
Chia ho 10, 100 , 1000. 
-Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn . 
-3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp viết vào vở.
-Thực hiện yêu cầu 
Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau 
-HS làm bài 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan41-50.doc