I. MỤC TIÊU:
- Phép chia số tự nhiên cho 1 số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là 1 số tự nhiên.
- Thương của phép chia số tự nhiện cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành 1 phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- Biết mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có tử số là STN và mẫu số là 1.
Toán Tiết 97 : Phân số và phép chia số tự nhiên I. Mục tiêu: - Phép chia số tự nhiên cho 1 số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là 1 số tự nhiên. - Thương của phép chia số tự nhiện cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành 1 phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Biết mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có tử số là STN và mẫu số là 1. II. đồ dùng dạy – học : Mô hình. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu HS tự lấy 1 số ví dụ phân số - đọc phân số. Một số HS nêu 1 HS làm bảng. 2. Bài mới: a) Phép chia 1 số tự nhiện cho 1 số tự nhiên khác 0 * trường hợp thương số là 1 số tự nhiên GV nêu: có 8 quả cam chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả? HS thực hiện: 8 : 4 = 2 (quả cam) Hỏi: Các số 8, 4, 2 đều là những số gì? Là các số tự nhiên GV chốt: Phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 ta có thể tìm được thương là 1 số tự nhiên. * Trường hợp thương là phân số. GV nêu: có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? GV yêu cầu HS thảo luận (dựa theo mô hình) HS lắng nghe (sử dụng mô hình) HS thảo luận: Chia đều mỗi bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn mỗi bạn được nhận 3 phần bằng nhau của bánh, vậy mỗi bạn được 3/4 cái bánh. Vậy 3 : 4 = bao nhiêu? 3 : 4 = 3/4 GV viết: 3 : 4 = 3/4. GV yêu cầu HS so sánh thương của phép chia 3 : 4 = 3/4 và phép chia 8 : 4 = 2 HS so sánh thấy thương của phép chia 3 : 4 = 3/4 là một phân số. Yêu cầu HS nhận xét tử số và mẫu số của thương 3/4? Tử số là số bị chia. Mẫu số là số chia. GV kết luận Cho HS lấy ví dụ. 8 : 4 = 8/4; 3 : 5 = 3/5; ... b) Luyện tập Bài 1 (trang 108) Cá nhân Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài, làm bài 1 HS là bảng lớp; HS lớp làm nháp HS chữa bài GV chữa bài. Yêu cầu HS nhận xét thương của mỗi phép chia, chỉ ra số bị chia là tử số, số chia là mẫu số. HS trả lời Bài 2: Cách làm tương tự bài 1 Bài 3: Cả lớp Yêu cầu HS quan sát mẫu để làm bài. HS nêu yêu cầu của bài Quan sát mẫu để làm 1 HS làm bảng HS lớp làm vở 1 số HS nêu kết quả GV chữa bài Yêu cầu HS nhận xét HS nhận xét (như SGK trang 108) 3. Củng cố, dặn dò: GV nêu bài tập sau: Đúng điền Đ, sai điền S 3 : 7 = 3/7; 0 : 4 = 0/4; 5 : 0 = 5/0 GV chữa bài. ? vì sao 5/0 em lại điền sai? GV nhận xét giờ học. 1 HS giỏi làm bài. Lớp nhận xét HS giỏi trả lời: ... trong phép chia số tự nhiên số chia luôn khác 0.
Tài liệu đính kèm: