Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 1 - Ôn tập các số đến 100 000

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 1 - Ôn tập các số đến 100 000

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh ôn tập về

- Cách đọc viết các số đến 100 000

- Phân tích cấu tạo số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết bài tập 2, phiếu học tập nhóm đôI bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A. Bài cũ :

B. Bài mới.

HĐ1.Ôn lại cách đọc viết các số và các hàng.

a. Giáo viên viết số 83 251 lên bảng lớp – Một học sinh đọc số

+ Yêu cầu một học sinh đọc và nêu rõ vị trí của từng chữ số đó và cho biết nó thuộc hàng nào?

+ Giáo viên nhận xét bổ sung

+ Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa 2 hàng liền kề nhau.

b. GV viết các số : 83 001, 80 201, 80 001.

-3 .HS nối tiếp nhau đọc các số trên và nêu rõ các chữ số của từng số thuộc hàng nào.

- Lớp nhận xét, GV bổ sung.

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 1 - Ôn tập các số đến 100 000", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Ôn tập các số đến 100 000
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh ôn tập về
- Cách đọc viết các số đến 100 000
- Phân tích cấu tạo số. 
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết bài tập 2, phiếu học tập nhóm đôI bài tập 2. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ :
B. Bài mới.
HĐ1.Ôn lại cách đọc viết các số và các hàng.
a. Giáo viên viết số 83 251 lên bảng lớp – Một học sinh đọc số
+ Yêu cầu một học sinh đọc và nêu rõ vị trí của từng chữ số đó và cho biết nó thuộc hàng nào?
+ Giáo viên nhận xét bổ sung
+ Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa 2 hàng liền kề nhau.
b. GV viết các số : 83 001, 80 201, 80 001.
-3 .HS nối tiếp nhau đọc các số trên và nêu rõ các chữ số của từng số thuộc hàng nào.
- Lớp nhận xét, GV bổ sung. 
c. Học sinh nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
HĐ2.Thực hành.
- HS đọc yêu cầu bài 1:
a. Viết các số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:
- Học sinh ghi dãy số trên tia số ra giấy nháp.
- GV vẽ tia số lên bảng lớp, một HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét, vài học sinh nêu lại dãy số trên tia số và nêu đặc điểm của dãy số trên tia số (dãy số tròn chục nghìn: 10 000, 20 000, 30 000, 40 000, 50 000, 60 000)
b. Viết số thích hợp vào chỗ trống:
- GV viết đề bài lên bảng lớp, một học sinh lên viết các số còn thiếu vào dãy số 
- Lớp nhận xét chữa bài, vài học sinh đọc và nêu đặc điểm của dãy số viết đủ( Đây là dãy số tròn nghìn: 36 000, 37 000, 38 000, 39 000, 40 000, 41 000, 42 000)
Bài 2: Viết theo mẫu
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS quan sát bảng trong SGK, thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bảng theo yêu cầu của đề bài vào phiếu, một nhóm làm vào bảng phụ.
- Đại diện nhóm làm vào bảng phụ dán bài tập 2 lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét, các nhóm tự kiểm tra kết quả của nhóm mình, vài nhóm báo cáo kết quả.
Bài3: Phân tích cấu tạo số
a. Viết mỗi số sau thành tổng(theo mẫu)
- GV viết số: 8723 lên bảng yêu cầu một học khá lên bảng viết thành tổng theo mẫu
 8723 = 8000 + 700 + 20 +3
- Cả lớp nhận xét, quan sát mẫu, tự làm bài vào vở
- 3 .HS lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện một số.
- HS nhận xét, chữa bài.
- GV chốt lại kết quả đúng.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra, một số nhóm báo cáo kết quả kiểm tra.
b. Viết theo mẫu(Mẫu: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232)
- Tổ chức cho HS thực hiện tương tự như phần a 
C. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiết 3.doc