Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn

1.Ổn định:

2.KTBC:

 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 95.

 -GV nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:

 a).Giới thiệu bài:

 -Trong thực tế cuộc sống có rất nhiều trường hợp mà chúng ta không thể dùng số tự nhiên để biểu đạt số lượng. Ví dụ có một quả cam chia đều cho bốn bạn thì mỗi bạn nhận số lượng cam là bao nhiêu ? Khi đó ta phải dùng phân số. Bài học hôm nay giúp các em làm quen với phân số.

 b).Giới thiệu phân số:

 -GV treo lên bảng hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK.

 -GV hỏi:

 * Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau ?

 * Có mấy phần được tô màu ?

 

doc 14 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 03 tháng 01 năm 2011.
TUẦN 20
Toán
Tiết : 96 PHÂN SỐ
I. Mục đích – Yêu cầu :
 -Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số cĩ tử số và mẫu số.
 -Biết đọc, biết viết phân số.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106, 107.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 95.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong thực tế cuộc sống có rất nhiều trường hợp mà chúng ta không thể dùng số tự nhiên để biểu đạt số lượng. Ví dụ có một quả cam chia đều cho bốn bạn thì mỗi bạn nhận số lượng cam là bao nhiêu ? Khi đó ta phải dùng phân số. Bài học hôm nay giúp các em làm quen với phân số.
 b).Giới thiệu phân số:
 -GV treo lên bảng hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK.
 -GV hỏi:
 * Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau ?
 * Có mấy phần được tô màu ?
 -GV nêu:
 * Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
 * Năm phần sáu viết là . (Viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5.)
 -GV yêu cầu HS đọc và viết . 
 -GV giới thiệu tiếp: Ta gọi là phân số.
 +Phân số có tử số là 5, có mẫu số là 6.
 -GV hỏi: Khi viết phân số thì mẫu số được viết ở trên hay ở dưới vạch ngang ?
 -Mẫu số của phân số cho em biết điều gì ?
 -Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn luôn phải khác 0.
 -Khi viết phân số thì tử số được viết ở đâu ? Tử số cho em biết điều gì ?
 -Ta nói tử số là phân số bằng nhau được tô màu.
 -GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông, hình zích zắc như phần bài học của SGK, yêu cầu HS đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
 * Đưa ra hình tròn và hỏi: Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn ? Hãy giải thích.
 * Nêu tử số và mẫu số của phân số 
 * Đưa ra hình vuông và hỏi: Đã tô màu bao nhiêu phần hình vuông ? Hãy giải thích.
 * Nêu tử số và mẫu số của phân số 
 * Đưa ra hình gấp khúc và hỏi: Đã tô màu bao nhiêu phần hình gấp khúc ? Hãy giải thích.
 * Nêu tử số và mẫu số của phân số 
 -GV nhận xét: , , , là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang.
 c).Luyện tập – thực hành:
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó lần lượt gọi 6 HS đọc, viết và giải thích về phân số ở từng hình.
 Bài 2
 -GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong BT, gọi 2 HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở.
Phân số
Tử số
Mẫu số
6
11
8
10
5
12
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
 * Mẫu số của các phân số là những số tự nhiên như thế nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3: Dành cho hs khá giỏi
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV gọi 3 HS lên bảng, sau đó lần lượt đọc các phân số cho HS viết. (có thể đọc thêm các phân số khác)
 -GV nhận xét bài viết của các HS trên bảng, yêu cầu HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 Bài 4: Dành cho hs khá giỏi
 -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân số bất kì cho nhau đọc.
 -GV viết lên bảng một số phân số, sau đó yêu cầu HS đọc.
 -GV nhận xét phần đọc các phân số của HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.
 -Dặn HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn 
-HS lắng nghe. 
-HS quan sát hình.
-HS trả lời.
-6 phần bằng nhau.
-Có 5 phần được tô màu.
-HS lắng nghe. 
-HS viết , và đọc năm phần sáu.
-HS nhắc lại: Phân số . 
-HS nhắc lại.
-Dưới gạch ngang.
-Mẫu số của phân số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.
-Khi viết phân số thì tử số được viết ở trên vạch ngang và cho biết có 5 phần bằng nhau được tô màu.
-Đã tô màu hình tròn (Vì hình tròn được chia thành hai phần bằng nhau và tô màu một phần).
-Phân số có tử số là 1, mẫu số là 2.
-Đã tô màu hình vuông (Vì hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu 3 phần).
-Phân số có tử số là 3, mẫu số là 4.
-Đã tô màu hình gấp khúc. (Vì hình gấp khúc được chia thành 7 phần bằng nhau và tô màu 4 phần.
-Phân số có tử số là 4, mẫu số là 7.
-HS làm bài vào Vở.
-6 HS lần lượt giải thích.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.
Phân số
Tử số
Mẫu số
3
8
18
25
12
55
-HS dưới lớp nhận xét, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài làm lẫn nhau.
-Là các số tự nhiên lớn hơn 0.
-Viết các phân số.
-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở, yêu cầu viết đúng thứ tự như GV đọc.
-HS làm việc theo cặp.
-HS nối tiếp nhau đọc các phân số GV viết trên bảng.
-HS cả lớp.
Thứ ba, ngày 04 tháng 01 năm 2011.
Toán
Tiết : 97	PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục đích – Yêu cầu :
 - Biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 (2 ý đầu), Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Các hình minh hoạ như phần bài học SGK vẽ trên bìa hoặc trên bảng.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi vài HS lên bảng yêu cầu Làm các bài tập 3, 4 của tiết 96:
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong thực tế cũng như trong toán học, khi thực hiện chia một số tự nhiên khác 0 thì không phải lúc nào chúng ta cũng tìm được thương là một số tự nhiên.
 Vậy lúc đó, thương của các phép chia này được viết như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
 b).Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0
 * Trường hợp có thương là một số tự nhiên
 -GV nêu vần đề: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam ?
 * Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì ?
 -Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là một số tự nhiên. Nhưng, không thể lúc nào ta cũng có thể thực hiện như vậy.
 * Trường hợp thương là phân số
 -GV nêu tiếp vấn đề: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh.
 * Em có thể thực hiện phép chia 3 : 4 tương tự như thực hiện 8 : 4 được không ?
 -Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn.
 * Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn nhận được cái bánh. 
Vậy 3 : 4 = ?
 -GV viết lên bảng 3 : 4 = 
 * Thương trong phép chia 3 : 4 = có gì khác so với thương trong phép chia 8 : 4 = 
2 ?
 -Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 ta có thể tìm được thương là một phân số.
 * Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của thương và số bị chia, số chia trong phép chia 3 : 4.
 -GV kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
 c).Luyện tập – thực hành
 Bài 1
 -GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3: Dành cho hs khá giỏi
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu và tự làm bài.
 * Qua bài tập a em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào ?
 -GV gọi HS khác nhắc lại kết luận.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -GV yêu cầu HS nêu mối liên hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-Vài HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được:
8 : 4 = 2 (quả cam)
-Là các số tự nhiên.
-HS nghe và tìm cách giải quyết vấn đề.
-HS trả lời.
-HS thảo luận và đi đến cách chia: Chia đều mỗi cái bành thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được cái bánh.
-HS dựa vào bài toán chia bánh để trả lời 
3 : 4 = 
-3 chia 4 bằng 
-Thương trong phép chia 8 : 4 = 2 là một số tự nhiên còn thương trong phép chia 3 : 4 = là một phân số.
-Số bị chia là tử của thương và số chia là mẫu số của thương.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.
7 : 9 = ; 5 : 8 = 
6 : 19 = ; 1 : 3 = 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.
36 : 9 = = 4 ; 88 : 11 = = 8
0 : 5 = = 0 ; 7 : 7 = = 1
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.
6 = ; 1 = ; 27 = ; 0 = ; 3 = 
-Mọi số tự nhiên đềi có thể viết thành một phân số có mẫu là số 1.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét.
-HS cả lớp.
Thứ tư, ngày 05 tháng 01 năm 2011.
Toán
Tiết : 98	PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
(tiếp theo)
I. Mục đích – Yêu cầu :
- Biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy ho ... uả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam.
-HS so sánh và nêu kết quả: > 1
-Phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
-HS viết 4 : 4 = ; 4 : 4 = 1.
-Phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
-1 quả cam nhiều hơn quả cam.
-HS so sánh < 1.
-Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.
-HS trả lời trước lớp.
-HS đọc.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.
-HS đọc.
 -HS làm bài và trả lời:
Hình 1: ; Hình 2: 
+Hình chữ nhật được chia thành 6 phần bằng nhau.
+Tô màu hết 1 hình chữ nhật, tô thêm một phần nữa. Vậy tô tất cả 7 hình.
+Đã tô hình chữ nhật.
+Chia thành 12 phần bằng nhau.
+Đã tô màu 7 phần.
+Đã tô màu hình chữ nhật.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vào Vở.
a). < 1 ; < 1 ; < 1
b). = 1
c). > 1 ; > 1
-HS lần lượt nêu nậh xét về phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1 để giải thích.
-2 HS lần lượt nêu trước lớp, hS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS cả lớp.
Thứ năm, ngày 06 tháng 01 năm 2011.
Toán
 Tiết : 99 LUYỆN TẬP
I. Mục đích – Yêu cầu :
 - Biết đọc, viết phân số.
 - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 98.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này, chúng ta cùng luyện tập về các kiến thức đã học về phân số.
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1
 -GV viết các số đo đại lượng lên bảng và yêu cầu HS đọc.
 -GV nêu vấn đề: Có 1 kg đường, chia thành 2 phần bằng nhau, đã dùng hết 1 phần. Hãy nêu phân số chỉ số đường còn lại.
 -Có một sợi dây dài 1m, được chia thành 8 phần bằng nhau, người ta cắt đi 5 phần. Viết phân số chỉ số dây đã được cắt đi.
 Bài 2
 -GV gọi 2 HS lên bảng, sau đó yêu cầu HS cả lớp viết phân số theo lời đọc của GV.
 -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 * Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào ?
 Bài 4: Dành cho hs khá giỏi
 -GV cho HS tự làm bài, sau đó yêu cầu các em nối tiếp nhau đọc các phân số của mình trước lớp.
 -GV nhận xét. (Có thể yêu cầu HS nêu lại nhận xét về tử số và mẫu số của phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.)
 Bài 5: Dành cho hs khá giỏi
 -GV vẽ lên bảng đoạn thẳng AB và chia đoạn thẳng này thành 3 phần bằng nhau. Xác định điểm HS trả lời. Sao cho AI = AB như SGK.
 * Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần bằng nhau ?
 * Đoạn thẳng AI bằng mấy phần như thế ?
 * Vậy đoạn thẳng AI bằng mấy phần đoạn thẳng AB ?
 -Đoạn thẳng AI bằng đoạn thẳng AB, ta viết AI = AB. (GV viết bảng)
 -GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và làm bài.
 -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích.
 a). Vì sao em biết CP = CD ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố - Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học. Tuyên dương hs.
 -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Một số HS đọc trước lớp.
-HS phân tích và trả lời: 
Vậy còn lại kg đường.
-HS phân tích và trả lời:
Vậy đã cắt đi m.
-HS viết các phân số, yêu cầu viết đúng theo thứ tự GV đọc.
-HS nhận xét.
-HS đọc.
-HS làm bài và kiểm tra bài bạn.
-Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
-HS làm bài, sau đó mỗi HS đọc 3 phân số trước lớp, 1 phân số bé hơn 1, 1 phân số bằng 1, 1 phân số lớn hơn 1.
-HS quan sát hình.
-3 phần bằng nhau.
-Bằng 1 phần như thế.
-Bằng đoạn thẳng AB.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.
-Vì đoạn thẳng CD được chia thành 4 phần bằng nhau, CP bằng 3 phần như thế nên 
CP = CD.
-HS giải thích tương tự với các ý còn lại.
-HS cả lớp.
Thứ sáu, ngày 07 tháng 01 năm 2011.
Toán 
Tiết : 100	PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục đích – Yêu cầu :
 - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
 - Bài tập cần làm : Bài 1.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Hai băng giấy như bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 99.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Khi học về các số tự nhiên các em đã biết mỗi số tự nhiên luôn bằng chính nó. Còn phân số thì sao ? Có các phân số bằng nhau không ? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài học hôm nay.
 b).Nhận biết hai phân số bằng nhau
 * Hoạt động với đồ dùng trực quan
 -GV đưa ra hai băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên trên băng giấy kia và cho HS thấy 2 băng giấy này như nhau.
 * Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này ?
 -GV dán 2 băng giấy lên bảng.
 * Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ?
 * Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất.
 * Băng giấy thứ 2 được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ?
 * Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai.
 * Hãy so sánh phần được tô màu của cả hai băng giấy.
 -Vậy băng giấy so với băng giấy thì như thế nào ?
 -Từ so sánh băng giấy so với băng giấy, hãy so sánh và .
 * Nhận xét
 -GV nêu: Từ hoạt động trên các em đã biết và là 2 phân số bằng nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số ta có được phân số .
 * Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số với mấy ?
 * Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ?
 * Hãy tìm cách để từ phân số ta có được phân số ?
 * Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số cho mấy ?
 * Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ?
 -GV yêu cầu HS mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số.
 c).Luyện tập – thực hành
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS đọc 2 phân số bằng nhau trong từng ý của bài tập.
Bài 2: Dành cho hs khá giỏi
 -GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức.
 * Hãy so sánh giá trị của :
18 : 3 và (18 : 3) : (3 x 4) ?
 *Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chiacho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?
 * Hãy so sánh giá trị của:
 81 : 9 và (81 x 3) : (9 : 3) ?
 -Vậy khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?
 -GV gọi HS đọc lại nhận xét của SGK.
 Bài 3: Dành cho hs khá giỏi
 -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
 -GV viết phần a lên bảng:
 =  = 
 * Làm thế nào để từ 50 có được 10 ?
 * Vậy ta điền mấy vào ?
 -GV viết lên bảng và giảng lại cho HS cách tìm ra phân số .
 -GV yêu cầu HS tự làm bài tiếp, sau đó đọc bài làm trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố - Dặn dò:
 -GV yêu cầu HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số.
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi nhớ tính chất cơ bản của phân số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS quan sát thao tác của GV.
-Hai băng giấy bằng nhau (như nhau, giống nhau).
- 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần.
- băng giấy đã được tô màu.
-8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần.
- băng giấy đã được tô màu.
-Bằng nhau.
- băng giấy = băng giấy
- = 
-HS thảo luận sau đó phát biểu ý kiến:
 = = 
-Để từ phân số có được phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 2.
-Ta được một phân số bằng phân số đã cho.
-HS thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến:
 = = 
-Để từ phân số có được phân số , ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2.
-Khi chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.
-2 HS đọc trước lớp.
-HS cả lớp làm bài vào Vở.
-2 HS nêu trước lớp. VD:
 = = . Vậy ta có hai phần năm bằng sáu phần mười lăm.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.
a). 18 : 3 = 6
(18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6
b). 81 : 9 = 9
(81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
- 18 : 3 = (18 x 4) : 3 x 4)
-Khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.
- 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3)
-Khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.
-2 HS lần lượt đọc trước lớp.
-Viết số thích hợp vào ô trống
-Để từ 50 có được 10 ta thực hiện 
50 : 5 = 10.
-Điền 15 vì 75 : 5 = 15
-HS có thể viết vào vở: 
 = = .
-HS làm bài vào Vở.
-2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS cả lớp.
GIÁO VIÊN SOẠN
KHỐI TRƯỞNG DUYỆT
NGUYỄN VĂN TUẤN
NGUYỄN VĂN CHIẾN

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN 4 TUAN 20.doc