Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 28 - Đinh Hữu Thìn

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 28 - Đinh Hữu Thìn

Tiết 140: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Rèn luyện kĩ năng nhận biết và phân biệt tổng của hai số và tổng số phần biểu thị hai số; tỉ số của hai số, sự so sánh hai số theo tỉ số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phấn màu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 10 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 28 - Đinh Hữu Thìn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ ngày tháng năm 200	
Tiết 137: Giới thiệu tỉ số
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số.z
- Biết tỉ số của 2 số và biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của 2 số.
 II. Đồ dùng dạy học : - Phấn màu.
 III.Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy cuả thầy
Hoạt động học của trò
A.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
-Nhận xét bài kiểm tra tiết trước
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài ( 2 phút)
2.Bài mới
a) Giới thiệu tỉ số : 5: 7 và 7: 5 ( 10 phút)
VD 1:
Số xe tải : 5 xe
Số xe khách: 7 xe
- GV nêu VD trong SGK. Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
- Đăt vấn đề: +Coi mỗi xe là 1 phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấyphần như thế?
 +Số xe khách bằng mấy phần?
- GV: Giới thiệu tỉ số 5: 7 hay 
+ Tử số này cho biết gì?
+ Số xe khách bằng mấy phần số xe tải?
- GV : Giới thiệu tỉ số : 7: 5 hay 
+ Tỉ số này cho ta biết gì?
* Ta nói: Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5: 7 hay 
+Tỉ số này cho biết gì ?
* Ta nói: Tỉ số giữa số xe khách và sộ xe tải là:7: 5 hay 
+Tỉ số này cho biết gì?
b/ VD 2:
Số thứ
nhất
Số thứ
hai
Tỉ số của ST 1
và ST 2
5
7
5:7 hay 5/7
3
6
3:6 hay 3/6
a
b(khác 0)
a:b hay a/b
* Chú ý: Khi viết tỉ số của số a và số b thì phải viết theo đúng thứ tự 
a: b hay 
c) Kết luận: Tỉ số của số a và b là a: b hay 
3.Luyện tập ( 20 phút)
Bài 1: Viết tỉ số của a và b biết :
- Nêu yêu cầu bài 1.
- HS tự làm bài
- GV gọi 4HS lên bảng trình bày.
--Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Đáp án
a
2
7
6
4
b
3
4
2
10
a : b
Bài 2: - HS đọc yêu cầu của đề.
Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
Gọi HS nhận xét cách viết tỉ số và vẽ sơ đồ.
 Đáp án :Trong hộp có hai bút đỏ và 8 bút xanh.
A) Viết tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh(2/8).
B) Viết tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ(8/2)
Bài 3: Trong một tổ có 5 bạn trai và 6 bạn gái.
Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ (5/11).
Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ(6/11).
Bài 4: Bài giải 
Số trâu ở trên bãi cỏ là : 20:4=5 ( con)
 Đáp số : 5 con trâu
C. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
- Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ .
Lắng nghe, rút kinh nghiệm
-HS vẽ sơ đò
-2 HS trả lời
-2 HS trả lời
-1HS trả lời
-Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách.
-Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải.
-HS đọc nội dung bảng
-3 HS đọc tỷ số
-HS khác nhận xét
-2 HS nhắc lại
-HS nêu yêu cầu bài 1.
- HS tự làm bài
- 4HS lên bảng trình bày.
- HS nhận xét bài làm của bạn .
 HS đọc yêu cầu của đề.
HS tự làm bài.
2 HS lên bảng chữa bài.
HS đổi vở chữa bài.
HS nhận xét cách viết tỉ số và vẽ sơ đồ.
- HS nêu yêu cầu và làm nhóm đôi.
-Đại diện 1 nhóm chữa bài trên bảng.
-Cả lớp nhận xét.
 - HS tự làm
1 HS chữa bảng
1 HS chữa miệng
HS nhận xét
GV chốt .
- HS nhắc lại ghi nhớ.
GV nhận xét tiết học.
I- Mục tiêu 
- Biết cách giải bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II- Đồ dùng dạy học
- Phấn màu. Bảng phụ, viết sẵn để bài toán 1 và 2 phần bài học
III- Hoạt động dạy học chủ yếu
 Thứ ngày tháng năm 200
 Tiết 138: Tìm hai số khi biết tổng 
 và tỉ số của hai số đó
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
Bài 1: Viết tỉ số của hai số a và b biết:
a/ a = 5; b = 6 b/ a = 4 ; b = 7
Bài 2: Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm thế nào?
-GV nhận xét cho điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài ( 2 phút)
2.Hướng dẫn giải bài toán ( 15 phút)
 a) Bài toán 1:
 Tóm tắt: 
 Số bé:
 96
 Số lớn:
 Bài giải:
 Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 5 = 8 ( phần )
Số bé là: 96 : 8 ´ 3 = 36 
Số lớn là: 96 - 36 = 60 
 Đáp số: Số bé: 36
 Số lớn: 60 
b) Bài toán 2:
Tóm tắt: ? quyển
Minh: 
 25 qyển
Khôi: 
 ? quyển
Bài giải: ( SGK trang 58 )
3/ Luyện tập (1 5 phút)
 Bài 1: - Gọi h/s đọc đề và cho biết bài toán hỏi gì? Cho biết gì?
 Bài giải
Biểu thị số bé bằng 2 phần thì số lớn bằng 7 phần như thế.
 Tổng số phần bằng nhau là : 
 2 + 7 = 9( phần). 
Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là: 333 – 74 = 259
Đáp số: số bé: 74
 Số lớn: 259 
Bài 2: - Gọi h/s đọc đề bài
- Hãy nêu dạng toán . Dựa vào đâu mà biết điều đó
Bài giải
Nếu biểu thị số thóc ở kho thứ nhất là 3 phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ hai là 2 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: 3+ 2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 x 3 = 75(tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là: 125 – 75 = 50(tấn)
 Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc
 Kho 2: 50 tấn thóc
Bài 3: Gọi h/s đọc dề bài
- Yêu cầu h/s tự xác định dạng toán sau đó tóm tắt và làm bài
 Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. 
C.Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
- GV cho HS nhắc lại các bước cơ bản để giải dạng toán liờn quan đến tỉ số .
-1 HS lên bảng làm bài
-2, 3 HS trả lời
-HS khác nhận xét
-Nêu bài toán. Yêu cầu HS phân tích đề toán.
- HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng: số bé được biểu thị 3 phần bằng nhau, số lớn được biểu thị 5 phần như thế.
- HS giải theo 2 bước: 
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị 1 phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Lưu ý : Khi trình bày bài giải, cần gộp bước 2 và bước3. HS trả lời lần lượt theo gợi ý, 
-- HS phân tích đề toán. 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ.
- 1 HS xuất sắc nêu các bước giải tương tự bài 1.
+ 1HS đọc yêu cầu của bài 1.
+ HS làm việc cá nhân
+ HS vẽ sơ đồ hoặc diễn đạt bằng lời.
+ 2 HS chữa miệng.
+ HS và GV nhận xét, kết luận.
- Mục đích bài 1 làm rõ mối quan hệ giữa tổng hai số phải tìm và tổng số phần mà mỗi số biểu thị.
+ Cả lớp tự làm .
+ 1 HS lên bảng trình bày.
+Cả lớp nhận xét bài giải và cách trình bày.
- 1 h/s đọc to
- Tự làm vào vở
Bài giải
Số lớn nhất có hai chứa số là 99. Vậy tổng của hai số là 99.
Số bé 4 phần bằng nhau , số lớn 5 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9( phần)
Số bé: 99 : 9 x 4 = 44
Số lớn: 99 – 44 = 55. 
- Đổi vở trong nhóm đôi chữa bài
 1 HS lên bảng trình bày.
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” 
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu. 
III/ các hoạt động dạy học chủ yếu
 Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 139: Luyện tập
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
Bài 1: Tìm 2 số khi biết tổng của chúng 25 và số thứ nhất bằng là số thứ 2
Bài 2:- Nêu các bước giảI dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ
- Gv nhận xét đánh giá
B.bài mới
1.Giới thiệu bài ( 2 phút)
2.Luyện tập ( 30 phút)
Bài 1
Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của chúng là 3/8.
Các bước giải:
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau( 3 + 8 = 11)
- Tìm số bé ( 198 : 11 x 3 = 54 )
- Tìm số lớn ( 198 – 54 = 144 )
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài trước lớp
-Bài toán thuộc dạng toán gì ?Vì sao ?
- GV củng cố lại các bước giải:
-GV nhận xét cho điểm
Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài
- bài toán cho gì? Hỏi gì? Bài thuộc dạng toán nào?
-Y/c HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vở
 - GV nhận xét đánh giá
Bài 4
-Y/c HS đọc đề bài 
-Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao em biết ?
-Y/c HS làm bài
Đáp số : Chiều rộng :75 m
 Chiều dài : 100 m 
C.Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
- GV cho HS nhắc lại các bước cơ bản để giải dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của hai số đó
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS chữa miệng bài tập 3. 
-1 HS lên bảng làm bài 4
-HS nhận xét. 
+ 1HS đọc yêu cầu của bài 
+ HS làm việc cá nhân
+ 1 HS lên bảng.
+ HS và GV nhận xét, kết luận.
- 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng số và tỉ số của chúng.
-1HS đọc đề bài
-Nêu dạng toán
-1HS nêu các bước giải và giải
-Lên bảng làm bài
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau(2+5=7)
+ Tìm số cam (280 : 7 x 2 = 80 quả)
+ Tìm số quýt (280 – 80 = 200 quả )
 Đáp số: Cam : 80 quả
 Quýt : 200 qủa
- 1 h/s đọc to
Tìm tổng số HS của 2 lớp( 34 + 32 = 66 HS)
Tìm số cây mỗi HS trồng( 330 : 66 = 5cây )
Tìm số cây mỗi lớp trồng ( 4A : 5 x 34 = 170 cây ; 4B : 330 – 170 = 160 cây)
 Đáp án : 4A : 170 cây
 4B : 160 cây
+ 1 HS đọc đầu bài
+ HS tự làm vở
+ 1 HS chữa bảng
+ HS khác nhận xét 
- 2 h/s nêu lại
 Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 140: Luyện tập
I. Mục tiêu 
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết và phân biệt tổng của hai số và tổng số phần biểu thị hai số; tỉ số của hai số, sự so sánh hai số theo tỉ số.
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu. 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
Bài 1: chu vi: 250 m 
 chiều dài bằng chiều rộng
 Hãy tính diện tích
- GVđánh giá, cho điểm
 B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài ( 2 phút)
2.Luyện tập ( 30 phút)
 Bài 1:
-Gọi HS đọc y/c bài
-Y/c HS làm bài, lên bảng chữa bài
* GV chốt các bước giải
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau(3 + 1 = 4 phần) 
- Tìm độ dài mỗi đoạn (đoạn 1: 28 : 4 x =21(m) đoạn 2 : 28 – 21 = 7 (m ) 
- GV gọi 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng số và tỉ số của chúng.
 + GV hỏi cho trường hợp tổng quát: Nếu số A gấp n lần số B thì số B bằng bao nhiêu phần của số A
Bài 2: 
- Gọi HS đọc y/c bài
-Y/c HS làm bài, lên bảng chữa bài
*Các bước giải :
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau(1+2 = 3phần)
-Tìm số bạn trai(12 : 3 = 4 bạn ) ; số bạn gái( 12 – 4 = 8 bạn)
+ GV chấm một số bài làm nhanh và đúng.
Bài 3: - Yêu cầu h/s đọc đề bài
- GV vẽ sơ đồ lên bảng,
- Y/c HS làm bài ,lên bảng trình bày
*Các bước giải:
+ Xác định tỉ số( vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé)
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau( 5 + 1 = 6 phần)
+ Tìm hai số( số bé: 72 :6 = 12
 Số lớn: 72 – 12 = 60)
 -GV nhận xét cho điểm
Bài 4:
-Bài toán cho biết điều gì?
-Đọc sơ đồ cho biết bài toán thuộc dạng gì?
+tổng hai số bằnh bao nhiêu?
+Tỉ số của hai số bằng bao nhiêu?
+Dựa vào sơ đồ hãy đọc đề bài toán
-GV nhận xét đề bài, y/c giải và trình bài bài 
toán
-Nhận xét đánh giá
C .Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
-GV nhận xét giờ học
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm cào nháp
- HS nhận xét. 
+ 1HS đọc yêu cầu của bài 1.
+ HS làm việc cá nhân
+ 1 HS chữa bài
+ HS nhận xét, 
+1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng số và tỉ số của chúng.
+1HS trả lời
+ 1 HS đọc đầu bài 
+Thế nào là bằng một nửa? 
+ HS làm việc cá nhân.
+ 1 HS lên bảng làm.
+ Cả lớp nhận xét kết quả và kết luận.
+ HS nào làm sai thì sửa lại theo kết quả đúng.
+ 1 HS đọc đầu bài
+ HS quan sát.
+ Cả lớp và GV nhận xét.
+Đến đây HS tự làm, 1 HS lên bảng trình bày.
+ HS và cả lớp nhận xét, kết luận.
- GV cho HS nhắc lại các nội dung của bài học.
GV nhận xét tiết học.
-1 HS trả lời
-1HS nêu dạng toán
-HS nêu tổng ,tỷ
-Đọc đề toán
-1 HS lên bảng làm bài
Đáp số: Thùng 1: 36 l
 Thùng 2: 144 l 
-2,3 HS nêu
I. Mục tiêu : 
Giúp HS củng cố kĩ năng:
- Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
- Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi.
 II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu.
 III.Hoạt động dạy học chủ yếu
Tuần 28
Tiết 136 : Luyện tập chung
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
AKiểm tra bài cũ ( 5 phút)
-Gọi HS lên bảng bài 4 tiết 135
- Nêu cách tính diện tích hình thoi
-GV nhận xét đánh giá
B. Luyện tập
1. Giới thiệu bài ( 2 phút)
2. Luyện tập ( 30 phút)
Bài 1: 
Chọn đúng , sai:
Trong hình chữ nhật ABCD:
a) AB và CD là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau.
b) AB vuông góc với AD.
c) Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông.
d) Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau.
GV nhận xét.
Bài 2: 
Chọn đúng , sai:
Trong hình thoi PQRS:
a) PQ và SR không bằng nhau.
b) PQ không song song với PS
c) CáC cặp cạnh đối diện song song.
d) Bốn cạnh đều bằng nhau.
GV nhận xét.
Bài 3:Cho các hình :
- Hình vuông cạnh 5cm
- Hình chữ nhật chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm
- Hình bình hành có chiều cao 4cm, đố dài đáy 5cm
- Hình thoi có đố dài hai đường chéo là 4cm và 6cm.
Hình nào có diện tích lớn nhất?
Đáp án
Hình vuông có diện tích lớn nhất.
Bài 4: 
Chu vi của hình chữ nhật là 56cm, chiều dài là 18cm. Tính diện tích hình chữ nhật.
GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
- GV nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng chữa bài tập
-1 ,2 HS nêu
-Nhận xét bài bạn làm
- HS quan sát hình vẽ, lần lượt đối chiếu các câu a, b, c, d với các đặc điểm của hình chữ nhật.
HS trả lời
HS nhận xét.
Đáp án
a) đúng c) đúng
b) đúng d) sai
-1 HS nhắc lại những đặc điểm của hình thoi.
HS làm
 HS chữa bảng phụ
HS nhận xét.
Đáp án
a) sai c) đúng
b) đúng d) đúng
- 1 HS nêu cách tính diện tích của mỗi hình
HS lần lượt tính diện tích của từng hình
So sánh các diện tích đó với nhau và chọn hình có diện tích lớn nhất.
-HS đọc đề
1 HS làm bảng lớp
Cả lớp làm vở
HS chữa bài
HS nhận xét.
Đáp số: 180 cm
- lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tuan_28_dinh_huu_thin.doc