Tiết 145: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Luyện tập cách viết tỉ số của hai số hoặc hai số đo cùng đại lượng
- Luyện tập về giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 142: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó I. Mục tiêu - HS biết cách giải toán về “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó” II. Đồ dùng dạy học - Phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò A.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) Bài 1: Hai số có tổng bằng 235. Tìm hai số đó biết số lơn gấp 8 lần số bé Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 250m. Chiều dài bằng chiều rộng. Hãy tính chiều dài và chiều rộng của hình đó - GV nhận xét đánh giá B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài ( 2 phút) 2. Hướng dẫn giải bài toán (1 5 phút) Bài toán 1 -GV nêu bài toán như trong SGK. -GV hướng dẫn +HS phân tích đề toán. + Vẽ sơ đồ: số bé biểu thị 3 phần bằng nhau, số lớn 5 phần như thế. -Hỏi: 24 đơn vị ứng với mấy phần bằng nhau? -Giá trị 1 phần bằng bao nhiêu? -Tìm số bé, số lớn? -GV hướng dẫn trình bày bai giải như SGK. + Lưu ý: Làm gộp bước tìm giá trị một phần với bước tìm số bé. Bài toán 2 GV nêu tiếp bài toán 2 như SGK. Gọi HS phân tích đề toán và lên bảng vẽ sơ đồ. -Gọi đại diện một nhóm chữa miệng. GV viết bảng lời giải đúng của HS. Nếu sai GV gợi ý để HS làm đúng. -Sau đó GV tổng kết các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu hai số và tỉ số của 2 số đó. 3.Luyện tập (1 5 phút) Bài 1: Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là 2/5. Tìm hai số đó. Các bước giải: Vẽ sơ đồ. Tìm hiệu số phần bằng nhau.( 5 – 2 = 3 phần) Tìm số bé.( 123 : 3 x 2 = 82) Tìm số lớn.( 123 + 82 = 205) Chú ý: Nếu HS không vẽ sơ đồ vào trong bài giải thì có thể diễn đạt như sau: Biểu thị số bé là 2 phần thì số lớn là 5 phần như thế. Bài 2: Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người. Các bước giải: Vẽ sơ đồ. Tìm hiệu số phần bằng nhau.(5 – 2 = 3 phần) Tìm tuổi con.( 25 : 5 x 2 = 10 tuổi) Tìm tuổi mẹ.( 25 + 10 = 35 tuổi) + GV chấm một số bài làm nhanh và đúng. Bài 3. Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số.Tỉ số của hai số đó là 9 /5 . Tìm hai số đó. Các bước giải: Tìm hiệu của hai số.( 100 ) vẽ sơ đồ. Tìm hiệu số phần bằng nhau( 9 – 5 = 4 phần) Tìm số lớn( 100 : 4 x 9 = 225 ) Tìm số bé ( 225 – 100 = 125 ) + GV đưa bảng phụ đã giải sẵn bài để HS so sánh tìm ra điểm khác nhau trong lời giải chính xác ( ở câu giải đầu ). C .Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) - GV cho HS nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - 2 h/s lên bảng chữa bài, cả lớp làm vào vở nháp - HS nhận xét. ? Số bé: 24 Số lớn: ? Bàigiải Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 ( phần ) Số bé là: 24 : 2 ´ 3 = 36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số: 36; 60 ? Chiều dài: 12m Chiều rộng: + HS làm nhóm đôi tìm lời giải và tính kết quả. +Đại diện một nhóm chữa miệng. + Một HS nhắc lại. HS tự làm. Sau đó GV gọi HS nhận xét, kết luận. + 1 HS đọc đầu bài + Cả lớp tự làm. Một HS lên bảng trình bày. + Cả lớp nhận xét kết quả và kết luận. + HS nào làm sai thì sửa lại theo cách giải đúng. + 1 HS đọc đầu bài + HS làm việc cá nhân, thi xem bạn nào làm nhanh. + 1 HS lên bảng chữa bài. + Cả lớp và GV nhận xét. + GV đưa bảng phụ đã giải sẵn bài để HS so sánh tìm ra điểm khác nhau trong lời giải chính xác ( ở câu giải đầu ). + HS chữa lại bài theo lời giải đúng. + H/ s đọc yêu cầu + 1 h/s làm bảng lớp Cả lớp làm vào vở 1 h/s chữa bài bảng lớp Tìm ra điểm khác nhau theo yêu cầu TUầN 29 Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 141 : Luyện tập chung I. Mục tiêu - Ôn tập cách viết tỉ số của hai số . -Ôn tập kĩ năng giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó” II. Đồ dùng dạy học -Phấn màu. - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò A.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Bài 1: Hai cửa hàng có 45 tấn hàng, cửa hàng 1 có số hàng bằng số hàng ở cửa hàng 2. Hỏi mỗi cửa hàng có bao nhiêu hàng? - Bài 2: Tìm 2 số biết tổng của hai số là 108 và số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé - GV nhận xét, cho điểm B/ Bài mới 1.Giới thiệu bài ( 2 phút) 2.Luyện tập ( 30 phút) Bài 1:Viết tỉ số vào ô trống Tổng 72 120 45 Tỉ số 1 : 5 1 : 7 2 : 3 Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 a 3 5m 12kg 6l b 4 7m 3kg 8l Ts avàb Bài 2 -GV nhận xét đánh giá Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài ,GV vẽ hình lên bảng -Y/ c HS làm bài -GV nhận xét cho điểm Bài 4 -Gọi HS đọc đề bài - GV vẽ hình lên bảng -Hỏi HS tại sao tính chiều rộng là 50m -GV nhận xét cho điểm Bài 5 - Gọi h/s nêu yêu cầu của đề bài - Bài toán cho gì? Hỏi gì? - Yêu cầu h/s tự làm bài -Nêu lại cách giải dạng toán tổng –hiệu C .Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) - GV cho HS nhắc lại các nội dung của bài -Nhận xét giờ dạy - 2 h/s lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp - HS nhận xét. + 1HS đọc yêu cầu của bài 1. + HS làm việc cá nhân + 3 HS nối nhau lên bảng chữa trên bảng phụ. + Lưu ý: Viết tỉ số thì không có đơn vị; tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số . + HS nhận xét, + 1 HS đọc đầu bài + 1 HS giải thích cấu tạo của bảng. + 1 HS nêu các bước tìm từng số. + HS làm bài theo cặp, thi giữa các cặp + Cả lớp nhận xét. + HS đọc đầu bài. + Cả lớp tự làm. Sau đó chữa miệng -Nhận xét bài bạn làm Đáp số : Số thứ nhất : 135 Số thứ hai : 945 + HS đọc đầu bài. + 1 HS lên bảng + Cả lớp tự làm. Sau đó chữa bài (đổi chéo vở) Bài giải : Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3= 5 ( phần ) Chiều rộng hình chữ nhật là : 125 : 5 x 2 = 50 ( m) Chiều dài hình chữ nhật là : - 50 = 75 ( m) Đáp số : Chiều rộng 50m Chiều dài 75m -2HS trả lời HS đọc đề bài tìm hướng giải (dạng bài toán) + 1 HS lên bảng + Cả lớp tự làm. Sau đó chữa bài HS khác nhận xét Đáp số : Chiều rộng 50m Chiều dài 75m -2, 3HS nhắc lại Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 143: Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” ( dạng với m > 1 và n > 1 ). II.Đồ dùng dạy học - Phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò A. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) Bài 1: Hiệu của hai số là 39. Tìm hai số đó biết số lớn bằng số bé Bài 2: Bố hơn con 24 tuổi. Hãy tính tuổi con biết rằng bố gấp 7 lần tuổi con - GVđánh giá, cho điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài ( 2 phút) 2.Luyện tập ( 30 phút) Bài 1: Hiệu của hai số là 85. Tỉ số của hai số đó là 3/8. Tìm hai số đó. Các bước giải: Vẽ sơ đồ Tìm hiệu số phần bằng nhau.(8 – 3 = 5 phần) Tìm số bé( 85 : 5 x 3 = 51) Tìm số lớn ( 85 + 51 = 136 ) GV gọi 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu số và tỉ số của chúng. Bài 2: Người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số bóng đèn trắng là 250 bóng đèn. Tìm số bóng đèn mỗi loại, biết rằng số bóng đèn màu bằng 5/3 số bóng đeng trắng. Các bước giải: Vẽ sơ đồ Tìm hiệu số phần bằng nhau.(5 – 3 = 2 phần) Tìm số bóng đèn màu( 250 : 2 x 5 = 625 bóng) Tìm số bóng đèn trắng ( 625 – 250 = 375 bóng đèn ) + GV chấm một số bài làm nhanh và đúng. Bài 3: Hỏi +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? Các bước giải: Tìm hiệu số của số HS 4A và 4B. Tìm số cây mỗi HS trồng. Tìm số cây mỗi lớp trồng. GV nhận xét cho điểm Bài 4: Giải bài toán theo sơ đồ: Hiệu: 72 Tỉ số: 5/9 Số bé? Số lớn? -Hỏi +Bài toán thuộc dạng gì? +Nêu cách giải C.Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) - GV cho HS nhắc lại các nội dung của bài học. - GV nhận xét tiết học - 2 h/s lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp - HS nhận xét. + 1HS đọc yêu cầu của bài 1. + HS làm việc cá nhân + 1 HS lên bảng. + HS nhận xét, + 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu số và tỉ số của chúng. +HS đọc đề bài + HS làm theo nhóm đôi, thi xem nhóm nào làm nhanh. - 2 HS lên bảng -HS nêu bước giải - Cả lớp nhận xét kết quả và kết luận. + HS nào làm sai thì sửa lại theo kết quả đúng. + 1 HS đọc đầu bài +2 HS trả lời + 1 HS làm bảng + Cả lớp chữa bài ,đổi vở chữa bài - HS tự đặt đề theo sơ đồ - ( nhóm đôi kiểm soát đề của nhau) - HS trình bày cách làm - Nhận xét. + Gọi một vài HS chú ý kém nhắc lại nội dung luyện tập. Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 144: Luyện tập - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” ( dạng với n > 1 ). II.Đồ dùng dạy học - Phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò A.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 45m, biết chiều dài bằng chiều rông. Hãy tính chu vi của hình - GVđánh giá, cho điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài ( 2 phút) 2.Luyện tập ( 30 phút) Bài 1:Hiệu của hai số là 30. Số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Tìm hai số. Các bước giải: Vẽ sơ đồ Tìm hiệu số phần bằng nhau.(3 - 1 = 2 phần) Tìm số thứ hai ( 30 : 2 = 15) Tìm số thứ nhất ( 30 + 15 = 45) GV gọi 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu số và tỉ số của chúng. Bài 2: Số thứ hai hơn số thứ nhất là 60. Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần thì đợc số thứ hai. Tìm hai số đó. + GV yêu cầu HS chỉ ra hiệu của hai số và tỉ số của hai số đó. + Sau khi vẽ đúng sơ đồ, GV yêu cầu 1 SH nêu bước giải. Các bước giải: - Xác định tỉ số - Vẽ sơ đồ Tìm hiệu số phần bằng nhau.(5 - 1 = 4 phần) Tìm số thứ nhất ( 60 : 4 = 15) Tìm số thứ hai ( 60 + 15 = 75) Gv nhận xét cho điểm Bài 3: Một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 450kg. Tính số gạo mỗi loại biết số gạo nếp bằng ẳ số gạo tẻ. Các bước giải: Vẽ sơ đồ -Tìm hiệu số phần bằng nhau.(4 - 1 = 3 phần) -Tìm số gạo nếp ( 540 : 3 = 180 kg ) -Tìm số gạo tẻ ( 540 + 180 = 720 kg) Bài 4: Giải bài toán dựa vào sơ đồ. -GV vẽ sơ đồ lên bảng. + Gọi 1 HS chỉ ra hiệu và tỉ số của 2 số. + Gọi 1 HS khá lên bảng + GV chấm một số bài làm nhanh và đúng C. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + Các tỉ số trong các bài toán chúng ta giải quyết trong bài hôm nay đều có dạng gì? ( ) GV nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp - HS nhận xét. + 1HS đọc yêu cầu của bài 1. + HS làm việc cá nhân + 1 HS lên bảng. + HS nhận xét. 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu số và tỉ số của chúng. + 1 HS đọc đầu bài. + Cả lớp đọc thầm lại. + HS chỉ ra hiệu của hai số và tỉ số của hai số đó. + 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ minh hoạ. + Cả lớp vẽ vào vở. + HS và GVnhận xét sơ đồ. + 1 SH nêu bước giải. + Cả lớp tự làm vào vở. + Một HS khá lên bảng trình bày bài giải. + Cả lớp nhận xét, chữa bài. - HS đọc đề bài - HS làm bài - 1 HS chữa bảng - Nhận xét. + HS quan sát. + Một vài HS đặt đề toán theo sơ đồ( trả lời miệng, không cần viết). + 1 HS chỉ ra hiệu và tỉ số của 2 số. + 1 HS khá lên bảng. Cả lớp tự làm. + Cả lớp nhận xét kết quả và kết luận. -HS trả lời Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 145: Luyện tập chung i. Mục tiêu - Luyện tập cách viết tỉ số của hai số hoặc hai số đo cùng đại lượng - Luyện tập về giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó” ii. Đồ dùng dạy học - Phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò A.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) Bài 1 Gải bài toán theo sơ đồ: Số thứ nhất: 60 Số thứ hai: Bài 2: Đặt đề toán theo dạng bài tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số rồi giải - GV nhận xét, đánh giá B.Bài mới: 1Giới thiệu bài ( 2 phút) 2.Luyện tập ( 30 phút) Bài 1: + GV vẽ sẵn lên bảng phụ. + GV yêu cầu HS cho biết bài toán thuộc dạng toán gì? Viết số thích hợp vào ô trống: Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn 15 2/3 36 1/4 GV gọi 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng số và tỉ số của chúng GV nhận xét đánh giá Bài 2: Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai. + GV vẽ sẵn sơ đồ lên bảng. + Sau đó, GV yêu cầu 2Hs trung bình khá lên giải Các bước giải: - Xác định tỉ số - Vẽ sơ đồ Tìm hiệu số phần bằng nhau.(10 - 1 = 9 phần) Tìm số thứ hai ( 738 : 9 = 82) Tìm số thứ nhất ( 783 + 82 = 820) GV nhận xét cho điểm Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài -Hỏi + Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? Các bước giải: Tìm số túi gạo cả hai loại.( 10 + 12 = 22 túi) Tìm số gạo trong mỗi túi.(220 : 22 = 10 kg) Tìm số gạo mỗi loại.( gạo nếp 10 x 10 = 100 kg; gạo tẻ: 220 – 100 = 120 kg) GV nhận xét đánh giá Bài 4: -Gọi HS đọc đề bài -Hỏi :Bài toán thuộc dạng gì? -Y/c HS lên bảng làm bài Các bước giải: Vẽ sơ đồ. Tìm tổng số phần bằng nhau( 3 + 5 = 8 phần). Tìm độ dài mỗi đoạn đờng.( 840 : 8 x 3 = 315 m; 840 – 315 = 525 m ) GV nhận xét đánh giá C. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) - Nhắc lại nội dung luyện tập trong tiết học. Điều cần lưu ý rút gọn tỉ số. - GV nhận xét tiết học. - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài + 2; 3 HS đọc đề bài mình đã đặt và nêu miệng bài giải. - HS nhận xét. + 1HS đọc yêu cầu của bài 1. + HS làm việc cá nhân + 1 HS khá lên bảng. + HS nhận xét - 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng số và tỉ số của chúng. + 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Cả lớp đọc thầm lại. + 2Hs lên giải + Cả lớp tự làm vào vở. + Cả lớp nhận xét, chữa bài. +Nêu các bước giải - HS đọc đề bài - 2 HS trả lời - 1 HS lên bảng - Nhận xét - HS nêu các bước giải -1 HS trả lời -2 HS trả lời -1 HS làm bảng - Cả lớp nhận xét kết quả và kết luận. -HS nêu các bước giải - 2 HS nhắc lại
Tài liệu đính kèm: