Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 32

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 32

Bài 1: Củng cố kĩ thuật tính nhân chia ( đặt tính, thực hiện phép tính).

 - HS tự làm bài, sau đó tự đổi vở chấm chéo.

 Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa.

 - Khi chữa gọi HS nêu lại quy tắc

 “ tìm một thừa số chưa biết ”, “ Tìm số bị chia chưa biết ”.

 Bài 3: Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất nhân với một tổng, , đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ

 - Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài chữa bài.

 Bài 4: Củng cố về nhân (chia) nhẩm

với (cho) 10, 100, ; nhân nhẩm với 11; và so sánh hai STN.

 - GV cho HS làm 1 phép tính để ôn lại cách nhân nhẩm.

 

doc 5 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1291Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Tiết 156: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên ( Tiếp theo )
 I. Mục tiêu: Giúp HS ôn về phép nhân, phép chia STN: Cách làm tính ( bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia,., giải các bài toán có liên quan đến phép nhân, phép chia.
 II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Bài 1: Củng cố kĩ thuật tính nhân chia ( đặt tính, thực hiện phép tính).
 - HS tự làm bài, sau đó tự đổi vở chấm chéo.
 Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa.
 - Khi chữa gọi HS nêu lại quy tắc 
 “ tìm một thừa số chưa biết ”, “ Tìm số bị chia chưa biết ”.
 Bài 3: Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất nhân với một tổng,, đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ 
 - Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài chữa bài.
 Bài 4: Củng cố về nhân (chia) nhẩm 
với (cho) 10, 100,; nhân nhẩm với 11;  và so sánh hai STN.
 - GV cho HS làm 1 phép tính để ôn lại cách nhân nhẩm.
 Bài 5: Cho HS đọc đề toán rồi tự làm bài, chữa bài .
 III. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiét học. Về nhà làm bài ở VBT.
Bài 1: Trong 3 phép chia , phép thứ 2 là phép chia có dư, còn lại là phép chia hết .
 Bài 2: 
 Bài 3: Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất nhân với một tổng,, đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ 
 Bài 4: Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất nhân với một tổng,, đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ 
Bài 5: Bài giải
Số lít cần để ô tô chạy được quãngđường 180 km là:
180 : 12 = 15 ( lít)
Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là:
7 500 x 15 = 112 500 ( đồng )
 Đáp số: 112 500 đồng.
	Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2007
Toán
Tiết 157: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên ( Tiếp theo )
 I. Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố về 4 phép tính với STN.
 II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm, chữa bài. Khi chữa bài GV yêu cầu HS nêu kết quả bài làm của mình.
 Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm, chữa bài. Khi chữa bài GV yêu cầu HS đổi chéo vở cho nhau.
 Bài 3: HS làm bài.
Khi chữa bài GV yêu 
cầu HS nêu bằng lời tính chất được vận dụng trong từng phần.
 Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu của bài 
rồi tự làm, chữa bài.
 Chú ý: Đọc kĩ đề bài để xác định muốn tìm TBC cần phải tìm cái gì?
 Bài 5: HS tự làm bài rồi chữa.
III. Củng cố - Dặn dò:
 Nhận xét tiết học. Về nhà làm bài trong VBT.
 Bài 1: 
a) Nếu m = 952, n = 28 thì:
 m + n = 952 + 28 = 980
 m - n = 952 - 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 26 656
 m : n = 952 : 28 = 34
 Bài 2: Củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.
 Bài 3: Vận dụng các tính chất của 4 phép tính để tính bằng cách thuận tiện nhất.
 Bài 4: Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số m vải là:
 319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số m vải là:
 319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần là:
 7 x 2 = 14 ( ngày )
 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số m vải là:
 714 : 14 = 51 (m)
 Đáp số: 51 m vải. 
Toán
Tiết 158: Ôn tập về biểu đồ
 I. Mục tiêu: Giúp rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lý dữ liệu trên hai loại biểu đồ.
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ biểu đồ trong bài 1 SGK.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Bài 1: GV treo bảng phụ và cho HS tìm hiểu Y/C của bài toán.
 Gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi SGK
 - ? Trung bình mỗi tổ cắt được mấy hình?
 Bài 2: GVcho HS tìm hiểu Y/C của bài toán SGK.
 GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi a), Gọi 1 HS lên bảng làm ý 1 câu b). Cả lớp làm vào vở nhận xét rồi chữa.
 Bài 3: GVcho HS đọc và tìm hiểu Y/C của bài toán SGK.
 - Gv chia lớp thành 2 nhóm: Một nhóm làm câu a), nhóm thứ hai làm câu b).
 - Cả lớp làm vào vở . lên trình bày
 - GV nhận xét rồi chữa.
 ? Trung bình cửa hàng đó bán được bao nhiêu cuộn vải mối loại?
 Bài 1 :
 Bài 2: 
 Diện tích thành phố Đà Nẵng lớn hơn diện tích thành phố Hà Nội là:
 1255 – 921 = 334 (km2)
 Bài 3:
 Thứ năm ngày 24 tháng 4 năm 2007
Toán
Tiết 159: Ôn tập về phân số
 I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố khái niệm phân số; so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
 II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Bài 1: 
 - Y/C HS nêu được hình 3 SGK là hình có phần tô màu biểu thị phân số , nên khoanh vào C.
 Bài 2: Y/C HS ghi được các phân số ( bé hơn 1 đơn vị ) theo thứ tự tia số ( đoạn thẳng từ 0 đến 1 được chia làm 10 phần bằng nhau), phân số đứng trên mỗi vạch lớn hơn phân số đứng liền trước nó là 
 Bài 3: HS dựa vào tính chất cơ bản của phân số để tự rút gọn được các phân số, GV cho HS tự chữa bài, đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
 Bài 4: Y/C HS biết quy đồng mẫu số các phân số
 Bài 5: Cho HS nhận xét rồi so sánh.
 III. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà làm bài VBT 
 Bài 1:
 Bài 2:
 |---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---4
 0 1
 Bài 3:
 = = 
 = = 
 = = 
 = = 
 = = = 5
Toán
Tiết 160: Ôn tập về các phép tính với phân số 
 I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng, trừ phân số.
 II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Bài 1: a) Yêu cầu HS tính được cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số. từ phép cộng có thể suy ra 2 phép trừ. Tính chất giao hoán của phép cộng.
 Bài 2: Y/C HS thực hiện được phép cộng, trừ 2 phân số khác mẫu số.
 - Quy đồng mẫu số rồi thực hiện như bài 1.
 Bài 3: Y/C HS tìm được x theo quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Như với số tự nhiên)
 Bài 4: HS tự tìm hiểu bài rồi giải
 - GV có thể gợi ý.
 III. Củng cố - Dặn dò:
 Nhận xét tiết học, Về nhà làm bài vào vở bài tập.
 Bài 1: 
 + = ; - = 
 - = ; + = 
 Bài 2:
 + = + = 
 - = - = = , .
 Bài 3: 
a) + x = 1 Lưu ý phép tính
 x = 1 - trung gian.
 x = 
b) - x = 
 x = - 
 x = 
 Bài 4: Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là:
 + = ( vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là: 
 1 - = ( vườn hoa)
 Đáp số: vườn hoa 

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 32.doc