I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
-Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
-Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trong thực hành tính .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ kẻ bảng như SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A-Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2HS lên bảng mỗi em một phần, tính giá trị của biểu thức a+b+c nếu:
a, a= 5, b= 7, c= 10 b, a= 12, b= 15, c= 9
-GV nhận xét chung, cho điểm HS
B-Bài mới:
Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009. Toán Tính chất kết hợp của phép cộng I. Mục tiêu Giúp học sinh: -Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. -Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trong thực hành tính . II. đồ dùng dạy học Bảng phụ kẻ bảng như SGK III. Các hoạt động dạy học A-Kiểm tra bài cũ -Gọi 2HS lên bảng mỗi em một phần, tính giá trị của biểu thức a+b+c nếu: a, a= 5, b= 7, c= 10 b, a= 12, b= 15, c= 9 -GV nhận xét chung, cho điểm HS B-Bài mới: *-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bằng lời HĐ1- Nhận biêt tính chất kết hợp của phép cộng -GV gắn bảng phụ, cho các giá trị cụ thể của a, b, c. -Cho HS nêu giá trị cụ thể của a,b,c ở dòng thứ nhất: a= 5, b= 4, c= 6 -HS tính giá trị của biểu thức (a+b) +c= (5+4 ) +6= 9+6= 15 a+(b+c)= 5+ (4+6) = 5+10= 15. -Cho HS so sánh kết quả tính: giá trị của (a +b)+c bằng giá trị của a+(b+c) -Tương tự cho HS nêu, tính giá trị và nhận xét với từng bộ giá trị: a=35, b= 15, c=20 và a=28, b=49, c=51 -Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a + ( b + c ) ? ( HS trả lời ) -GV kết luận, ghi bảng: ( a + b ) + c = a + ( b + c ). - GV vừa chỉ vừa nêu: * ( a + b ) là một tổng 2 số hạng, biểu thức ( a + b ) + c có dạng là một tổng 2 số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba đây là c. * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng như thế nào?. - GV giúp HS nêu: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. -YC nhiều HS nhắc lại, GV ghi bảng. - Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. -HS yếu nhắc lại. HĐ2 . Thực hành: Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất: -Gọi 1HS đọc YC bài tập. -GV hướng dẫn mẫu: 3254+146+1698= 3400+1698 =5098 -HS cả lớp tự làm bài vào vở ôli( HS yếu làm câu a dòng 2,3; câu b làm dòng 1,3 ). -HS lên bảng chữa bài. - GV chốt kết quả đúng. Bài 3: Giải toán -Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập. GV giúp HS nắm vững y/ cầu bài tập -HS tự làm bài tập vào vở ôli. -Gọi 1HS lên chữa bài, HS cả lớp chú ý nhận xét. -GV chốt kết quả đúng: Bài giải: Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận đươc số tiền là : 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 ( đồng ) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là : 162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000 ( đồng ) Đáp số: 176 950 000 đồng Bài 3 : Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:( HS khá, giỏi) -Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập. -HS tự làm bài vào vở . -3 HS lên bảng điền nhanh kết quả . Lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng. a, a+0=0+a b, 5+a=a+5 c, (a+28)+2=a+(28+2)=a+30 c. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: