I-MỤC TIÊU
Giúp học sinh nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ( bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke ).
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Ê ke ( cho GV và HS )
- Bảng phụ vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
-HS: VBT T4
Thứ 6 ngày 16 tháng 10 năm 2009. Toán Góc nhọn, góc tù, góc bẹt I-Mục tiêu Giúp học sinh nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ( bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke ). II-đồ dùng dạy học -Ê ke ( cho GV và HS ) - Bảng phụ vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt. -HS: VBT T4 III.Các hoạt động dạy học A-Kiểm tra bài cũ - GV vẽ góc vuông đỉnh O. Hỏi: Đây là góc gì? (góc vuông). Đâu là đỉnh của góc vuông?( đỉnh o) -Cho 1 HS nhắc lại cách thực hiện đo góc vuông. -GV nhận xét chung, cho điểm HS B-Bài mới(36 phút) HĐ1-Giới thiệu bài ( 1 phút) GV giới thiệu trực tiếp bằng lời HĐ2-Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt. a, Giới thiệu góc nhọn. -GV vẽ góc nhọn lên bảng rồi nói :” Đây là góc nhọn “ -Hỏi :Đâu là đỉnh?(đỉnh o) - GV dùng ê ke đo và so sánh với góc vuông. -HS nêu đỉnh, các cạnh của góc nhọn: Góc nhọn đỉnh O, cạnh OA, OB . - GV cho HS nêu VD thực tế về góc nhọn . b, Giới thiệu góc tù. -GV vẽ góc tù lên bảng. - GVdùng ê ke kiểm tra và cho HS nhận xét: Góc đã cho lớn hơn góc của ê ke . - GV nói : Đây là góc tù. - Cho HS so sánh góc tù với góc vuông.( Góc tù lớn hơn góc vuông) -Đâu là đỉnh , đâu là cạnh của góc tù?( Góc tù đỉnh O; cạnh OM, ON) - 1 HS nhắc lại đặc điểm của góc tù. -HS nêu VD thực tế về góc tù. c.Giới thiệu góc bẹt. -GV vẽ tiếp góc bẹt lên bảng. -HS nêu đỉnh của góc đã cho? ( đỉnh O). - GV giới thiệu đó là góc bẹt. -HS nêu : Góc bẹt đỉnh O, cạnh OC, OD . -GV dùng 2 ê ke nhỏ kiểm tra, so sánh. - Hỏi:Góc bẹt so với góc vuông như thế nào? ( góc bẹt bằng hai góc vuông) - HS nêu VD thực tế về góc bẹt. -GV đưa mô hình đồng hồ, 3 HS lên bảng điều chỉnh kim đồng hồ để tạo thành các loại góc. - HS và GV nhận xét. HĐ3-Luyện tập Bài 1. Yêu cầu HS nhận biết được góc nào là góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt. - HS dùng ê ke để nhận biết góc. - 1 ssố HS nêu kết quả, cả lớp và GV nhận xét chữa bài. + Góc đỉnh A, cạnh AM, AN và góc đỉnh D; cạnh DV, DU là các góc nhọn. + Góc đỉnh B; cạnh BP, BQ và góc đỉnh O; cạnh OG, OH là các góc tù. + Góc đỉnh C; cạnh CI, CK là góc vuông. + Góc đỉnh E; cạnh EX, EY là góc bẹt. Bài 2.( HS trung bình, yếu làm 1 ý) - 1HS đọc yêu cầu bài tập. -HS nêu được hình tam giác ABC là hình tam giác có 3 góc nhọn ; hình tam giác MNQ là hình tam giác có góc tù ; hình tam giác DEG là hình tam giác có góc vuông. c, Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: