Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 34+35 - Nguyễn Thị Thủy

Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 34+35 - Nguyễn Thị Thủy

 Tập đọc

TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I.Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc một văn bản phổ thông khoa học với giọng rõ ràng, rành mạch,dứt khoát.

- Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.

- HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.

II.Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III.Hoạt động dạy học:

1. Bài cũ

 - 2 HS đọc bài : Con chim chiền chiện

 +Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ?

 +Tiếng hót của chiền chiện gợi cho thức ăn những cảm giác như thế nào ?

 - GV nhận xét và cho điểm.

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 247Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 34+35 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Thứ 2 ngày dạy: 3/5/2010 
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Ôn tập về các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích; Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận .
II. Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài 3, bài 4 VBT.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị này.
 b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 
 - HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2
 - Viết lên bảng 4 phép đổi sau:
 	 103 m2 =  dm2	 	 m2 = ....cm2
 60000 cm2 =  m2 	 8 m2 50 cm2 =  cm2
 - Yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên.
 - Nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm 
 - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào vở.
 - Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.
Bài 4
 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
 - Yêu cầu HS làm bài. 1HS lên bảng chữa bài .
3.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
 _________________________________________
 Tập đọc
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I.Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc một văn bản phổ thông khoa học với giọng rõ ràng, rành mạch,dứt khoát. 
- Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 
- HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ
 - 2 HS đọc bài : Con chim chiền chiện 
 +Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ?
 +Tiếng hót của chiền chiện gợi cho thức ăn những cảm giác như thế nào ?
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 - Trong cuộc sống, tiếng cười luôn đem đến cho chúng ta sự thoải mái sảng khoái. Tiếng cười có tác dụng như thế nào ? Bài tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ hôm nay chúng ta học sẽ cho các em biết điều đó.
 b). Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 b1. Luyện đọc:
 - 1 HS đọc toàn bài 
 - GV chia đoạn: 3 đoạn: ( Đoạn 1: Từ đầu  400 lần.
 ( Đoạn 2: Tiếp theo  hẹp mạch máu.
 ( Đoạn 3: Còn lại
 - Cho HS đọc nối tiếp đoạn- GV kết hợp luyện đọc từ ngữ dễ sai : rút, sảng khoái và giúp HS hiểu nghĩa một số từ ở chú giải.
 - 2 HS đọc toàn bài 
 - GV đọc cả bài một lượt.
 ( Cần đọc với giọng rõ ràng, rành mạch.
 Nhấn giọng ở những từ ngữ: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù )
 b2). Tìm hiểu bài:
 +Em hãy phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn?
	Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người và các loài Đv khác.
	Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
	Đ3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
 +Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? (Vì khi cười tốc độ của con người tăng lên đến 100 ki-lô-mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn ...)
 +Người ta đã tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? (Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước)
 +Em rút ra điều gì qua bài học này? (Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu, tiếng cười làm cho con người khác động vật)
 b3). Luyện đọc lại:
 - Cho HS đọc nối tiếp.
 - GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2.
 - Cho HS thi đọc.
 - GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà kể lại tin trên cho người thân nghe.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết tập đọc sau.
____________________________________________________________________ Thứ 3 ngày dạy: 4/5/2010 
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
- Góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù. Đoạn thẳng song song, đoạn thẳng vuông góc.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song; Tính được diện tích hình vuông , hình chữ nhật.
- HS chú ý tích cực trong tiết học
II. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ
 -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài 2, 3 VBT.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
 - Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập một số các kiến thức về hình học đã học.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 
 - Yêu cầu HS đọc tên hình và chỉ ra các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau trong các hình vẽ.
Bài 3
 - Yêu cầu HS quan sát hình vuông, hình chữ nhật, sau đó tính chu vi và diện tích của hai hình này rồi mới nhận xét xem các câu trong bài câu nào đúng, câu nào sai.
 - Yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4
 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
 - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
 - Hỏi: +Bài toán hỏi gì ?
 +Để tính được số viên gạch cần để lát nền phòng học chúng ta phải biết được những gì 
 - Yêu cầu HS làm bài. 1 HS chữa bài
3.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng trong giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
_____________________
Chính tả (nghe - viết)
NÓI NGƯỢC
I.Mục tiêu:
- Nghe -viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát: Nói ngược.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết sai (r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã)
- Giáo dục H ý thức rèn chữ , giữ vở.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Một số tờ giấy khổ rộng viết nội dung BT2.
III.Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
 -Kiểm tra VBT 1 số em.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Nghe - viết:
 - GV đọc một lần bài vè Nói ngược 
 - Cho HS luyện viết những từ hay viết sai: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ 
 - GV nói về nội dung bài vè: Bài vè nói những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười.
 - GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết.
 - GV đọc lại bài - HS dò bài.
 - GV chấm 5 ( 7 bài.). Nhận xét chung.
 c).Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2:
 - HS đọc nội dung BT2.
 - HS làm bài.
 - Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV dán lên bảng lớp 3 tờ giấy đã chép sẵn BT, mời 3 HS lên làm.
 - GV nhận xét và tuyên dương những nhóm làm nhanh đúng.
Lời giải đúng: Các chữ đúng cần để lại là: giải- gia - dùng -dõi - não - quả - não - não - thể.
3) Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà đọc lại thông tin ở BT 2 cho người thân nghe.
_________________________
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI
I.Mục tiêu:
- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời. 
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa; Biết đựt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời. 2. Biết đặt câu với các từ đó.
- HS có ý thức sử dụng từ đúng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng vui.
III.Hoạt động dạy học:
1 Bài cũ -Kiểm tra 2 HS.
 	 + Đọc lại nội dung ghi nhớ (trang 150).
 + Đặt một câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
 	 - GV nhận xét và cho điểm.
2 Bài mới:	
 a). Giới thiệu bài:
 b). Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
 - HS đọc yêu cầu của BT.
 - HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm.
 - HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Các từ phức được xếp vào 4 nhóm như sau:
 a. Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, mua vui.
 b. Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
 c. Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.
 d. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.
Bài tập 2:
 - HS đọc yêu cầu BT2.
 - GV giao việc: Các em chọn ở 4 nhóm, 4 từ, sau đó đặt câu với mỗi từ vừa chọn.
 - HS làm bài.
 - Cho HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay.
Bài tập 3: 
 - HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV giao việc: Các em chỉ tìm những từ miêu tả tiếng cười không tìm các từ miêu tả kiểu cười. Sau đó, các em đặt câu với một từ trong các từ đã tìm được.
 - HS làm bài.
 - HS trình bày.
 - GV nhận xét và chốt lại một số từ chỉ tiếng cười: hả hả, hì hì, khanh khách, khúc khích, rúc rích, sằng sặc và khen những HS đặt câu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ tìm được ở BT3, 5 câu với 5 từ tìm được.
Thứ 4 ngày dạy:chiều 4/5/2010
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:Giúp HS rèn kĩ năng:
 - Nhận biết và vẽ hai đoạn thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
 - Tính được diện tích của hình bình hành. 
 - Hs chú ý tích cực trong tiết học.
II. Hoạt động trên lớp:
1. Bài cũ
 - GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài 2, 4 của tiết 176.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 
 - Vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS quan sát, sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời:
 +Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB ?
 +Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC ?
 - GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2
 - Yêu cầu HS quan sát hình và đọc đề bài toán.
 - Hướng dẫn:
 +Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật chúng ta phải biết được những gì ?
 +Làm thế nào để tính được diện tích hình chữ nhật ? 
 - Yêu cầu HS thực hiện tính để tìm chiều dài hình chữ nhật và nêu đáp án .
Bài 4
 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 - Yêu cầu HS quan sát hình H và hỏi: Diện tích hình H là tổng diện tích của các hình nào ?
 - Vậy ta có thể tính hình H như thế nào ?
 - HS nêu cách tính diện tích hình bình hành.
 - HS làm bài.
 - HS chữa bài trước lớp.
3.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
___________________________________
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
 - HS chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu những sự việc minh họa cho đặc điểm tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể lại sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
 - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 - Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết nội dung ... _________________________________
Luyện từ và câu 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học. (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 90 tiếng/phút); biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; Bướcđầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn, đoạn thơ, thể hiện đúng nội dung đoạn đọc.
- Hệ thống hóa, củng cố vốn từ và kĩ năng dùng từ thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu thăm.(Như tiết 1)
 - Một số tờ giấy khổ to.
III.Hoạt động trên lớp:
1). Giới thiệu bài:
2). Kiểm tra TĐ - HTL:
*Số HS kiểm tra: -1/4 số HS trong lớp.
* Tổ chức kiểm tra: -Thực hiện như ở tiết 1.
 3). Bài tập 2:
 -HS đọc yêu cầu BT2.
 -GV giao việc: Các em tổ 1 + 2 thống kê các từ ngữ đã học trong hai tiết MRVT thuộc chủ điểm Khám phá thế giới (tuần 29, trang 105; tuần 30, trang 116). Tổ 3 + 4 thống kê các từ ngữ đã học trong hai tiết MRVT thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống (tuần 33, trang 145; tuần 34, trang 155).
 -HS làm bài: GV phát giấy và bút dạ cho HS làm bài.
 -HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
 -HS đọc yêu cầu BT3.
 -GV giao việc: Các em chọn một số từ vừa thống kê ở BT2 và đặt câu với mỗi từ đã chọn. Mỗi em chỉ cần chọn 3 từ ở 3 nội dung khác nhau.
 -HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay.
3). Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà quan sát trước cây xương rồng hoặc quan sát cây xương rồng trong tranh ảnh để chuẩn bị cho tiết ốn tập sau.
__________________________________
Chính tả 
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 3)
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học. (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 90 tiếng/phút); biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; Bướcđầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn, đoạn thơ, thể hiện đúng nội dung đoạn đọc.
-Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết một loài cây viết được đoạn văn miêu tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu thăm.(Như tiết 1)
 - Tranh vẽ cây xương rồng trong SGK hoặc ảnh về cây xương rồng.
III.Hoạt động trên lớp:
1). Giới thiệu bài:
2). Kiểm tra tập đọc - học thuộc lòng:
* Số HS kiểm tra: 1/4 số HS trong lớp.
* Tổ chức kiểm tra: Như ở tiết 1.
3). Bài tập 2:
 - HS đọc yêu cầu BT và quan sát tranh cây xương rồng.
 - HS làm bài.
 - Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét , khen những HS tả hay, tự nhiên  và chấm điểm một vài bài viết tốt.
4). Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu những HS viết đoạn văn tả cây xương rồng chưa đạt, về nhà viết lại vào vở cho hoàn chỉnh.
 - Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra chưa đạt về nhà luyện đọc để kiểm tra ở tiết sau.
____________________________________________________________________
Thứ 4 ngày dạy: 11/5/2010 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
 - Đọc số, xác định giá trị theo vị trí của chữ số trong số tự nhiên.
 - Thực hiện các phép tính với số tự nhiên.
 - So sánh phân số.
II. Hoạt động trên lớp:
1.Bài cũ
 - GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT của tiết 172.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 
 - Yêu cầu HS đọc số đồng thời nêu vị trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2
 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
Bài 3
 - Yêu cầu HS so sánh và điền dấu so sánh, khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách so sánh của mình.
Bài 4
 - Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
________________________
Kể chuyện 
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4)
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn.
- Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
- Hs chú ý, tích cực trong tiết học.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa bài học trong SGK.
 - Một số tờ phiếu để HS làm bài tập.
III.Hoạt động trên lớp:
a). Giới thiệu bài:
b). Bài tập 1 + 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 + 2.
 - Cho lớp đọc lại truyện Có một lần.
 - GV: Câu chuyện nói về sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn.
 - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm.
 - Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 ( Câu hỏi: - Răng em đau phải không ?
 ( Câu cảm: - Ôi răng đau quá !
 - Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi !
 ( Câu khiến: - Em về nhà đi !
 - Nhìn kìa !
 ( Câu kể: Các câu còn lại trong bài )
c). Bài tập 3:
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
 - GV giao việc: Các em tìm trong bài những trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn.
 - Cho HS làm bài.
 +Em hãy nêu những trạng ngữ chỉ thời gian đã tìm được.
 +Trong bài những trạng ngữ nào chỉ nơi chốn?
 - GV chốt lại lời giải đúng.
3 . Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà xem lại lời giải bài tập 2 + 3.
 _________________________
Tập đọc 
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 5)
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học. (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 90 tiếng/phút); biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; Bướcđầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn, đoạn thơ, thể hiện đúng nội dung đoạn đọc.
- Nghe thầy đọc viết đúng chính tả,(tốc độ 90 tiếng/ 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu thăm.(Như tiết 1)
III.Hoạt động trên lớp:
1). Giới thiệu bài:
 - Cha mẹ là người sinh ra ta, nuôi dưỡng ta khôn lớn. Công ơn của cha mẹ bằng trời, bằng biển. Vì vậy chúng ta phải luôn luôn ghi nhớ công ơn cha mẹ. Đó cũng chính là lời nhắn gửi trong bài chính tả Nói với em hôm nay các em viết 
2). Kiểm tra TĐ - HTL:
* Số HS kiểm tra: KT số HS còn lại
* Tổ chức kiểm tra: như ở tiết 1.
3). Nghe – viết:
 - GV đọc một lượt bài chính tả.
 - Cho HS đọc thầm lại bài chính tả.
 - GV nói về nội dung bài chính tả: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, sống giữa tình yêu thương của cha mẹ.
 - Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya 
 - GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.
 - GV đọc lại bài- HS dò bài .
 - GV chấm bài.
 -Nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài Nói với em.
 - Dặn HS về nhà quan sát hoạt động của chim bồ câu và sưu tầm về chim bồ câu.
____________________________________________________________________
 Thứ 5 ngày dạy: thứ tư ngày 12/5/2010
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 	Giúp HS ôn tập về:
 - Viết số tự nhiên.
 - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
 - Tính giá trị của biểu thức chứa phân số.
 - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 III. Hoạt động trên lớp:
1.Bài cũ
 - GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT của tiết 173.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 
 - Yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có thể đọc các số trong SGK hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc.
Bài 2 Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng
 - Yêu cầu HS tự làm bài . HS chữa bài
 - GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3
 - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 
Bài 4
 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
 ________________________________
Luyện từ và câu 
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 6)
I.Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL.
- Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt động của co vật ;Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết một loài vật viết được đoạn văn miêu tả con vật , viết được đoạn văn tả con vật rõ đặc điểm nổi bật. 
II.Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu thăm.
 - Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
1). Giới thiệu bài:
 - Tất cả những em chưa có điểm kiểm tra TĐ và HTL và những em đã kiểm tra ở tiết trước nhưng chưa đạt yêu cầu hôm nay các em sẽ được kiểm tra hết. Sau đó, các em sẽ ôn luyện viết đoạn văn miêu tả của con vật.
2). Kiểm tra TĐ – HTL:
 - Số HS kiểm tra: Tất cả HS còn lại.
 - Tổ chức kiểm tra: Thực hiện như ở tiết 1.
3).Bài tập 2:
 - HS đọc yêu cầu BT.
 - HS quan sát tranh.
 - GV giao việc: Các em dựa vào những chi tiết mà đoạn văn vừa đọc cung cấp, dựa vào quan sát riêng của mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu. Các em chú ý tả những đặc điểm.
 - HS làm bài.
 - HS trình bày bài làm.
 - GV nhận xét và khen những HS viết hay.
4). Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
 - Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7, 8 và chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra viết cuối năm
 Thứ 6 ngày dạy: 13/5/2010
Toán
KIỂM TRA HỌC KỲ II
(Theo đề của phòng)
__________________________
Tiếng việt
KIỂM TRA HỌC KỲ II (ĐỌC-HIỂU )
(Theo đề của phòng)
__________________________
Tiếng việt
KIỂM TRA HỌC KỲ II (KIỂM TRA VIẾT)
(Theo đề của phòng)
__________________________
 TỔNG KẾT LỚP
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được ưu, khuyết điểm của bản thân và của lớp (1cách vắn tắt) trong năm học vừa qua.
-Nghe GV đọc điểm HL.M.N và xếp loại HL.M.N của các môn học
-HS có ý thức tu dưỡng, phấn đấu trong năm học tới.
II. Lên lớp:
1. GV nhận xét tình hình của lớp trong năm học vừa qua, đồng thời chỉ ra được ưu điểm và khuyết điểm của lớp.(Những thành tích đạt được trong năm)
2. Công bố kết quả học tập của từng học sinh.
3. Công bố danh sách HS được khen thưởng
4.Bàn giao HS về địa phương sinh hoạt và nhắc nhở HS ôn tập thêm trong hè.	
____________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_3435_nguyen_thi_thuy.doc