Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Thủy

Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Thủy

Tập đọc:

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

 - Hiểu từ ngữ mới trong bài: thầy, dòng dõi, quan sang, bất giác .

Hiểu nội dung của bài: Cương mơ ưởctở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào củng đáng quý.

 - GDHS yêu lao động, coi trọng các nghề .

II. Đồ dùng dạy- học:

 - Tranh đốt pháo hoa.

III. Các hoạt động dạy- học:

1. Bài cũ:

 - 2HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài: Đôi giày ba ta màu xanh

 ? Thái độ vui mừng của Lái khi nhận đôi giày thể hiện qua những câu văn nào?

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 187Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9
Thứ 2 Ngày dạy: ...../......./2009
Tập đọc:	
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu: 
 - Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
 - Hiểu từ ngữ mới trong bài: thầy, dòng dõi, quan sang, bất giác ...
Hiểu nội dung của bài: Cương mơ ưởctở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào củng đáng quý. 
 - GDHS yêu lao động, coi trọng các nghề .
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh đốt pháo hoa.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Bài cũ: 
 	 - 2HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài: Đôi giày ba ta màu xanh
	 ? Thái độ vui mừng của Lái khi nhận đôi giày thể hiện qua những câu văn nào?
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
 - 1HS đọc toàn bài - GV chia bài thành 3 đoạn 
 - 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( 2 lượt), 
 - GV kết hợp luyện phát âm từ: dòng dõi, nhễ nhại,phì phào,bắn tóe và giúp HS hiểu nghĩa các từ ở phần chú giải.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 2HS đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
*. Tìm hiểu bài:
 - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
 ? Thưa có nghĩa là gì?(...trình bày với người trênvề một vấn đề nào đó với thái độ lễ phép, ngoan ngoãn)
 ? Cương xin phép mẹ học nghề rèn để làm gì? (Cương xin phép mẹ đi học nghề thợ rèn)
 ? Cương học nghề thợ rèn để làm gì?(... để kiếm sống)
 ? Kiếm sống có nghĩa là gì?(...là tìm cách làm việc để tự nuôi mình)
 ? Đoạn 1 nói lên điều gì?( ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp mẹ)
 - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
 ? Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? (...nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang...sợ mất thể diện của gia đình)
 ? Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? (Cương nắm lấy tay mẹ...nghề nào củng đáng trọng chỉ những người lười biếng mới đáng bị coi thường)
 ? ý đoạn 2 nói gì?(Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và nhất trí với em)
 - HS đọc thầm toàn bài nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con.
 ? nội dung bài nói gì?
 - HS trả lời
 - GV chốt ý: như ở mục tiêu
 * Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 - GV hướng dẫn nhóm 3 HS đọc toàn bài theo lối phân vai.
 - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: “ Cương thấy nghẹn ngào... cây bông”
3. Củng cố- dặn dò: 
 - HS nêu ý nghĩa của bài. 
 - GV liên hệ và giáo dục HS yêu lao động, coi trọng các nghề.
 - GV nhận xét tiết học, dặn HS về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
 _______________________________________
Toán: 
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc	
 - Biết kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau bằng thước ê ke. 
 - GDHS tính cẩn thận, chính xác .
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - GV và HS : ê ke
III. Hoạt động dạy- học: 
1. Bài cũ:
- HS lên bảng nhận biết các loại góc trong hình bên
- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
 - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. 
B
A
- GV kéo dài cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng - Giới thiệu cho HS biết : 2 đường thẳng DC và BC
C
là 2 đường thẳng vuông góc.
 D 	
 - HS nhận xét: 2 đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh 
 ( Dùng ê ke để kiểm tra)	N
GV dùng ê ke vẽ góc vuôngO
 đỉnh O, cạnh OM,ON rồi kéo O M 
dài 2 cạnh góc vuông để được 
 2 đường thẳng vuông góc với nhau . 
- HS liên hệ một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc với nhau. 
b. Thực hành:
Bài 1: HS dùng ê ke để kiểm tra 2 đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không 
 HS 1số em trả lời- cả lớp nhận xét thống nhất kết quả (a)
Bài 2: HS nêu yêu cầu - HS làm bài.
 HS chữa bài , nêu lời giải đúng (AD và AB,ABvà BC,BC và CD, DCvà DA)
Bài 3(a): HS nêu yêu cầu, GV gợi ý cách làm 
	HS kiểm tra góc rồi kết luận các cặp cạnh vuông góc .
	Lớp thống nhất kết quả(AE và ED, ED và DC). 
	3. Củng cố - dặn dò:
 - GV chốt lại nội dung bài học.
 - Nhận xét tiết học và dặn HS xem lại bài học, làm VBT.
 _______________________________ 
Thể dục Giáo viên chuyên trách dạy
 ________________________________
Lịch sử:
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 - Nắm được hững nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
 + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc các thế lực cát cứđịa phương nổi dậy chia cắt đất nước. 	
 + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
 - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
 - HS có ý thức tìm hiểu về lịch sử dân tộc, yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy- học:
	- Hình trong SGK phóng to 
	- Phiếu học tâp của HS
III.Hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ:
	-Kể tên vài sự kiện tiêu biểu trong 2 giai đoạn lịch sử đã ôn ở tiết trước? 
1.Bài mới: 
a: GV giới thiệu
 Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào? ( triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi)
b: Tìm hiểu bài: Làm việc cả lớp
 - GV đặt câu hỏi:
 ? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?
 (sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình.Truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn ).
 ? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất:
 ( Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân.Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn.)
 ? Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất:
( Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua,lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.)
 - GV giải thích các từ:
 + Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa.
 + Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn.
 + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh.
* Thảo luận nhóm
 - GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhầt theo mẫu:
 Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
- Đất nước
- Triều đình
-Đời sống của nhân dân
- Bị chia thành 12 vùng
- Lục đục
-Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá,dân nghèo khổ, đổ máu vô ích.
-Đất nước quy về một mối
-Được tổ chức lại quy củ
-Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng.
 - Đại diện các nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm, cả lớp nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò: 
 - Vài HS đọc phần bài học ; GV chốt lại nội dung bài học .
 - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________________________
 Thứ 3 Ngày dạy: ..../...../ 2009 
Toán :
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song 
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song
 - Giáo dục HS tính chính xác
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Thước thẳng và ê- ke.
III. Hoạt động dạy- học: 
1. Bài cũ: 
 - 1HS làm BT2.
 - 1HS làm BT3
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu hai đường thẳng song song
 - GV vẽ hình chữ nhật ABCD , kéo dài về hai phíahai cặp cạnh đối nhau và giới thiệu cho HS biết:
+ AD và BC là 2 đường thẳng song song. 
 + AB và DC là 2 đường thẳng song song. A B
- GV cho HS nhận thấy : Hai đường thẳng 
 song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau 
- HS liên hệ tìm hình ảnh 2 đường thẳng song song ngoài thực tế C D
- GV vẽ để 2 HS quan sát và nhận dạng 2 đường thẳng song song.
b. Thực hành: 
Bài 1: HS nêu yêu cầu; HS làm bài và nêu miệng kết quả;
 cả lớp chốt lời giải đúng.
 a. AB // CD; AD // BC b. MN //PQ ; MQ //NP
Bài 2: HS nêu yêu cầu; HS làm bài vào vở , 1 HS làm bài trên bảng .
 Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng BE //CD // AG
Bài 3(a): GV cho mỗi dãy làm một hình.
	2 HS lên bảng chữa bài NM //PQ; DI//GH
3. Củng cố - dặn dò:
 - GV chốt lại điểm khác nhau giữa 2 đường thẳng vuông góc và 2 đường thẳng song song .
 - GV nhận xét tiết học .Dặn HS về làm vở BT .
 ____________________________________
Chính tả: ( Nghe viết ) 
THỢ RÈN
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
 - Làm đúng các bài tập 2b 
 - HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy- học:
	Một vài khổ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b
III. Hoạt động dạy- học: 
1. Bài cũ: 2 HS viết bảng lớp, lớp viết ở giấy nháp:
 đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu, yên ổn.
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS nghe -viết:
 - GV đọc toàn bài thơ: Người thợ rèn - HS theo dõi:
 - HS đọc thầm lại bài thơ, chú ý những từ mình dễ viết sai ( quai búa)
? Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn? ( sự vất vả và niềm vui...)
 - GV nhắc HS cách trình bày bài thơ.
 - GV đọc từng câu cho HS viết 
 - GV đọc lại - HS soát bài, GV chấm 10 bài, nhận xét.
c. Hướng dẫn HS làm bài chính tả ( bài tập 2b )
 - HS đọc thầm yêu cầu của bài .
 - GV dán bảng 3 tờ phiếu, 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.
 - Đại diện mối nhóm đọc kết quả cả lớp và GV nhận xét. 
 - Vài HS đọc lại những câu thơ của Nguyễn Khuyến.
 - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
3. Củng cố- dặn dò:
 - GV khen ngợi những HS viết bài ít mắc lỗi., trình bày đẹp.
 - Yêu cầu HS về nhà học thuộc bài thơ trên.
 ____________________________________
Luyện từ và câu: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ 	bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ.
- Ghép được từ chứa từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó. Nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ.
- Hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm.
II.Đồ dùng dạy- học:
1.Bài cũ: 1 HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ trong bài LTVC tuần 8
 2 HS lên bảng: 1 HS dùng dấu “ ’’ để dẫn lời nói trực tiếp.
 1 HS dùng dấu “ ” với nghĩa đặc biệt
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài tập1:HS đọc yêu cầu của bài:
- HS cả lớp đọc thầm bài “ Trung thu độc lập”
- Tìm từ đồng nghiã với ước mơ, ghi vào vở- 3 HS làm bài trên phiếu
 - HS phát biểu- GV nhận xét chốt lại
 + Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng....
 + Mong ước: mong muốn tha thiết điều tốt đẹp trong tương lai.
Bài tập2: HS đọc yêu cầu của bài:
 - GV phát phiếu và một vài trang từ điển- HS trao đổi
 ... động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện 
+ Khai thác gỗ và lâm sản
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ,lâm sản,nhiều thú quý,...
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tá lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lưởcừng rạm nhiệt đới, rừng khộp
- Chỉ trên bản đồ (lược dồ)và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.
- Có ý thnức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh nhà máy thuỷ điện ở Tây Nguyên.
III.Hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: 
	? Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở tây Nguyên?
	? Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu, bò?
2.Bài mới:
a. Khai thác sức nước:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm:
B1: Yêu cầu quan sát lược đồ hình 4 hãy:
? Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên?
? Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra từ đâu?
? Tại sao các sông ở tây Nguyên lắm thác ghềnh
? Người dân ở Tây nguyên khai thác sức nước để làm gì?
? Chỉ vị trí nhà thuỷ điện y-a-li trên lược đồ 4 và cho biết nó nằm trên sông nào?
B2: Đại diện nhóm trình bày kết quả
 Gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan, Ba, Đồng Nai và nhà máy thuỷ điện trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường
b. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên:
* Hoạt đông 2: Làm việc theo cặp
B1: HS quan sát hình 6,7 và đọc mục 4 trong SGK, trả lời :
? Tây Nguyên có những loại rừng nào ?
? Vì sao T ây Nguyên có các loại rừng khác nhau ?
? Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh .
B2: Vài HS trả lời trước lớp .
- GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp . 
- HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9 và trả lời câu hỏi:
? Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? Gỗ dùng để làm gì ? 
? Kể tên các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ ?
? Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
? Chúng ta đã làm gì để bảo vệ rừng?
? Nếu TNTT rừng được bảo vệ thì môi trường sống của chúng ta sẽ ntn?
3. Củng cố- dặn dò:
- Vài HS đọc phần bài học 
- GV nhận xét tiết học , giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng 
 ____________________________ 
Kỹ thuật:
KHÂU ĐỘT THƯA (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu các mũi khâu có thể chau đều nhau.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận, biết tự lao động để phục vụ bản thân .
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Vải, len, kim khâu, kéo, thước, phấn vạch.
III.Hoạt động dạy- học :
1. Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.
- GV nhận xét và củng cố:
 + Bước 1: Vạch dấu dường khâu.
 + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian, yêu cầu thực hành 
- HS thực hành , GV quan sát uốn nắn cho HS .
2. Hoạt đông 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
 + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mép vải.
 + Đường khâu tương đối phẳng, không co dúm.
 + hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- HS tự đánh giá các sản phẩm.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS .
3. Nhận xét- dặn dò: 
- GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS 
- Dặn HS về chuẩn bị cho bài : Khâu viền 2 mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
_____________________________________________________________________
Thứ 6 Ngày dạy:...../....../ 2009 
Mỹ thuật: Giáo viên chuyên trách dạy 
 ________________________________ 
Toán: 
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và êke)	
- Rèn kỹ năng vẽ hình.
- Giáo dục HS tính chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Thước và ê ke
III. Hoạt động dạy- học:
1. Bài cũ: GV kiểm tra vở BT
 GV cho trước 1 đường thẳng và 1 điểm ngoài đường thẳng; 1HS lên bảng vẽ đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
2.Bài mới:
a. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 dm và chiều rộng 2 dm:
`- GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu trên bảng theo các bước trong SGK;
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 4 dm A B
+Vẽ đt vuông góc với DC tại D,lấy DA =2 dm
+Vẽ đt vuông góc với DC tại C, lấyCB =2 dm
+Nối A với B. Ta được hình chữ nhật ABCD. C	D
 - HS vẽ hình ABCD có DC = 4 cm, DA = 2 cm
b. Vẽ hình vuông có cạnh 3cm
`- GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu trên bảng theo các bước trong SGK;
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm A 3cm B
+Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D,lấy DC =3 cm
+Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấyDC =3 cm 3cm
+Nối A với B. Ta được hình chữ nhật ABCD. 	
 - HS vẽ hình ABCD có cạnh 3cm 
 C D
c.Thực hành: 
Bài 1(a): HS nêu yêu cầu 5cm
HS thực hành vẽ hình chữ nhật vào vở.
1 HS lên thực hành vẽ 3cm
 GV theo dõi giúp đỡ, nhận xét
Bài 2(a): HS nêu yêu cầu 
	Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 4cm, chiều rộng BC = 3cm
 A 4 cm B
 3 cm
 D C
Bài 1a/51: HS nêu yêu cầu 
HS thực hành vẽ hình vuông vào vở. 4cm
1 HS lên thực hành vẽ 
Bài2a/51:HS nêu yêu cầu của bài
- HS vẽ hình vào vở theo mẫu
3. Củng cố -dặn dò:
- HS nêu lại các bước vẽ hình chữ nhật, vẽ hình vuông.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về tập vẽ hình chữ nhật
vẽ hình vuông.
 _______________________________
Luyện từ và câu:
ĐỘNG TỪ
I.Mục tiêu: 
- Hiểu thế nào là động từ : Là từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật, hiện tượng .
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ.
- HS có ý thức sử dụng động từ đúng và có ý nghĩa trong nói và viết .
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 2b .
III. Hoạt động dạy- học:
1. Bài cũ: 
 - 1 HS làm lại BT4 tiết trước 
 - 1 HS trả lời: danh từ là gì? cho ví dụ .
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Phần nhận xét: 
 - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 và 2.
 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn BT1, trao đổi theo cặp , tìm các từ theo yêu cầu BT2.
 - HS nêu kết quả , GV nhận xét chốt lời giải đúng: Nhìn, nghĩ, thấy, đổ, bay
 - GV nêu vấn đề: Các từ vừa tìm được gọi là động từ . Vậy động từ là gì? 
 - HS phát biểu, GV bổ sung hoàn chỉnh kiến thức.
c. Phần ghi nhớ:
 - 3HS đọc thành tiếng nội dung ghi nhớ.
 - Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ.
 - HS nêu VD về động từ (5-7em)
d. Phần luyện tập : 
Bài 1: HS nêu yêu cầu 
	HS làm bài vào vở - 2 HS làm bài trên phiếu
	Cả chữa bài .
Bài 2: 1HS nêu yêu cầu 
	2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn
	GV dán phiếu ghi sẵn nội dung 2 đoạn văn
	2 HS lên bảng gach chân những động từ 
	Cả lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng
Bài 3: Trò chơi: Xem kịch câm 
	1HS đọc yêu cầu của bài
	GV chỉ tranh (Sgk) giải thích yêu cầu của bài tập, 2HS chơi mẫu
	GV tổ chức cho HS chơi.
	Cả lớp nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc
3. Củng cố-dặn dò: 
 - GV chốt lại nội dung bài học 
 - Dặn HS ghi nhớ kiến thức, viết lại 10 động từ vào vở .
 _________________________________
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu:
- Xác định được mục đích trao đổi và vai trong trao đổi .
- Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi đạt mục đích .
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. 
II. Đồ dùng dạy- học: 
	Bảng viết sẵn đề bài tập làm văn.
III. hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: 
	2 HS đọc đoạn văn đã chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch: Yết Kiêu
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
- HS đọc đề bài , tìm những từ ngữ quan trọng.
- GV gạch chân dưới từ đó.
c.Xác định mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sẽ có:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý: 1,2,3
- Hướng dẫn HS xác định nội dung trọng tâm của đề bài:
? Nội dung trao đổi là gì? (.... nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu)
? Đối tượng trao đổi là ai? ( anh hoặc chị của em)
? Mục đích trao đổi? ( làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng )
? Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? ( Em và bạn ...)
d. Học HS hành trao đổi theo cặp:
- HS chọn bạn cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp
- Thực hành trao đổi, lần lượt đồi vai cho nhau.
g. Thi trình bày trước lớp. 
- 1 số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. GV hướng dẫn HS nhận xét:
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? Lời lẻ cử chỉ ntn?
- Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất?
3.Củng cố - dặn dò:
- 1 HS nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân.
- Về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp.
_______________________________
An toàn giao thông
Bài 2 VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN
I.Mục tiêu:
- HS hiểu tác dụng của vạch kể dường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông.
- HS nhận biết được cá loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biét thực hành đúng quy định.
- Giaó dục HS luôn quan sát mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật.
II Các hoạt động chính
Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Vạch kẻ đường
-GV nêu tác dụng của vạch kẻ đường và các loại vạch kẻ đường
+ vạch nằm ngang .
+ vạch đứng
Hoạt động 3: Tìm hiểu Cọc tiêu và đường bảo vệ
 - GV Nêu tác dụng của cọc tiêu và đường bảo vệ
 3.Hàng rào chắn
-Có 2 loại:
+ Hàng rào cố định .
+ Hàng rào di động
Hoạt động 4: Kiẻm tra hiểu biết
HS trả lời câu hỏi
? Vạch kẻ đường có tác dụng gì?
? Hàng rào chắn có mấy loại?
  ________________________________ 
 SINH HOẠT
I.Yêu cầu: 
 -Nhận xét những ưu điểm , khuyết điểm trong tuần về: học tập, lao động và các hoạt động khác.
-HS có ý thức sửa chữa và phát huy những mặt tốt đã đạt được.
II.Lên lớp:
1.Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần:
2.GV nhận xét chung:
- HS đã có ý thức thi đua học tập, sôi nổi xây dựng bài hơn những tuần trước. 
- Còn một số em đọc chậm, nhỏ: Long, Phương Thảo
- HS viết chữ còn xấu, chưa đúng độ cao con chữ 
- Các hoạt động khác:
Vệ sinh: Vệ sinh lớp còn bẩn. 
Vệ sinh cá nhân sạch
3.Kế hoạch tuần tới:
- Tiếp tục học chương trình tuần 9. Học bài đầy đủ
- Hưởng ứng đợt thi đua chào mừng 20 - 11(Thi đua nhiều điểm tốt,)
- Phụ đạo HS yếu về Giải bài toán Tổng - Hiệu. Duy trì lớp bồi 
-Triển khai viết văn, giải toánchào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
- LĐvệ sinh trường lớp. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_9_nguyen_thi_thuy.doc