A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: - Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số. Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
2. Kĩ năng: - Áp dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích học Toán, rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Đồ dùng dạy – học: SGK, bảng phụ, phấn màu.
C. Phương pháp: Gợi mở – giảng giải – luyện tập.
D. Các hoạt động dạy – học:
Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 TOÁN ( tiết 59) NHÂN VỚI SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ A. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số. Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số. 2. Kĩ năng: - Áp dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích học Toán, rèn tính cẩn thận, chính xác. B. Đồ dùng dạy – học: SGK, bảng phụ, phấn màu. C. Phương pháp: Gợi mở – giảng giải – luyện tập. D. Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 10’ 20’ 3’ 1’ I.- Ổn định tổ chức: II.- Kiểm tra bài cũ: Gọi hai HS lên bảng, yêu cầu HS làm các bài tập. 217 x 11 413 x 21 Nhận xét ghi điểm. III.- Dạy bài mới : 1 / Giới thiệu H:Để làm được 2 bài tốn trên, các bài tốn trên, các bạn đã áp dụng quy tắc nào chúng ta đã học? Như vậy chúng ta phải thực hiện 2 phép nhân, sau đó thực hiện một phép tính cộng, như vậy tốn nhiều thời gian. Để tránh thực hiện nhiều bước tính như trên, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài Nhân với số có hai chữ số. Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. Giáo viên ghi đề. 2 / Phép nhân 36 x 23. a) Đi tìm kết quả: - Viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính. - Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? b) Hướng dẫn đặt tính rồi tính. - Đặt vấn đề: Để tìm 36 x 23 ta thực hiện 2 phép nhân (36 x 3; 36 x 20 ) và một phép cộng (108 + 720 ). Để không phải đặt tính nhiều lần, ta có thể viết gộp lại được không ? - Vừa ghi lên bảng vừa hướng dẫn HS ghi vào vở cách đặt tính và tính . - Viết đến đâu thì giải thích đến đó, cần giải thích rõ: Viết 36 rồi viết 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang. Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái. Hướng dẫn học sinh tự đặt tính rồi tính Mời một HS lên bảng thực hiện + 108 là tích của 36 x 3 + 72 là tích của 36 và 2 chục. Vì đây là 72 chục, tức là 720 nên ta viết lùi sang bên trái một cột so với 108. - Giới thiệu: + 108 gọi là tích riêng thứ nhất. + 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. 3 / Luyện tập, thực hành. Bài 1 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Các phép tính trong bài đều là các phép nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện tương tự như phép nhân 36 x 23 - Chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 4 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân. Bài 2 :- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Ta tính giá trị của biểu thức 45 x a với những giá trị nào của a? - Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a với a = 13, em làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi, nhắc HS đặt tính ra giấy nháp. GV-HS nhận xét, tuyên dương các nhóm có kết quả đúng. Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? H: Muốn biết 25 quyển vở cùng loại có tất cả bao nhiêu trang, em thực hiện phép tính gì? - Yêu cầu HS tự làm bài.Gọi một học sinh lên làm bài. - Theo dõi, kiểm tra một vài em, sau đó chữa bài trước lớp, ghi điểm IV.- Củng cố: - Nêu lại cách thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số . - Cho 3 tổ chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” GV ghi 2 phép tính lên bảng và yêu cầu 3 tổ, mỗi tổ cử hai bạn lên thi làm nhanh. 24 x 12 =? 26 x 15 =? GV- HS nhận xét tuyên dương tổ làm nhanh và đúng. Qua bài học này, các em cần rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. V- Dặn dò, nhận xét: - Dặn HS tự ra đề, luyện tập thêm ở nhà. Chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập làm các bài tập trang 69 , 70 . - Nhận xét tiết học Hát -2 HS lên bảng làm bài HS1: 217 x 11 = 217 x (10 +1) = 217 x10 + 217 = 2170 + 217 = 2387 HS2: 413 x 21 = 413 x (20 + 1) = 413 x 20 +413 = 8260 + 413 = 8673 - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. Aùp dụng quy tắc nhân một số với một tổng - Nghe giới thiệu bài. - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. 36 x 23 = 36 x ( 20 + 3 ) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 Vậy : 36 x 23 = 828 - Đặt lại phép tính theo hướng dẫn và theo dõi GV thực hiện phép nhân 3 6 x 2 3 1 0 8 ß 3 6 x 3 7 2 ß 36 x 2 (chục) 8 2 8 ß 108 + 720 - HS đặt tính rồi tính làm việc theo nhóm đôi. - Một học sinh vừa làm vừa nêu cách làm cho cả lớp theo dõi. Đặt tính rồi tính - Nghe giảng, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Tính giá trị của biểu thức: 45 x a. - Với a = 13, a = 26 , a = 39. - Thay chữ a = 13 sau đó thực hiện phép nhân 45 x 13 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170 Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755 - 1 HS đọc đề bài. Mỗi quyển vở có 48 trang Hỏi 25 quyển vở cùng loại có bao nhiêu trang? Thực hiện phép nhân 48 x 25 Một HS lên bảng làm: Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. -HS nêu. Đại diện 3 tổ lên thi 24 x 12 = 288 26 x 12 = 390 -Lắng nghe. HS ghi nhớ, rút kinh nghiệm. HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: