Giáo án tổng hợp Bồi dưỡng học môn Tiếng Việt Lớp 4+5 - Lan Anh

Giáo án tổng hợp Bồi dưỡng học môn Tiếng Việt Lớp 4+5 - Lan Anh

 a) Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Tiếng có thể có nghĩa rõ ràng hoặc có nghĩa không rõ ràng.

 V.D : Đất đai ( Tiếng đai đã mờ nghĩa )

 Sạch sành sanh ( Tiếng sành, sanh trong không có nghĩa )

 b) Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng có nghĩa dùng để đặt câu. Từ có 2 loại :

-Từ do 1 tiếng có nghĩa tạo thành gọi là từ đơn.

- Từ do 2 hoặc nhiều tiếng ghép lại tạo thành nghĩa chung gọi là từ phức. Mỗi tiếng trong từ phức có thể có nghĩa rõ ràng hoặc không rõ ràng.

 c)Cách phân định ranh giới từ:

 Để tách câu thành từng từ, ta phải chia câu thành từng phần có nghĩa sao cho được nhiều phần nhất (chia cho đến phần nhỏ nhất). Vì nếu chia câu thành từng phần có nghĩa nhưng chưa phải là nhỏ nhất thì phần đó có thể là 1 cụm từ chứ chưa phải là 1 từ.

 Dựa vào tính hoàn chỉnh về cấu tạo và về nghĩa của từ, ta có thể xác định được 1 tổ hợp nào đó là 1 từ ( từ phức) hay 2 từ đơn bằng cách xem xét tổ hợp ấy về 2 mặt : kết cấu và nghĩa

-Cách 1 : Dùng thao tác chêm, xen: Nếu quan hệ giữa các tiếng trong tổ hợp mà lỏng lẻo, dễ tách rời, có thể chêm, xen 1 tiếng khác từ bên ngoài vào mà nghĩa của tổ hợp về cơ bản vẫn không thay đổi thì tổ hợp ấy là 2 từ đơn.

 V.D: tung cánh Tung đôi cánh

 lướt nhanh Lướt rất nhanh

 (Hai tổ hợp trên đã chêm thêm tiếng đôi , rất nhưng nghĩa các từ này về cơ bản không thay đổi, do đó tung cánh và lướt nhanh là kết hợp 2 từ đơn)

 Ngược lại, nếu mối quan hệ giữa các tiếng trong tổ hợp mà chặt chẽ, khó có thể tách rời và đã tạo thành một khối vững chắc, mang tính cố định ( không thể chêm , xen ) thì tổ hợp ấy là 1 từ phức.

 

doc 121 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 319Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Bồi dưỡng học môn Tiếng Việt Lớp 4+5 - Lan Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phßng Gi¸o dôc kú anh
 tr­êng tiÓu häc nam thÞ trÊn
 ----------------™&˜---------------
GIÁO ÁN TỔNG HỢP
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
Lớp 4 – 5
 Người thực hiện : NguyÔn ThÞ Lan Anh
 Đơn vị công tác : Trường tiểu học Nam ThÞ TrÊn
 Kú Anh – Hµ TÜnh
Th¸ng 9 – N¨m 2011
*NỘI DUNG :
 Phần I : Luyện từ và câu : Trang 
1) Cấu tạo từ....................................................................................................4 
2) Cấu tạo từ phức...........................................................................................7
3) Từ loại.
 3.1-Danh từ, động từ, tính từ...................................................................13
 3.2- Đại từ, đại từ xưng hô......................................................................20
 3.3- Quan hệ từ........................................................................................22
4) Các lớp từ:
 4.1- Từ đồng nghĩa..................................................................................22
 4.2- Từ trái nghĩa.....................................................................................27
 4.3- Từ đồng âm......................................................................................26
 4.4- Từ nhiều nghĩa.................................................................................29
5) Khái niệm câu...........................................................................................30
6)Các thành phần của câu (cấu tạo ngữ pháp của câu).................................32
7)Các kiểu câu (chia theo mục đích nói):
 7.1- Câu hỏi.............................................................................................37
 7.2- Câu kể..............................................................................................38
 7.3- Câu khiến.........................................................................................40
 7.4- Câu cảm...........................................................................................41
8) Phân loại câu theo cấu tạo........................................................................42
 9) Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ......................................................45
10) Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng................................................47
11) Dấu câu...................................................................................................48
12) Liên kết câu............................................................................................50
Phần II: Tập làm văn:
1) Bài tập về phép viết câu...........................................................................52
2) Bài tập về phép viết đoạn.........................................................................58
3) Luyện viết phần mở bài............................................................................61
4) Luyện viết phần kết bài............................................................................63
5) Luyện tìm ý cho phần thân bài.................................................................65
6) Phương pháp chung khi làm bài Tập làm văn..........................................67
7) Làm thế nào để viết được một bài văn hay...............................................68
8) Nội dung và phương pháp làm bài:
 8.1- Thể loại miêu tả...............................................................................69
 1.Tả đồ vật.......................................................................................70
 2.Tả cây cối......................................................................................72
 3.Tả loài vật.....................................................................................74
 4.Tả người........................................................................................75
 5.Tả cảnh..........................................................................................77
 8.2- Thể loại kể chuyện..........................................................................80
 8.3- Thể loại viết thư..............................................................................87
Phần III: Cảm thụ văn học: 
A-Khái niệm................................................................................................83
B-Một số biện pháp tu từ thường gặp..........................................................88
C-Kỹ năng viết một đoạn văn về C.T.V.H..................................................88
D-Hệ thống bài tập về C.T.V.H ..................................................................89
Phần IV:Chính tả (Phù hợp với khu vực miền Bắc vµ miÒn Trung)
1)Chính tả phân biệt l / n.............................................................................92
2)Chính tả phân biệt ch / tr.........................................................................98
3)Chính tả phân biệt x / s..........................................................................100
4)Chính tả phân biệt gi / r / d....................................................................101
5)Quy tắc viết phụ âm đầu “cờ” (c /k /q ).................................................102
6)Quy tắc viết phụ âm đầu “ngờ” (ng /ngh ).............................................103
7)Quy tắc viết nguyên âm i (i / y )............................................................103
8)Quy tắc viết hoa.....................................................................................104
9)Quy tắc đánh dấu thanh..........................................................................106
 10)Cấu tạo tiếng - Cấu tạo vần...................................................................106
 11)Cấu tạo từ Hán-Việt..............................................................................107
Phần V: Hệ thống bài tập Tiếng Việt cuối bậc tiểu học:
 1)Bài tập chính tả.......................................................................................103
 2)Bài tập luyện từ và câu...........................................................................105
 3)Bài tập C.T.V.H......................................................................................114
 4)Bài tập làm văn.......................................................................................118
Phần VI: Các đề luyện thi cuối bậc tiểu học . 120
 PHẦN I : LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
I/Cấu tạo từ: (Tuần 3 - lớp4 )
1.Ghi nhớ :
*Cấu tạo từ: Từ phức Từ láy (Từ tượng thanh, tượng hình)
 Từ đơn Từ ghép T.G.P.L Láy âm đầu
 T.G.T.H Láy vần
 Láy âm và vần
 Láy tiếng
 a) Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Tiếng có thể có nghĩa rõ ràng hoặc có nghĩa không rõ ràng.
 V.D : Đất đai ( Tiếng đai đã mờ nghĩa )
 Sạch sành sanh ( Tiếng sành, sanh trong không có nghĩa )
 b) Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng có nghĩa dùng để đặt câu. Từ có 2 loại :
-Từ do 1 tiếng có nghĩa tạo thành gọi là từ đơn.
- Từ do 2 hoặc nhiều tiếng ghép lại tạo thành nghĩa chung gọi là từ phức. Mỗi tiếng trong từ phức có thể có nghĩa rõ ràng hoặc không rõ ràng.
 c)Cách phân định ranh giới từ:
 Để tách câu thành từng từ, ta phải chia câu thành từng phần có nghĩa sao cho được nhiều phần nhất (chia cho đến phần nhỏ nhất). Vì nếu chia câu thành từng phần có nghĩa nhưng chưa phải là nhỏ nhất thì phần đó có thể là 1 cụm từ chứ chưa phải là 1 từ.
 Dựa vào tính hoàn chỉnh về cấu tạo và về nghĩa của từ, ta có thể xác định được 1 tổ hợp nào đó là 1 từ ( từ phức) hay 2 từ đơn bằng cách xem xét tổ hợp ấy về 2 mặt : kết cấu và nghĩa 
-Cách 1 : Dùng thao tác chêm, xen: Nếu quan hệ giữa các tiếng trong tổ hợp mà lỏng lẻo, dễ tách rời, có thể chêm, xen 1 tiếng khác từ bên ngoài vào mà nghĩa của tổ hợp về cơ bản vẫn không thay đổi thì tổ hợp ấy là 2 từ đơn.
 V.D: tung cánh Tung đôi cánh
 lướt nhanh Lướt rất nhanh
 (Hai tổ hợp trên đã chêm thêm tiếng đôi , rất nhưng nghĩa các từ này về cơ bản không thay đổi, do đó tung cánh và lướt nhanh là kết hợp 2 từ đơn)
 Ngược lại, nếu mối quan hệ giữa các tiếng trong tổ hợp mà chặt chẽ, khó có thể tách rời và đã tạo thành một khối vững chắc, mang tính cố định ( không thể chêm , xen ) thì tổ hợp ấy là 1 từ phức.
 V.D:chuån chuån n­íc chuồn chuồn sống ở nước
 mặt hồ mặt của hồ
 (Khi ta chêm thêm tiếng sống và của vào, cấu trúc và nghĩa của 2 tổ hợp trên đã bị phá vỡ ,do đó chuồn chuồn nước và mặt hồ là kết hợp 1 từ phức)
- Cách 2 : Xét xem trong kết hợp có yếu tố nào đã chuyển nghĩa hay mờ nghĩa gốc hay không.
 V.D : bánh dày (tên 1 loại bánh); áo dài ( tên 1 loại áo ) đều là các kết hợp của 1 từ đơn vì các yếu tố dày, dài đã mờ nghĩa, chỉ còn là tên gọi của 1 loại bánh, 1 loại áo, chúng kết hợp chặt chẽ với các tiếng đứng trước nó để tạo thành 1 từ
- Cách 3 : Xét xem tổ hợp ấy có nằm trong thế đối lập không ,nếu có thì đấy là kết hợp củ 2 từ đơn.
 V.D : có xoè ra chứ không có xoè vào
 có rủ xuống chứ không có rủ lên xoè ra, rủ xuống là 1 từ phức
 ngược với chạy đi là chạy lại
 ngược với bò vào là bò ra chạy đi, bò ra là những kết hợp của 2 từ đơn
* Chú ý :
+ Khả năng dùng 1 yếu tố thay cho cả tổ hợp cũng là cách để chúng ta xác định tư cách từ.
 V.D: cánh én ( chỉ con chim én )
 tay người ( chỉ con người )
+ Có những tổ hợp mang tính chất trung gian, nghĩa của nó mang đặc điểm của cả 2 loại ( từ phức và 2 từ đơn ). Trong trường hợp này ,tuỳ từng trường hợp cụ thể mà ta có kết luận nó thuộc loại nào.
2. Bài tập thực hành :
Bài 1:
Tìm từ trong các câu sau :
Nụ hoa xanh màu ngọc bích.
Đồng lúa rộng mênh mông.
Tổ quốc ta vô cùng tươi đẹp.
*Đáp án : Từ 2 tiếng : ngọc bích, đồng lúa, mênh mông , Tổ quốc, vô cùng, tươi đẹp .
Bài 2 :
 Tìm các từ phức trong các kết hợp được in đậm dưới đây:
 Vườn nhà em có rất nhiều loài hoa : hoa hồng , hoa cúc, hoa nhài,...Màu sắc của hoa cũng thật phong phú : hoa hồng, hoa vàng , hoa trắng ,...
Bài 3 :
 Chép lại đoạn thơ sau rồi gạch 1 gạch dưới các từ phức:
Em mơ làm mây trắng
Bay khắp nẻo trời cao
Nhìn non sông gấm vóc
Quê mình đẹp biết bao.
*Đáp án : Từ phức : non sông , gấm vóc ,biết bao.
Bài 4 :
 Chỉ ra từng từ đơn, từ phức trong đoạn thơ sau :
Ơi quyển vở mới tinh
Em viết cho thật đẹp
Chữ đẹp là tính nết
Của những người trò ngoan.
*Đáp án : Từ phức :quyển vở, mới tinh , tính nết .
Bài 5 : 
 Dùng gạch ( / ) tách từng từ trong các câu sau :
 Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng , cái đầu tròn và 2 con mắt long lanh như thuỷ tinh ...Bốn cán ... ời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình”
(Truyện cổ nước mình – Lâm Thị Mỹ Dạ)
Em hiểu như thế nào về nội dung 2 câu thơ cuối trong đoạn thơ trên?
*Đáp án:
Hai dòng thơ cuối cho ta thấy: Từ xưa đến nay, từ quá khứ đến hiện tại là cả một khoảng thời gian dài dằng dặc. Các truyện cổ dân gian thực sự là cái cầu nối quá khứ với hiện tại. Qua các câu chuyện cổ, chúng ta có thể hiểu được đời sống vật chất và tinh thần, tâm hồn và tính cách, phong tục tập quán, các quan niệm đạo đức,...của ông cha ta. Hình ảnh của ông cha xưa in dấu khá rõ trong các truyện cổ dân gian. Vì vậy, có thể nói, truyện cổ đã giúp ta nhận biết được gương mặt của các thế hệ cha ông ta ngày xưa.
Bài tập 53:
Trong bài thơ “Trong lời mẹ hát” của nhà thơ Trương Nam Hương có đoạn:
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.
Theo em, đoạn thơ trên đã bộc lộ những cảm xúc và suy nghĩ gì của tác giả?
*Đáp án:
Đoạn thơ bộc lộ những cảm xúc và suy nghĩ của tác giả về người mẹ. Hình ảnh mái tóc mẹ bạc trắng theo thời gian khiến cho tác giả cảm thấy xúc động đến nôn nao. Thông qua hình ảnh đối lập: “Lưng mẹ cứ còng dần xuống / Cho con ngày một thêm cao”, tác giả muốn bộc lộ lòng biết ơn của mình đối với mẹ. Cả cuộc đời mẹ đã làm lụng vất vả, nỗi vất vả đã làm trĩu còng lưng mẹ. Lưng mẹ càng còng, con càng lớn thêm lên. Viết ra được những dòng thơ chan chứa tình cảm đó chứng tỏ tác giả rất thấu hiểu nỗi gian truân, vất vả của mẹ. Qua đó, ta cũng thấy tình cảm của tác giả dành cho mẹ cũng thật là đẹp đẽ, thật là sâu đậm.
Bài tập 54:
“Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại
Mẹ về như nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà”
(Mẹ vắng nhà ngày bão - Đặng Hiển)
Em hãy nêu suy nghĩ của mình sau khi đọc đoạn thơ trên.
*Đáp án:
Đoạn thơ diễn tả cảm xúc vui mừng khôn xiết của gia đình sau nhiều ngày mong ngóng mẹ về. Mẹ đi vắng, cũng là lúc cơn bão ập đến. Cơn bão của thiên nhiên hay cơn bão trong lòng mỗi người khi không có mẹ? Mẹ trở về, thời gian xa vắng đã kết thúc, giống như cơn bão đã tan, trời lại quang mây, lặng gió. Người mẹ được tác giả so sánh như “nắng mới” trở lại, làm cho gian nhà ẩm ướt sau cơn bão như “sáng ấm” lên. Hình ảnh “nắng mới” là hình ảnh của mẹ, mẹ đã trở về xua đi sự trống trải, sự mong mỏi của mọi người trong gia đình.
Bài tập 55:
“Hạt gạo làng ta
Có vị phù sa
Của sông Kinh Thầy
Có hương sen thơm
Trong hồ nước đầy
Có lời mẹ hát
Ngọt bùi hôm nay”
(Hạt gạo làng ta - Trần Đăng Khoa)
Em hãy nêu cảm xúc của tác giả về “Hạt gạo làng ta” qua đoạn thơ trên.
*Đáp án:
“Hạt gạo làng ta” chính là hình ảnh của quê hương, Nhờ gắn bó máu thịt với làng quê, nhờ óc tưởng tượng phong phú và bay bổng, Trần Đăng Khoa đưa ta đi từ cái hữu hình (hạt gạo) đến cái vô hình. Hạt gạo chắt lọc cái tinh tuý của đất (vị phù sa), chắt lọc cái tinh tuý của nước (hương sen thơm) và ấp ủ cả cái tình của người (lời mẹ hát). Hạt gạo không những nuôi ta khôn lớn mà hạt gạo còn nặng tình, nặng nghĩa với đất, với nước và với người... Hạt gạo chính là hồn của quê hương.
Bài tập 56: Hãy viết 1- 2 câu văn có sử dụng :
Biện pháp so sánh.
Biện pháp nhân hoá.
Biện pháp điệp ngữ.
Biện pháp đảo ngữ.
Bài tập 57:
 Hãy viết một đoạn văn (từ 5-7 câu) tả cảnh hoặc tả cây cối có sử dụng các biện pháp tu từ đã học, có câu mở đầu là:
Mỗi khi mùa xuân về...
Mùa hè sang...
Thu đến...
Khi trời chuyển mình sang đông...
*Đáp án tham khảo:
a) Mỗi khi mùa xuân về, những búp bàng cựa mình chui ra khỏi những nhánh khô gầy, khẳng khiu sau cả mùa đông dài ấp ủ dòng nhựa nóng. Chỉ qua một đêm thôi, những chồi xanh li ti đã điểm tím hết cành to, cành nhỏ. Và rồi từng ngày, từng ngày, những chồi xanh ấy lớn nhanh như thổi, mỗi ngày mỗi khác, mỗi lúc mỗi khác. Cái màu xanh mượt mà, cái sức sống quyết liệt ấy đã gợi mở rất nhiều điều mới lạ trong tôi. (Sử dụng biện pháp nhân hoá, điệp từ điệp ngữ)
b) Mùa hè sang, cành trên cành dưới chi chít lá. Tán bàng xoè ra như một chiếc ô khổng lồ, nhiếu tầng nhiều bậc chiếm lĩnh không gian. Dưới cái ô khổng lồ màu ngọc bích ấy, không biết bao nhiêu người khách qua đường đã dừng lại nghỉ chân. Hiền lành và trầm tư, ngày qua ngày, cây bàng vẫn bền bỉ dang rộng vòng tay giúp ích cho đời. ( Sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá)
c) Thu đến, những chiếc lá bàng cứ đỏ dần lên theo từng nhịp bước heo may. Cây bàng lại trang điểm cho mình một bộ cánh mới. Bộ cánh đó cứ đậm dần, đậm dần lên sau từng đêm thao thức. Đến cuối thu thì nó chuyển hẳn sang màu đỏ tía. Cái màu đỏ ấy không thể thấy ở bất cứ loài cây nào. Cái màu tía kì diệu, càng nhìn càng thấy mê say. ( Sử dụng BP nhân hoá, điệp ngữ)
d) Khi trời chuyển mình sang đông, cây bàng bắt đầu trút lá. Những chiếc lá bàng lay động như những ngọn lửa đỏ bập bùng cháy. Rồi chỉ một cơn gió nhẹ, những ngọn lửa đỏ ấy chao liệng rồi đua nhau rớt xuống. Chỉ qua một đêm thôi, mặt đất đã được trang điểm một tấm thảm đỏ được dệt bằng những chiếc lá bàng. Kì diệu thay những chiếc lá! Đã rụng rồi mà vẫn toát lên vẻ đẹp đến mê say. ( Sử dụng BP so sánh, đảo ngữ)
Bài tập 58:
 Hãy viết một đoạn văn (6 – 8 câu) tả cảnh mưa xuân.
*Đáp án tham khảo: (TV5/ NC- Tr.178)
Bài tập 59:
Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả cảnh sắc tươi đẹp của mùa xuân.
*Đáp án: ( TV5/ NC-Tr.179 // Sổ tay tích luỹ VH)
Bài tập 60:
 Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả cảnh trăng lên.
*Đáp án : ( TV5/ NC- Tr.186 // BD mầm non VH-Tr44 // Sổ tay tích luỹ VH)
Bài tập 61:
 Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả trận mưa rào.
*Đáp án : ( TV5/ NC- Tr.181 // CĐBD-Tr.21)
Bài tâp 62:
 Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả vẻ đẹp của mọt con sông.
*Đáp án : ( TV5/ NC- Tr.183 // CĐBD-Tr.23, Tr.92)
Bài tập 63: Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả cánh đồng quê em.
*Đáp án : ( CĐBD-Tr.24, 25)
Bài tập 64: Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả về mẹ.
*Đáp án : ( TV5/ NC- Tr.193 )
Bài tập 65: Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả một người già.
*Đáp án : ( TV5/ NC- Tr.193 )
Bài tập 66: Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
*Đáp án : ( BT luyện viết văn MT - Tr.46, 49 )
§Ò thi häc sinh giái bËc TiÓu häc
N¨m häc 2010 - 2011
-----&-----
M«n : TiÕng ViÖt
Khèi : 5
Thêi gian : 90 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
Câu 1. (3®iÓm ): Em hãy xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau: 
a/ Từ trên một bụi tre cuối nẻo của làng, vọng lại tiếng mấy con chim cu gáy.
b/ Ở phía Tây bờ sông Hồng, những cây bàng xanh biếc xoè tán rộng, soi bóng mặt nước.
C©u 2. (2,5đ): Em hãy phân các từ sau thành 2 nhóm: từ ghép và từ láy.
 T­¬i tèt, t­¬i t¾n, mÒm máng, mÒm m¹i, xanh x¸m, x¸m xÞt, tøc t­ëi, tãc tai, bµng hoµng, ho¶ng hèt.
C©u 3. ( 2,5 ®iÓm ) ViÕt l¹i ®o¹n v¨n sau vµ ®Æt dÊu chÊm, dÊu phÈy cho ®óng chç :
	MÆt tr¨ng trßn to vµ ®á tõ tõ lªn ë ch©n trêi sau rÆng tre ®en cña lµng xa mÊy sîi m©y cßn v¾t ngang qua mçi lóc mét m¶nh dÇn råi ®øt h¼n trªn qu·ng ®ång réng c¬n giã nhÑ hiu hiu ®­a l¹i thoang tho¶ng mïi h¬ng th¬m m¸t	 
 ( Th¹ch Lam ) 
 Câu 4. (2®iÓm ): Trong bài Việt Nam thân yêu , nhà thơ Nguyễn Đình Thi có viết:
	“ Việt Nam đất nước ta ơi!
 Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
 Cánh cò bay lả rập rờn
 Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.” 
 	 (Nguyễn Đình Thi)
Em hãy bày tỏ cảm nghĩ của mình về đất nước Việt Nam qua đoạn thơ trên.
Câu 5. (8 điểm) Tuổi thơ của em gắn liền với mái ấm gia đình. Ở đó có những người luôn chăm sóc, vỗ về, dành cho em những gì tốt đẹp nhất. Hãy tả một người thân mà em yêu quý.
--- HÕt---
H­íng dÉn chÊm m«nTiÕng ViÖt
Khèi : 5
Câu 1. (3®iÓm ) Xác định đúng thành phần 1 câu ghi 1,5 điểm
a/ Từ trên một bụi tre cuối nẻo của làng, vọng lại /tiếng mấy con chim cu gáy.
 TN	 VN	 CN
b/ Ở phía Tây bờ sông Hồng,/ những cây bàng xanh biếc/ xoè tán rộng, soi bóng mặt nước. TN CN VN 
C©u 2. (2,5điÓm): Em hãy phân các từ sau thành 2 nhóm: từ ghép và từ láy.
 T­¬i tèt, t­¬i t¾n, mÒm máng, mÒm m¹i, xanh x¸m, x¸m xÞt, tøc t­ëi, tãc tai, bµng hoµng, ho¶ng hèt.
 Học sinh xếp đúng các từ thành 2 nhóm, mçi tõ ®óng tÝnh 0,25 ®iÓm.
 - Từ ghép: T­¬i tèt, mÒm m¹i, xanh x¸m, tãc tai. 
 - Từ láy: t­¬i t¾n, mÒm m¹i, x¸m xÞt, tøc t­ëi, bµng hoµng, ho¶ng hèt.
Câu 3: ( 2,5 ®iÓm ) ViÕt l¹i vµ ®iÒn dÊu c©u nh­ sau: MÆt tr¨ng trßn to vµ ®á tõ tõ lªn ë ch©n trêi, sau rÆng tre ®en cña lµng xa. MÊy sîi m©y cßn v¾t ngang qua mçi lóc mét m¶nh dÇn råi ®øt h¼n. Trªn qu·ng ®ång réng, c¬n giã nhÑ hiu hiu ®­a l¹i, thoang tho¶ng mïi h­¬ng th¬m m¸t.
	§óng 1 dÊu, tÝnh 0,25 ®iÓm. §óng 6 dÊu, tÝnh 1,5 ®iÓm.
	ViÕt hoa c¸c tõ ë ®Çu c©u, mçi tõ viÕt ®óng tÝnh 0,5 diÓm.
 Câu 4: (2®iÓm ) 
Học sinh có thể bày tỏ cảm nghĩ theo nhiều hướng khác nhau, đảm bảo về nội dung và cách diễn đạt.
 - Nội dung: Đất nước Việt Nam thật giàu đẹp và đáng yêu, thể hiện qua những hình ảnh: biển lúa rộng mênh mông (hứa hẹn sự ấm no), cánh cò bay lả rập rờn (gợi nét giản dị, đáng yêu). Đất nước Việt Nam thật đáng tự hào với cảnh hùng vĩ mà nên thơ, thể hiện qua hình ảnh đỉnh Trường Sơn cao vời vợi sớm chiều mây phủ.... (1,5 điểm).
 - Diễn đạt: dùng từ hay, viết đúng câu, m¹ch l¹c, không sai lỗi chính tả (0,5 điểm). 
Câu 5: (8®iÓm ) 
 	Bài viết có độ dài khoảng 20 dòng. Viết đúng thể loại văn. Nội dung thể hiện được yêu cầu của bài:
Nội dung: 	+Văn viết đúng thể loại văn miêu tả (tả người), có bố cục chặt chẽ, đảm bảo đủ 3 phần của một bài văn tả người.
	+Văn viết lưu loát, diễn đạt sinh động, có hình ảnh, biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật, biết thể hiện tình cảm yêu thương, quý trọng đối với người mà em đang tả. Chọn người để tả đúng theo yêu cầu đề: Người thân trong gia đình của em.
Hình thức:
	Bài làm trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp. Không mắc các lỗi về diễn đạt và lỗi chính tả.
Biểu điểm:
	+Điểm 7- 8: Nắm vững yêu cầu đề ra, đảm bảo các yêu cầu trên. Bài viết mạch lạc, sinh động, giàu cảm xúc. Biết kết hợp giữa văn tả và văn kể. Bố cục rõ ràng, ý sâu sắc, phong phú. Sai không quá 2 lỗi diễn đạt.
	+Điểm 5- 6: Nắm vững yêu cầu đề ra, thể hiện được các yêu cầu trên. Bài viết khá mạch lạc, sinh động, có cảm xúc. Bố cục rõ ràng, cân đối, ý khá sâu sắc. Sai không quá 3 lỗi diễn đạt.
	+Điểm 3- 4: Ý nghèo, bài viết thiếu mạch lạc, sai nhiều lỗi diễn đạt. Bố cục không đủ 3 phần.
	+Điểm 1- 2: Bài viết lạc đề.
Lu ý : Ch÷ viÕt vµ tr×nh bµy 2 ®iÓm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an boi duong tieng viet 45.doc