Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Tuần 12 năm 2011

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Tuần 12 năm 2011

Tiết 2-3 Tâp đọc - Kể chuyện

NẮNG PHƯƠNG NAM

 I. Mục đích yêu cầu:

 A. Tập đọc

 1. Đọc thành tiếng

 - Đọc đúng các từ, tiếng khú: xoắn xuýt hỏi, sửng sốt,ríu rít,.

Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật.Phân biệt được lời nhân vật và lời dẫn chuyện.

 2. Đọc hiểu

 - Hiểu nghĩa của cỏc từ ngữ trong bài : Đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lũng vũng, dõn ca, xoắn xuýt, sửng sốt,.

 - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của cõu chuyện : Cõu chuyện cho ta thấy tỡnh bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa hai miền Nam - Bắc.

 B. Kể chuyện

 - Dựa vào các ý tóm tắt truyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.Bước đầu biết diễn tả đúng lời nhân vật.

 - Biết nghe và nhận xột lời kể của bạn.

 

doc 32 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 375Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Tuần 12 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
 Thứ hai ngày14 thỏng 11 năm 2011
Tiết 2-3 Tõp đọc - Kể chuyện
NẮNG PHƯƠNG NAM
 I. Mục đích yêu cầu:
 A. Tập đọc
 1. Đọc thành tiếng
 - Đọc đỳng cỏc từ, tiếng khú: xoắn xuýt hỏi, sửng sốt,ríu rít,...
Ngắt, nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu và giữa cỏc cụm từ.
 - Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn tả được giọng cỏc nhõn vật.Phân biệt được lời nhân vật và lời dẫn chuyện.
 2. Đọc hiểu
 - Hiểu nghĩa của cỏc từ ngữ trong bài : Đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lũng vũng, dõn ca, xoắn xuýt, sửng sốt,...
 - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của cõu chuyện : Cõu chuyện cho ta thấy tỡnh bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa hai miền Nam - Bắc. 
 B. Kể chuyện
 - Dựa vào cỏc ý túm tắt truyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ cõu chuyện.Bước đầu biết diễn tả đúng lời nhân vật.
 - Biết nghe và nhận xột lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
 - Sử dụngtranh minh hoạ bài tập đọc 
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Cỏc hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 2 HS lờn bảng yờu cầu đọc và trả lời cõu hỏi về nội dung bài tập đọc vẽ quờ hương
- Nhận xột và cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
- Yờu cầu HS mở SGK trang 75 và đọc tờn chủ điểm mới.
- Yờu cầu HS quan sỏt tranh minh hoạ
GV giới thiệu chủ điểm và bài học
2. Luyện đọc 
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng sôi nổi, diễn tả rõ sắc thái tình cảm trong lời nói của từng nhân vật
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Y/c HS đọc nối tiếp câu
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khú.
*Y/c HS đọc nối tiếp đoạn đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt).
- Yờu cầu HS đọc phần chỳ giải để hiểu nghĩa cỏc từ khú.
- GV giảng thờm về hoa đào (hoa Tết của miền Bắc), hoa mai (hoa Tết của miền Nam). 
* Yờu cầu HS luyện nhúm đụi. 
* Y/c HS đọc lại toàn bài
3. Hướng dẫn tỡm hiểu bài 
- Yờu cầu HS đọc lại đoạn 1.
? Uyờn và cỏc bạn đang đi đõu? Vào dịp nào ?
- Y/c HS đọc đoạn 2
? Uyờn và cỏc bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gỡ ? 
? Võn là ai ? Ở đõu ?
- Ba bạn nhỏ trong Nam, tỡm quà để gửi cho bạn mỡnh ở ngoài Bắc, điều đú cho thấy cỏc bạn rất quý mến nhau.
? Nghe thư võn xong cỏc bạn ước mong điều gỡ?
- Y/c HS đọc đoạn 3
? Vậy, cỏc bạn đó quyết định gửi gỡ cho Võn ?
? Vỡ sao cỏc bạn chọn cành mai làm quà tết cho Võn?
GV giảng thờm:
- Hoa mai là một loài hoa tiờu biểu cho ngày tết ở Miền Nam. Hoa mai cú màu vàng rực rỡ, tươi sỏng như ỏnh nắng phương Nam mỗi độ xuõn về. Cỏc bạn gửi cho Võn một cành mai với mong ước cành mai sẽ chở nắng từ phương Nam ra và sưởi ấm cỏi lạnh của miền Bắc. Cành mai chở nắng sẽ giỳp Võn thờm nhớ, thờm yờu cỏc bạn miền Nam của mỡnh và tỡnh bạn của cỏc bạn càng thắm thiết.
- Yờu cầu HS suy nghĩ, thảo luận với bạn bờn cạnh để tỡm tờn khỏc cho cõu chuyện trong cỏc tờn gọi : Cõu chuyện cuối năm, Tỡnh bạn, Cành mai Tết.
4. Luyện đọc lại bài 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc theo vai
- Chia nhúm và yờu cầu HS luyện đọc theo vai.
- Gọi 3 nhúm trỡnh bày trước lớp.
- Nhận xột và tuyờn dương nhúm đọc tốt nhất.
- HS đọc Bắc - Trung - Nam.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS theo dừi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 cõu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vũng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chỳ ý ngắt giọng đỳng ở cỏc dấu chấm, phẩy và thể hiện tỡnh cảm khi đọc cỏc lời thoại.
- Nố, / sắp nhỏ kia,/ đi đõu vậy ?//
- Tụi mỡnh đi lũng vũng / tỡm chỳt gỡ để kịp gửi ra Hà Nội cho Võn.//
- Những dũng suối hoa / trụi dưới bầu trời xỏm đục / và làn mưa bụi trắng xoỏ.//
- Một cành mai ? -// Tất cả sửng sốt,/ rồi cựng kờu lờn -/ Đỳng !/ Một cành mai chở nắng phương Nam.//
- HS đọc chú giải
- HS quan sát tranh
- HS luyện đọc nhúm đụi
- HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
- Uyờn và cỏc bạn đang đi chợ hoa vào ngày 28 Tết.
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Để chọn quà gửi cho Võn.
- Võn là bạn của Phương, Uyờn, Huờ, ở tận ngoài Bắc.
- Cỏc bạn muốn gửi cho Võn ớt nắng phương Nam.
- Cỏc bạn quyết định gửi cho Võn một cành mai.
- HS tự do phỏt biểu ý kiến : Vỡ theo cỏc bạn, cành mai chở được nắng phương Nam ra Bắc, ngoài ấy đang cú mựa đụng lạnh và thiếu nắng ấm./ Vỡ mai là loài hoa đặc trưng cho Tết của miền Nam, giống như hoa đào đặc trưng cho Tết ở miền Bắc.
- HS thảo luận cặp đụi, sau đú phỏt biểu ý kiến, khi phỏt biểu ý kiến phải giải thớch rừ vỡ sao em lại chọn tờn gọi đú.
- Mỗi nhúm 4 HS luyện đọc bài theo vai : người dẫn chuyện, Uyờn, Phương, Huờ.
- 3 nhúm lần lượt đọc bài, cả lớp theo dừi để chọn nhúm đọc tốt.
 Kể chuyện
1. GV nờu nhiệm vụ
 Dựa vào cỏc ý túm tắt trong SGK kể lại được từng đoạn và toàn bộ cõu chuyện nắng phương Nam
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của cõu chuyện
- Gọi HS đọc yờu cầu của phần kể chuyện.
- Y/c 1 HS kể mẫu đoạn 1
VD: đoạn 1 khi kể cần nờu được 3 ý
? Chuyện xảy ra vào lỳc nào?
? Uyờn và cỏc bạn đi đõu?
? Vỡ sao mọi người sững lại?
- Y/c HS kể theo nhúm 
- Y/c HS kể trước lớp
- Y/c HS kể nối tiếp đoạn trước lớp
3. Củng cố dặn dũ
- 2 HS đọc yờu a,b,c trang 95,96.
- Theo dừi và nhận xột phần kể của bạn.
- HS kể theo nhúm
- HS kể từng đoạn trước lớp, hS khỏc nhận xột bổ sung cho bạn.
- 3 HS nối tiếp nhau kể mỗi em một đoạn trước lớp.
- Cả lớp nhận xột bỡnh chọn bạn kể tốt nhất
- Điều gỡ làm em xỳc động nhất trong cõu chuyện trờn.
- Tuyờn dương HS kể tốt.
- Nhận xột tiết học, dặn dũ HS chuẩn bị bài sau.
- HS tự do phỏt biểu ý kiến : 
Xỳc động vỡ tỡnh bạn thõn thiết giữa ba bạn nhỏ miền Nam với một bạn nhỏ miền Bắc. Xỳc động vỡ cỏc bạn nhỏ miền Nam thương miền Bắc đang chịu giỏ lạnh, muốn gửi ra Bắc một chỳt nắng ấm.
Tiết 4: Toán
luyện tập 
I. Mục tiêu: 
 Giúp hs:
 - Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Củng cố cách tìm thành phần chưa biết.
 - Giải toán và thực hiện gấp,giảm một số lần.
 - GD các em ham học toán.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố kĩ năng nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và giải toán.
Bài 1: Số? 
- GVhướng dẫn hs yếu kém . 
- Muốn tím tích ta làm thế nào?
Bài 3: Giải toán. 
 - Cho HS đọc đề 
- Đây là bài toán thuộc dạng toán gì?
- Đối với dạng toán này ta làm như thế nào?
Bài 4: Tóm tắt. 
- Có : 5 thùng.
- Mỗi thùng: 150 lít dầu
- Bán: 345 lít dầu.
- Còn: ? lít dầu?
? Đây là bài toán thuộc dạng toán gì?
- GVcủng cố các bước làm:
B1: Tìm số dầu của 5 thùng.
B2: Tìm số dầu còn lại.
HĐ2:Củng cố cách tìm thành phần chưa biết.
Bài 2:Tìm x 
- x trong phép tính này được gọi là gì?
- Ta làm như thế nào để tìm số bị chia?
HĐ3: Củng cố cách phân biệt gấp một số lần, giảm một số lần.
Bài tập 5: Viết theo mẫu.
- GVcủng cố để hs phân biệt gấp một số lần, giảm một số lần.
- chữa bài nhận xét.
*HĐ nối tiếp: 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò :Về nhà ôn lại toán nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
-HS tự làm bài sau đó chữa bài.
-Lần lượt 5 hs lên điền số ,hs khác nhận xét.
Thừa số
234
107
160
124
 108
Thừa số
2 
 3
 5
 4
 8
Tích
468
321
800
496
864
Lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai.
- HS nêu
+ một hs lên bảng làm, hs khác nhận xét.
Bài giải.
Cả ba đội trồng được số cây là:
205 x 3= 615 (Cây)
 Đáp số: 615 cây
- HS nêu
- HS tự giải
- 3 hs lên làm, hs khác nhận xét.
a. x : 8 = 101 b. x : 5 = 117
 x = 101x 8 x = 117x 5
 x = 808 x = 585
 c. x : 3 = 282
 x = 282 x 3
 x = 846
- Số bị chia.
- Lấy thương nhân với số chia.
- 3hs lên làm,lớp nhận xét.
Số đã cho
 96
 32
 88
Gấp 8 lần
 96 x 8 =768
 32 x 8 = 256
 88 x 8 = 704
Giả 8 lần
96 : 8 = 12 
 32 : 8 = 4 
 88 : 8 = 11 
Tiết 5: Tự nhiờn xó hội
PHềNG CHÁY KHI ở NHÀ
I. Mục tiờu:
 Sau bài học, học sinh cú khả năng:
 + Xỏc định được những vật dễ gõy chỏy và giải thớch vỡ sao khụng được đặt chỳng ở gần lửa.
 + Núi được những thiệt hại do chỏy gõy ra.
 + Nờu được những việc cần làm để phũng chỏy khi đun nấu ở nhà.
 + Cất diờm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của em nhỏ.
 + GD hs:
Biết phõn tớch , tỡm kiếm những tỡnh huống cú thể xảy ra hoả hoạn.
Cú trỏch nhiệm với việc phũng chỏy,chữa chỏy khi đun nấu hay làm những việc khỏc ở nhà.
Biết ứng phú nếu cú tỡnh huống hoả hoạn xảy ra như tỡm kiếm người giỳp đỡ.
II. Chuẩn bị:
 - Cỏc hỡnh trong SGK trang: 44, 45.
 - GV sưu tầm những mẩu tin trờn bỏo về những vụ hoả hoạn.
 - Dặn trước HS xem xột trong nhà của mỡnh và liệt kờ những vật dễ gõy chỏy cựng với nơi cất giữ chỳng.
III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố về thế hệ trụng một gđ, 
họ nội, họ ngoại
- Gia đỡnh em cú mấy thế hệ?
- Y/c HS nờu thế nào là họ nội? họ ngoại?
HĐ2: Làm việc với SGK
 Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yờu cầu HS làm việc theo cặp.
Cõu hỏi gợi ý :
? Em bộ trong hỡnh 1 cú thể gặp tai nạn gỡ ?
? Chỉ ra những gỡ dễ chỏy trong hỡnh 1.
? Điều gỡ xảy ra nếucan dầu hoả hoặc đống củi bị bắt lửa ?
? Theo bạn, bếp ở hỡnh 1 hay hỡnh 2 an toàn hơn trong việc phũng chỏy ? Vỡ sao ?
- GV đi tới cỏc nhúm giỳp đỡ và khuyến khớch HS tự đặt ra những cõu hỏi xoay quanh cỏc nội dung trờn.
Bước 2: 
Gọi một số HS trỡnh bày kết quả làm việc theo cặp. Mỗi HS chỉ trả lời một rong cỏc cõu hỏi cỏc em đó thảo luận với nhau, cỏc HS khỏc bổ sung. GV giỳp HS rỳt ra kết luận : bếp trong hỡnh 2 an toàn hơn trong việc phũng chỏy vỡ mọi đồ dựng được xếp gọn gàng, ngăn nắp; cỏc chất dễ bắt lửa như củi khụ, can dầu hoả được để xa bếp.
Bước 3 : 
- GV và HS cựng nhau kể một vài cõu chuyện về thiệt hại do chỏy gõy ra mà chớnh GV hay cỏc em chứng kiến hoặc biết qua cỏc thụng tin đại chỳng.
- GV cho HS thảo luận để tỡm hiểu và phõn tớch những nguyờn nhõn gõy ra những vụ hoả hoạn đó kể ra ở trờn giỳp cỏc em hiểu được : Chỏy cú thể xảy ra ở mọi lỳc, mọi nơi và cú rất nhiều nguyờn nhõn gõy ra chỏy. Phần lớn cỏc vụ chỏy đú lẽ ra là cú thể trỏnh được nếu mọi người cú ý thức phũng chỏy.
HĐ 3:Thảo luận và đúng vai
Bước 1: Động nóo
- GV đặt vấn đề với cả lớp: Cỏi gỡ cú thể gõy chỏy bất ngờ ở nhà bạn ?
- GV chia lớp thàng 4 nhúm .Y/c cỏc nhúm thảo luận và đúng vai
Bước 2: Thảo luận nhúm và đúng vai
Dựa vào ý kiến HS nờu lờn ở hoạt động trờn, GV giao cho mỗi nhúm đi sõu tỡm biện phỏp khắc phục từng nguyờn nhõn dễ dẫn đến hoả hoạn ở nhà. 
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Y/c cỏc nhúm thể hiện trước lớp
 GV theo dừi, nhận xột và kết luận.
+ Kết ... những chữ nào được viết hoa ?
? Giữa hai cõu ca dao ta viết như thế nào 
- Y/C HS nờu từ khó,dễ lẫn trong khi viết chính tả ?
- Y/C HS viết cỏc từ vừa tỡm được vào bảng con
- GV theo dừi và chỉnh sửa cho HS
b. Viết chớnh tả
- GV đọc cho HS viết theo đỳng Y/C 
- GV đọc HS soỏt lỗi
c. Chấm bài
- GV thu 7-10 bài chấm và NX
3. HD HS làm bài tập chớnh tả 
Bài 1 a: treo bảng phụ
- Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
- GV đọc từng Y/c của bài tập Y/c HS viết cõu trả lời vào bảng con.
- GV nhận xột và kết luận
4. Củng cố dặn dũ
- GV nhận xột tiết học
- Dặn dũ : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài: Đờm trăng trờn Hồ Tõy
- 3 HS lờn bảng, tỡm từ cú tiếng bắt đầu bằng tr / ch
- HS theo dừi .
- 2 HS đọc đề bài.
- HS lắng nghe 
- 1HS đọc lại cả lớp theo dừi 
- Cỏc cõu ca dao đều ca ngợi cảnh đẹp của non sụng đất nước ta . 
- tờn riờng : Nghệ An ,Hải Võn ,Hồng ,Hàn ,Nhà Bố ,Gia Định ,Đồng Nai, Thỏp Mười
- Dũng 6 chữ viết lựi vào 2 ụ,dũng 8 chữ viết lựi vào 1ụ
- Cỏc chữ đầu cõu và tờn riờng phải viết hoa.
- Giữa hai cõu ca dao ta viết cỏch ra 1 dũng
- HS nờu :
- quanh quanh,sừng sững,nghỡn trựng...
- 3 HS lờn bảng viết cả lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở 
- HS đổi vở cho nhau và dựng bỳt chỡ để soỏt lỗi cho nhau.
- 1HS đọc.
- HS viết cõu trả lời vào bảng con. 
- HS làm vào vở
 Tiết 4: Tập làm văn
Tuần 12
I. Mục đích yêu cầu :
 - Dựa vào ảnh hoặc tranh về một cảnh đẹp đất nước, núi được những điều đó biết về cảnh đẹp đú.
 - Viết những điều đó núi thành một đoạn văn ngắn( từ 5-7 cõu). Chỳ ý viết thành cõu, dựng từ đỳng, bộc lộ được tỡnh cảm với cảnh vật trong tranh(ảnh)
 - GD hs:
 Biết tư duy và tỡm kiếm xử lớ cỏc thụng tin trờn bức tranh và kể về nú.
II. Chuẩn bị:
 - Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước hoặc cỏc cảnh đẹp của địa phương, gần gũi với HS.
 - Bảng phụ ngi nội dung gợi ý ở bài tập 1
III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lờn bảng, 1 HS kể lại truyện vui Tụi cú đọc đõu, 1 HS núi về quờ hương em
- Nhận xột, cho điểm HS.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài
- Trong giờ Tập làm văn này, cỏc em sẽ kể về một cảnh đẹp đất nước mà em biết qua tranh ảnh và viết những điều em kể thành một đoạn văn ngắn.
2. Hướng dẫn kể về quờ hương:
Bài 1: Y/c HS đọc y/c bài tập
- Kiểm tra cỏc bức tranh, ảnh của HS.
- Nhắc HS khụng chuẩn bị được ảnh cú thể núi về ảnh chụp bói biển Phan Thiết trang 102 SGK.
- Treo bảng phụ cú viết cỏc gợi ý và yờu cầu cả lớp quan sỏt bức ảnh chụp bói biển Phan Thiết.
- Gọi 1 HS khỏ núi mẫu về bói biển Phan Thiết theo cỏc cõu hỏi gợi ý.
- Yờu cầu HS quan sỏt tranh ảnh của mỡnh và giới thiệu với bạn bờn cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đú.
- GV nhận xột, sửa lỗi chưa thành cõu, cỏch dựng từ và gợi ý cho HS phỏt hiện thờm những vẻ đẹp mà bức tranh, ảnh thể hiện.
- Tuyờn dương những HS núi tốt.
3. Viết đoạn văn:
- Gọi HS đọc yờu cầu 2 trong SGK.
- Yờu cầu HS tự làm bài, chỳ ý nhắc HS viết phải thành cõu.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mỡnh trước lớp.
- Nhận xột, sửa lỗi cho từng HS.
- Cho điểm những HS cú bài viết khỏ.
- Gv đọc bài viết HS làm tốt cho cả lớp tham khảo.
4. Củng cố dặn dũ:
- Nhận xột tiết học, dặn dũ HS về viết lại đoạn văn về một cảnh đẹp cho hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lờn bảng, HS dưới lớp theo dừi và nhận xột cỏc bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Trỡnh bày tranh ảnh đó chuẩn bị.
- Quan sỏt hỡnh.
- HS cú thể núi: Đõy là bói biển Phan Thiết, một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Đến Phan Thiết, bạn sẽ gặp một khụng gian xanh rộng lớn, mờnh mụng. Biển xanh, trời xanh, nỳi xanh, rừng dừa xanh.. Nổi bật lờn giữa điệp trựng xanh ấy là bói biển với dải cỏt vàng nhạt, trũn như giọt nước. Thật là một cảnh đẹp hiếm thấy.
- Làm việc theo cặp, sau đú một số HS lờn trước lớp, cho cả lớp quan sỏt tranh, ảnh của mỡnh và giới thiệu với cả lớp về cảnh đẹp đú. HS cả lớp theo dừi và bổ sung những cảnh đẹp mà mỡnh cảm nhận được qua tranh, ảnh của bạn
- 2 HS đọc trước lớp.
- Làm bài vào vở theo yờu cầu.
- Khoảng 3 HS đọc, cả lớp theo dừi và nhận xột bài viết của bạn.
Tuần 12
 Thứ hai ngày 8 thỏng 11 năm 2010
Toán
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố vê phép cộng, phép trừ, tính chất của phép cộng.
 - Tiếp tục củng cố và mở rộng về tìm trung bình cộng.
 - Mở rộng về cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ 1: Chữa bài tập về nhà
- HD học sinh chữa bài cũ
GV nhận xét chốt bài giải đúng.
HĐ 2: Phép cộng, phép trừ, tính chất của phép cộng.
Bài1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. 38 + 125 + 29 + 17
b. 100 - 99 + 98 - 97 + 96 -95 + 94 - 93 + 92 - 91 + 90 .
c. 245 x 327 - 245 x18 - 9 x 245
- Nêu cách tính
HĐ 2: Mở rộng về tìm trung bình cộng.
Bài 2: Một ô tô trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 48 km, trong hai giờ sau mỗi giờ đi được 43 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km?
HĐ 3: Mở rộng về cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Bài 3: Tìm hai số khi biết trung bình cộng của chúng bằng 64 và hiệu của hai số bằng 16.
? Bài toán này thuộc dạng toán gì.
? Tổng ta đã biết chưa.
- Các em hãy nêu cách tìm tổng 2 số
- Có tổng và có hiệu rồi ta có tìm được 2 số không?
Bài 4: Tìm hai số chẳn liên tiếp có tổng bằng 250.
GV hướng dẫn tương tự.
Bài tập về nhà:
Bài 1: Tìm hai số chẵn có tổng bằng 220. biết rằng ở giữa chúng có ba số chẵn.
Bài 2: Có ba tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 mét đê. Biết tổ một đắp được 28 mét đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 mét đê. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê
- 2 HS chữa bài, mỗi em làm một bài.
- HS nêu cách tính.
= 245 x (327 - 18 - 9)
= 245 x 300
= 73500
- HS đọc đề, phân tích đề, tự giải
- Nêu bài giải trước lớp.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
- Chưa biết
- Lấy 64 x 2 = 128
- HS tìm hai số đó.
- HS nêu cách làm
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS làm bài tập ở nhà
 Thứ ba ngày 9 thỏng 11 năm 2010
Tiếng Việt
I. Mục đích yêu cầu:
 - Củng cố về từ phức.
 - Luyện tập làm văn viết thư.
 - Giáo dục học sinh giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Mở rộng về từ phức.
 - Từ phức được chia thành 2 loại đó là loại từ nào?
 - Thế nào gọi là từ ghép? Cho ví dụ?
 - Thế nào gọi là từ láy? Cho ví dụ?
Bài 1: a. Tìm các từ ghép và từ láy nói về tính trung thực của con người, chứa các tiếng sau đây
- Ngay
- Thẳng
- Thật
b. Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
- HD học sinh đặt câu, mỗi em đặt một câu.
- lớp và giáo viên nhận xét bổ sung.
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn ( Từ 5 đến 7 câu), trong đó ít nhất có hai từ láy.
- GV đánh giá chữa lỗi.
2. Luyện tập làm văn viết thư.
Đề bài: Viết thư cho một bạn ở nước ngoài, nơi xảy ra thảm họa sóng thần để thăm hỏi và chia sẻ với bạn.
- HS viết bài nháp, đọc bài.
- GV chữa lỗi cho học sinh
Bài tập về nhà:
Bài 1: a. Tìm 10 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 10 từ ghép có nghĩa phân loại
b. Viết một đoạn văn ngắn về tình bạn, trong đó có ít nhất: 
a. Một từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu.
b. Một từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần. 
c. Một từ láy có hai tiếng giồng nhau ở cả âm và vần.
- Từ ghép, Từ láy.
- Từ ghép do những tiếng có nghĩa ghép lại tạo nên. Ví dụ: Hoa trái, áo quần, ca múa, tươi vui.
- Từ láy do những tiếng cùng âm hoặc cùng vần lặp lại nhau tạo thành. Ví dụ: rung rinh, chơi vơi, tim tím, mênh mông.
+ Ngay thẳng - Ngay ngắn
+ Thẳng thắn - Thẳng lẳng
+ Thật thà, chân thật.
- Hs đặt câu.
+ Người sống ngay thẳng có tâm hồn trong sáng rất đáng kính trọng.
+ Kẻ dối trá thì ăn nói quanh co, trái lại, người chân thật bao giờ cũng ăn nói thẳng thắn.
+ Câu tục ngữ: “Thật thà là cha mánh khóe”đã nêu lên một lời khuyên đẹp về cách sống và ứng xử đối với mọi người.
+ Chân thật rất dễ mến, đễ gần
- HS viết bài, đọc bài trước lớp, lớp nhận xét
- HS phân tích đề, viết bài ra vở nháp, đọc bài trước lớp.
- Viết bài vào vở viết.
- Về nhà HS làm bài tập.
Thứ tư, thứ năm (ngày 10,11) làm công tác khác cho nhà trường
 Thứ sáu ngày 12 thỏng 11 năm 2010
Toán
I. Mục tiêu:
 - Củng cố về tính giá trị biểu thức.
 - Tiếp tục củng cố và mở rộng về trung bình cộng.
 - Tiếp tục mở rộng về tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ 1: Chữa bài tập ở nhà.
- HS lên bảng giải, chữa bài nhận xét đánh giá, GV chốt bài làm đúng.
- Tuyên dương những học sinh có cách giải hay, đúng
HĐ 2: Tính giá trị biểu thức:
Bài 1:
35761 + 61773 x 2
2385 x 4 + 21205 x 5
6906 x 7 - 9885 x 3
6018 x 8 - 3571 x 5
12680 x ( 903 - 897)
HĐ 3: Mở rộng về tìm trung bình cộng.
Bài 2: Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình mỗi giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki -lô- mét.
? Bài toán cho ta biết gì? 
? Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
? Muốn tìm trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu km thì trước hết chúng ta phải tìm gì?
GV chữa bài chốt bài làm đúng.
HĐ 4: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Bài 3: Dũng và minh có tổng cộng64 viên bi, nếu dũng cho minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi mồi bạn có bao nhiêu viên bi.
Bài 4: Hai thùng dầu chứa tổng cộng 82 lít, người ta đã sử dụng hết 8 lít ở thùng thứ nhất và nhận thấy thùng thứ nhất còn nhiều hơn thùng thứ hai 6 lít dầu. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu.
GV hướng dẫn HS làm bài, chữa bài.
Bài tập về nhà:
Bài1: Lúc đầu Lan có nhiều hơn huệ 6 quyển truyện nhi đồng, sau đó Lan mua thêm 4 quyển nữa thì tổng số truyện nhi đồng của hai bạn là 60 quyển. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu quyển.
- 2 HS lên bảng chữa bài, mỗi em làm một bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- HD học sinh làm.
 35761 + 61773 x2
= 35761 + 123546
= 159307
- Các bài khác hướng dẫn tương tự.
- 2HS đọc đề, phân tích đề.
- HS nêu
- Tìm tổng số thời gian hai người đi.
- Lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng giải.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu dề, tóm tắt đề.
- Lập kể hoạch giải
- Một học sinh lên bảng giải, lớp giải vào vở. 
Giải
Lúc đầu số dầu ở thùng thứ nhất có nhiều hơn thùng thứ hai là:
6 + 8 = 14 (lít)
Lúc đầu số dầu ở thùng thứ nhất là:
 ( 82 + 14 ) : 2 = 48 (lít)
Số dầu ở thùng thứ hai là:
48 - 14 = 34 ( lít)
 Đáp số: Thùng 1: 48 lít
 Thùng 2: 34 lít

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12 lop 3 m.doc