Tuần 14
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tiết 1-2: ễn: Tập đọc - Kể chuyện
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, tráo trưng.Biết đọc phân biệt lời của người dẫn chuyện và lời các nhân vật (ông ké, Kim Đồng, bọn lính).
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện
- Hiểu nội dung truyện Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng trong cuộc khỏng chiến chống thực dõn Phỏp.
B. Kể chuyện:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được nội dung câu chuyện.Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xột lời kể của bạn.
Tuần 14 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Tiết 1-2: ễn: Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI LIấN LẠC NHỎ I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: - Đọc đỳng cỏc từ ngữ: gậy trỳc, lững thững, suối, huýt sỏo, trỏo trưng...Biết đọc phõn biệt lời của người dẫn chuyện và lời cỏc nhõn vật (ụng kộ, Kim Đồng, bọn lớnh). - Hiểu cỏc từ ngữ được chỳ giải cuối truyện - Hiểu nội dung truyện Kim Đồng là một liờn lạc rất nhanh trớ, thụng minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cỏn bộ cỏch mạng trong cuộc khỏng chiến chống thực dõn Phỏp. B. Kể chuyện: - Dựa vào trớ nhớ và tranh minh hoạ kể lại được nội dung cõu chuyện.Giọng kể linh hoạt, phự hợp với diễn biến của cõu chuyện. - Biết nghe và nhận xột lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: - Sử dụng tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - SGK III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Luyện đọc: a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt GV hướng dẫn cỏch đọc + Đoạn 1 : giọng kể thong thả. + Đoạn 2 : giọng hồi hộp khi hai bỏc chỏu gặp Tõy đồn. + Đoạn 3 : giọng Kim Đồng bỡnh thản, tự nhiờn.giọng bon lớnh hống hỏch. + Đoạn 4 : giọng vui khi nguy hiểm đó qua. b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Y/c HS đọc từng cõu - GVHD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khú. * Yờu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. GV theo dừi HS đọc bài để chỉnh sửa lỗi ngắt giọng. Cho HS luyện đọc cỏc cõu dài - Yờu cầu HS đọc phần chỳ giải để hiểu nghĩa cỏc từ khú. GV cú thể giảng thờm nghĩa của cỏc từ này nếu thấy HS chưa hiểu. * Yờu cầu HS luyện đọc trong nhúm. - Yờu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1và 2 - 1 HS đọc đoạn 3. * Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 2. Luyện đọc lại bài: - GV đọc diễn cảm lại đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng. - Y/c cỏc nhúm thi đọc phõn vai - GV tuyờn dương nhúm đọc phõn vai tốt nhất - Y/c HS đọc lại toàn bài ?Bài văn núi lờn điều gỡ? - Mỗi em đọc một cõu nối tiếp nhau cho đến hết bài.( đọc hai lượt) - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn, chỳ ý khi đọc cỏc dài - ễng kộ ngồi ngay xuống bờn tảng đỏ,/ thản nhiờn nhỡn bọn lớnh,/ như người đi đường xa,/ mỏi chõn,/ gặp được tảng đỏ phẳng thỡ ngồi chốc lỏt.// - Bộ con / đi đõu sớm thế ? // (Giọng hỏch dịch) - Đún thầy mo này về cỳng cho mẹ ốm.// (Giọng bỡnh tĩnh, tự nhiờn) - Già ơi! // Ta đi thụi!// Về nhà chỏu cũn xa đấy.// - Thực hiện yờu cầu của GV. - HS luyện đọc trong nhúm - Đọc đồng thanh. - 3 nhúm thi đọc phõn vai - Bài văn ca ngợi sự thụng minh, dũng cảm của Kim Đồng. Kể chuyện Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Xỏc định yờu cầu: - Gọi HS đọc yờu cầu của phần kể chuyện. 2. Hướng dẫn kể chuyện theo tranh: - Y/c HS quan sỏt 4 tranh minh hoạ - Y/c 1 HS kể mẫu đoạn 1 - GV cú thể gợi ý bằng cõu hỏi - Tranh 1 minh hoạ điều gỡ ? - Hai bỏc chỏu đi đường như thế nào? - GV cựng cả lớp nhận xột. - Hóy kể lại nội dung của tranh 2. - Yờu cầu HS quan sỏt tranh 3, và hỏi: Tõy đồn hỏi Kim Đồng điều gỡ ? Anh đó trả lời chỳng ra sao ? - Tranh 4: Kết thỳc của cõu chuyện như thế nào ? 3. Kể theo nhúm: - Chia HS thành nhúm nhỏ và yờu cầu HS kể chuyện theo nhúm. 4. Kể trước lớp: - Yờu cầu HS kể. - Tuyờn dương HS kể tốt. - Dựa vào cỏc tranh sau, kể lại toàn bộ cõu chuyện Người liờn lạc nhỏ. - HS quan sỏt tranh - 1 HS kể mẫu trước lớp - Tranh 1 minh hoạ cảnh đi đường của hai bỏc chỏu. - Kim Đồng đi đằng trước, bỏc cỏn bộ đi sau. Nếu thấy cú điều gỡ đỏng ngờ thỡ người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường. - 1 HS kể, cả lớp theo dừi và nhận xột: trờn đường đi, hai bỏc chỏu gặp Tõy đồn đi tuần. Kim Đồng bỡnh tĩnh ứng phú với chỳng, bỏc cỏn bộ ung dung ngồi lờn tảng đỏ như người bị mỏi chõn ngồi nghỉ. - Tõy đồn hỏi kim Đồng đi đõu, anh trả lời chỳng là đi mời thầy mo về cỳng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bỏc cỏn bộ lờn đường kẻo muộn. - Kim Đồng đó đưa bỏc cỏn bộ đi an toàn. Bọn Tõy đồn cú mắt mà như thong manh nờn khụng nhận ra bỏc cỏn bộ. - Mỗi nhúm 4 HS. Mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mỡnh thớch. HS trong nhúm theo dừi và gúp ý cho nhau. - HS kể nối tiếp đoạn trước lớp, cả lớp theo dừi, nhận xột và bỡnh chọn bạn kể hay nhất. 5. Củng cố, dặn dũ: ? Anh Kim Đồng là người như thế nào? - Nhận xột tiết học và dặn dũ HS chuẩn bị bài sau. - 2 đến 3 HS trả lời. Tiết 3: Thủ cụng CẮT, DÁN CHỮ H.U (Tiết 2) I. Mục tiờu: Học sinh thớch cắt, dỏn chữ. II. Giỏo viờn chuẩn bị: Tranh quy trỡnh kẻ, cắt, dỏn chữ H,U III. Cỏc hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trũ HĐ3: Học sinh thực hành cắt, dỏn chữ H,U Giỏo viờn yờu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện cỏc bước. Giỏo viờn nhận xột và hệ thống cỏc bước kẻ, cắt, dỏn chữ H,U theo quy trỡnh. Giỏo viờn tổ chức cho học sinh thực hành Giỏo viờn quan sỏt, uốn nắn, giỳp đở Giỏo viờn đỏnh gớa sản phẩm thực hành của học sinh HĐ nối tiếp: Giỏo viờn nhận xột kỹ năng thực hành của học sinh. Dặn dũ học sinh giờ sau mang đồ dựng làm thủ cụng để học bài “ Cắt, dỏn chữ V ” Học sinh thực hành Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: ễn: Tập đọc CỬA TÙNG I. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc thành tiếng - Đọc đỳng cỏc từ, tiếng khú : lịch sử, cứu nước, ... - Ngắt, nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu và giữa cỏc cụm từ.Biết đọc đỳng giọng văn miờu tả. II. Chuẩn bị: - Bản đồ Việt Nam. III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Luyện đọc: a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, thong thả, thể hiện sự ngưỡng mộ với vẻ đẹp của Cửa Tựng. Chỳ ý nhấn giọng ở cỏc từ gợi tả như : mướt màu xanh, rỡ rào giú thổi, mờnh mụng, Bà Chỳa,đỏ ối, hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục, chiếc lược đồi mồi, mỏi túc bạch kim,... b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng cõu và luyện phỏt õm từ khú, dễ lẫn. * Y/c HS đọc nối tiếp cõu - GV theo dừi ghi cỏc từ khú lờn bảng và Y/c HS đọc lại. ? Bài chia làm mấy đoạn? - GV yờu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dừi HS đọc bài và hướng dẫn ngắt giọng cỏc cõu dài. - Giải nghĩa cỏc từ khú. - GV giảng thờm từ dấu ấn lịch sử (sự kiện quan trọng, đậm nột trong lịch sử). - Y/c HS luyện đọc trong nhúm - Y/c cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 2. Luyện đọc lại bài: - Gv đọc diễn cảm lại đoạn 2 - Tổ chức cho HS luyện đọc lại đoạn 2 của bài. - Nhận xột và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dũ: ? Qua bài học hụm nay em biết thờm điều gỡ? - Nhận xột tiết học, dặn dũ HS chuẩn bị bài sau. - Theo dừi GV đọc mẫu. - Nhỡn bảng đọc cỏc từ khú dễ lẫn khi phỏt õm. - Mỗi HS đọc 1 cõu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. (đọc 2 lượt) - HS luyện đọc từ khú: - Bài chia làm 3 đoạn. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. Chỳ ý cỏc cõu khú ngắt giọng : + Thuyền chỳng tụi đang xuụi dũng Bến Hải.// con sụng in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.// + Bỡnh minh, / mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối / chiếu xuống mặt biển,/ nước biển nhuộm màu hồng nhạt.// Trưa, / nước biển xanh lơ và khi chiều tà thỡ đổi sang màu xanh lục.// + Người xưa đó vớ bờ biển Cửa Tựng giống như một chiếc lược đồi mồi/ cài vào mỏi túc bạch kim của súng biển. - HS đọc chỳ giải trong SGK. - HS đọc trong nhúm - Cả lớp đọc đồng thanh - HS theo dừi - 1 HS khỏ đọc mẫu đoạn 2. - HS cả lớp tự luyện đọc. - 3 đến 5 HS thi đọc đoạn 2. - HS tự nờu Tiết 2: ễn:Luyện từ và cõu Tuần 13 I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết và sử dụng đỳng một số từ thường dựng ở miền Bắc, miền Nam, miền Trung qua bài tập phõn loại từ ngữ và tỡm từ cựng nghĩa thay thế từ ở địa phương. - Luyện tập và sử dụng đỳng cỏc dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu cõu thớch hợp trong đoạn văn. II. Chuẩn bị: - Viết sẵn bảng từ bài tập 1, khổ thơ trong bài tập 2, đoạn văn trong bài tập 3 lờn bảng. III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Em hóy đặt một cõu trong đú cú sử dụng so sỏnh hoạt động với hoạt động. - Nhận xột và cho điểm HS. 2. Hướng dẫn làm bài: Bài 1: - Gọi HS đọc yờu cầu bài . - GV: Mỗi cặp từ trong bài đều cú cựng một ý, VD bố và ba cựng chỉ người sinh ra ta nhưng bố là cỏch gọi của miền Bắc, ba là cỏch gọi của miền Nam. Nhiệm vụ của cỏc em là phõn loại cỏc từ này theo địa phương sử dụng chỳng. - Tổ chức trũ chơi thi tỡm từ nhanh. - Chọn 2 đội chơi, mỗi đội cú 6 HS, đặt tờn cho hai đội là Bắc và Nam. Đội Bắc chọn cỏc từ thường dựng ở miền Nam. Cỏc em trong cựng đội tiếp nối nhau chọn và ghi từ của đội mỡnh vào bảng từ. Mỗi từ đỳng được 10 điểm, mỗi từ sai trừ 10 điểm. Đội xong trước được thưởng 10 điểm. Kết thỳc trũ chơi, đội nào cú nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. - Tuyờn dương đội thắng cuộc, sau đú yờu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - GV liờn hệ với từ ngữ ở địa phương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - GV giới thiệu: Đoạn thơ trờn được trớch trong bài thơ Mẹ suốt của nhà thơ Tố Hữu. Mẹ Nguyễn Thị Suốt là một người phụ nữ anh hựng, quờ ở tỉnh Quảng Bỡnh. Trong thời kỡ khỏng chiến chống Mĩ cứu nước, mẹ làm nhiệm vụ đưa bộ đội qua sụng Nhật Lệ. Mẹ đó dũng cảm vượt qua bom đạn đưa hàng ngàn chuyến đũ chở cỏn bộ qua sụng an toàn. Khi viết về mẹ Suốt, tỏc giả đó dựng những từ ngữ của quờ hương Quảng Bỡnh làm cho bài thơ càng hay hơn. - Yờu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận cựng làm bài. - Nhận xột và đưa đỏp ỏn đỳng. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yờu cầu của bài. ? Bài tập yờu cầu chỳng ta làm gỡ? - Dấu chấm than thường được sử dụng trong cỏc cõu thể hiện tỡnh cảm, dấu chấm hỏi dựng ở cuối cõu hỏi. Muốn làm bài đỳng, trước khi điền dấu cõu vào ụ trống nào, em phải đọc thật kĩ cõu văn cú dấu cần điền. - Yờu cầu HS làm bài. - GV chữa chung trờn bảng 3. Củng cố dặn dũ: - Nhận xột tiết học. - Dặn dũ HS về nhà ụn lại cỏc bài tập và chuẩn bị bài sau ễn tập về từ chỉ đặc điểm, ụn tập cõu: Ai thế nào? - 2 HS lờn bảng, HS cả lớp theo dừi và nhận xột cõu trả lời của cỏc bạn. - 1 HS đọc trước lớp. - Nghe giảng. - Tiến hành trũ chơi theo hướng dẫn của GV. Đỏp ỏn: + Từ dựng ở miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. + Từ dựng ở miền Nam: ba, mỏ, anh hai, trỏi, bụng, thơm, khúm, mỡ, vịt xiờm. - 2 HS đọc đề bài. - HS nghe GV giới thiệu về xuất xứ của đoạn thơ. - Làm bài theo cặp, sau đú một số HS đọc bài của mỡnh trước lớp. - HS chữa bài theo đỏp ỏn: chi- gỡ, rứa – thế, nờ – à, hắn – nú, tui – tụi. - 1 HS đọc yờu cầu, 1 HS đọc đoạn văn của bài. - Bài tập yờu cầu chỳng ta điền dấu chấm than hoặc dấu chấm hỏi vào ụ trống. - Nghe giảng. - 1 HS làm bài trờn bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở, sau đú nhận xột làm bài trờn bảng của bạn. Đỏp ỏn: Một người kờu lờn: cỏ heo! A! Cỏ heo nhảy mỳa đẹp quỏ! Cú đau khụng, chỳ mỡnh? Lần sau, khi nhảy mỳa, phải chỳ ý nhộ! Tiết 3: ễn:Tập viết Tuần 13 I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố cỏch viết chữ hoa I thụng qua bài tập ứng dụng - Viết đỳng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tờn riờng ễng Ích Khiờm và cõu ứng dụng : Ít chắt chiu hơn nhiờu phung phớ. - Y/C viết đều nột ,đỳng khoảng cỏch giữa cỏc chữ trong từ ,cụm từ . II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ hoa I - Vở TV 3 tập 1.Bảng con III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS luyện viết bảng con: a. HD HS viết chữ hoa - GV đớnh chữ mẫu lờn bảng - Y/c HS QS và nờu quy trỡnh viết chữ I hoa. - GV viết mẫu trờn bảng lớp - Y/c HS viết bảng con chữ hoa I - GV nhận xột sửa cho HS b. HD viết từ ứng dụng - Y/c HS đọc tờn riờng trong bài. GV treo mẫu tờn riờng lờn bảng ? Trong tờn riờng cú những chữ hoa nào? GV giới thiệu về ễng Ích Khiờm cho HS biết ?Từ ứng dụng gồm mấy chữ ? Là những chữ nào ? ? Trong từ ứng dụng ,cỏc chữ cỏi cú chiều cao như thế nào? ? Khoảng cỏch giữa cỏc chữ bằng chừng nào ? - Y/c HS viết bảng con từ ứng dụng .GV đi sửa sai cho HS c. HD viết cõu ứng dụng - GV gọi HS đọc cõu ứng dụng : - GV giải thớch ý nghĩa cõu tục ngữ . - HS QS và NX cõu ứng dụng cỏc chữ cú chiều cao như thế nào ? - HS viết bảng con chữ Ít. GV theo dừi nhận xột 2. HD HS viết vào vở : - GV nhắc lại y/c của tiết tập viết và y/c HS viết bài - GV đi chỉnh sửa cho HS - Thu bài chấm 5 -7 vở . 3. Củng cố dặn dũ: - GV nhận xột tiết học . - Dặn dũ về nhà hoàn thành bài viết học thuộc cõu ứng dụng chuẩn bị tiết sau cho tốt. - HS theo dừi - HS quan sỏt và nờu quy trỡnh viết . - HS theo dừi. - HS viết bảng con - HS đọc - ễ, I, K - HS lắng nghe. - HS nờu - Chữ hoa: I,ễ,K và chữ g,h cao 2li rưỡi ,cỏc chữ cũn lại cao 1 li - Bằng khoảng cỏch viết một con chữ o. - Cả lớp viết vào bảng con . - HS đọc. - HS lắng nghe. - Cỏc chữ I,h, cao 2 li rưỡi ,chữ t cao 1 li rưỡi ,cỏc chữ cũn lại cao 1 li. Chữ p cao 2 li - HS viết bảng. HS viết + 1 dũng chữ I cỡ nhỏ . 1dũng chữ ễ và K cỡ nhỏ. + 2 dũng chữ ứng dụng ễng Ích Khiờm 5 dũng cõu ứng dụng cỡ chữ nhỏ Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011 Tiết 1-2: Tin học ( GV Tin học soạn giảng) Tiết 3: Luyện Tiếng Việt VIẾT THƯ I/ Mục tiờu: - Củng cố cỏch viết một bức thư ngắn theo gợi ý. - Cú thỏi độ yờu thớch mụn học. * GDKNS : KN giao tiếp, ứng xử văn hoỏ ; KN thể hiện sự cảm thụng và ứng xử văn hoỏ. II/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết cỏc gợi ý viết thư như SGK. III/ Cỏc hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. HD HS ụn luyện: 2.1. Giới thiệu : - GV nờu MĐ, YC của tiết học 2.2.HD HS viết thư : * H/dẫn HS phõn tớch đề bài: - Gọi học sinh đọc yờu cầu bài tập và gợi ý, TLCH: + Bài tập yờu cầu viết thư cho ai ? + Mục đớch viết thư là gỡ ? + Những nội dung cơ bản trong thư là gỡ ? + Hỡnh thức lỏ thư như thế nào ? - Mời hai đến ba em lờn núi tờn , địa chỉ của người em muốn viết thư. * H/dẫn HS làm mẫu: -Yờu cầu một em học sinh giỏi tập núi mẫu phần lớ do viết thư . - Yờu cầu HS làm bài vào vở. - Mời năm đến sỏu em đọc lỏ thư của mỡnh. - Nhận xột, chấm điểm. 3. Củng cố - dặn dũ: - Yờu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Hai em đọc đề bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm và TLCH gợi ý : + Viết cho một bạn học sinh ở một tỉnh khỏc với tỉnh của mỡnh đang ở. + Làm quen và hẹn bạn cựng thi đua học tập tốt . + Nờu lớ do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cựng thi đua học tập + Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK T,81 - Hai hoặc ba em núi về địa chỉ của người mà mỡnh sẽ viết thư. - Một em giỏi tập núi phần lớ do viết thư trước lớp. - Cả lớp làm bài vào vở. - Đọc lại lỏ thư của mỡnh trước lớp từ ( 5 – 6 em ) - Lớp theo dừi nhận xột bỡnh chọn bạn làm tốt nhất . - 2 em nhắc lại nội dung bài học. Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2011 Tiết 1-2-3: Toỏn ( Bồi dưỡng HS Giỏi) Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011 Tiết 1-2: Toỏn ( Bồi dưỡng HS Giỏi) Tiết 3 : Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: Giúp HS. - Nắm được ưu khuyết điểm của các cá nhân, tổ trong tuần 14, có biện pháp khắc phục những khuyết điểm, phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần tới. - Nắm được kế hoạch tuần 15. II. Chuẩn bị: - Ghi chép của cán sự lớp về các mặt hoạt động trong tuần 14. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Khởi động: (2’) - GV bắt cái cho cả lớp hát bài. HĐ 2: Sinh hoạt lớp: (20’) - GV nhận xét tuần 14 * Ưu điểm: + Học tập, lao động và các mặt hoạt động khác trong tuần14 thực hiện đều tốt. + Vệ sinh chuyên của lớp thực hiện đều đặn. + Tất cả các em đều ngoan, không có hiện tượng vi phạm đạo đức nào xảy ra. *Nhược điểm: + Một số bạn còn đi lao động chậm + Trong giờ học vẫn còn một số bạn nói chuyện riêng, một số bạn chưa chịu phát biểu ý kiến xây dựng bài. - GV gọi cá tổ trưởng tổng hợp, báo cáo cụ thể về những thành tích của tổ mình trong tuần 14. - Lớp trưởng tổng hợp số điểm giỏi, điểm khá, điểm yếu kém trong tuần của từng tổ. HĐ 3: Kế hoạch tuần 15 (8’) - Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng ngày thành lập Quõn đội Nhõn dõn Việt Nam 22-12. - Hoàn thành lao động chuyên tốt, vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Tập văn nghệ để chuẩn bị sinh hoạt ngoài giờ lên lớp. HĐ 4: Hoạt động nối tiếp : (3’) - GVnhận xét chung tiết học. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau. - Cả lớp hát một bài. - HS lắng nghe. - Các tổ trưởng báo cáo về những thành tích, vi phạm của các cá nhân trong tổ. - Lớp trưởng tổng hợp, báo cáo trước lớp. - HS chú ý theo dõi. - HS chú ý lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: