TUẦN 1 Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013
Tập đọc ( tiết 1 ) : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Đ/C ); ( KNS ).
I.Mục tiêu :
1.Đọc lưu loát toàn bài:
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ).
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
3.Giáo dục học sinh biết bênh vực kẻ yếu .
- TCTV : Hướng dẫn học sinh phát âm những tiếng khó trong bài .
*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân :
II. Phương pháp day học tích cực : Hỏi đáp,thảo luận nhóm,đóng vai.
III.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
TUẦN 1 Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013 Tập đọc ( tiết 1 ) : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Đ/C ); ( KNS ). I.Mục tiêu : 1.Đọc lưu loát toàn bài: - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ). 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công. 3.Giáo dục học sinh biết bênh vực kẻ yếu . - TCTV : Hướng dẫn học sinh phát âm những tiếng khó trong bài . *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân : II. Phương pháp day học tích cực : Hỏi đáp,thảo luận nhóm,đóng vai. III.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. IV.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). 1.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.(2’) - Giới thiệu chủ điểm : Thương người như thể thương thân . - Giới thiệu bài đọc :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.(31’) a.Luyện đọc: - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó , giải nghĩa từ. - Gv đọc mẫu cả bài. b.Tìm hiểu bài: - Em hãy đọc thầm đoạn 1 và tìm hiểu xem Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh ntn? - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ ntn? - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em biết? - Nêu nội dung chính của bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu. - Gv đọc mẫu. 3.Củng cố dặn dò:(2’) - Em học được điều gì ở Dế Mèn? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs mở mục lục , đọc tên 5 chủ điểm. - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh. - Hs quan sát tranh : Dế Mèn đang hỏi chuyện chị Nhà Trò. - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. HS theo dõi - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chi chị Nhà Trò gục đầu khóc - Nhà Trò ốm yếu , kiếm không đủ ăn, không trả được nợ cho bọn Nhện nên chúng đã đánh và đe doạ vặt lụng vặt cỏnh ăn thịt. - "Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây" Dế Mèn xoè cả hai càng ra,dắt Nhà Trò đi. - Hs đọc lướt nêu chi tiết tìm được và giải thích vì sao. - Hs nêu - 4 hs thực hành đọc 4 đoạn. - Hs theo dõi. - Hs nghe -Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm. .. Toán ( tiết 2 ) : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000. I.Mục tiêu : Giúp hs ôn tập về: - Cách đọc, viết số đến 100 000. - Phân tích cấu tạo số. - Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập . II. Đồ dùng dạy học: - SGK, vở bài tập . III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). 1.Kiểm tra:(1’) - Kiểm tra sách vở của hs. 2.Bài mới:(32’) a/ Giới thiệu bài-ghi đầu bài: Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc số , viết số và các hàng. -Gv viết bảng: 83 251 -Gv viết: 83 001 ; 80 201 ; 80 001 -Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề? -Nêu VD về số tròn chục? tròn trăm? tròn nghìn? tròn chục nghìn? Hoạt động 2:.Thực hành: Bài 1: Gv chép lên bảng( Viết số thích hợp vào tia số ) Bài 2:Viết theo mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Viết mỗi số sau thành tổng. a.Gv hướng dẫn làm mẫu. 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 b. 9000 + 200 + 30 + 2 = 923 Bài 4: Tính chu vi các hình sau. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. - Gọi hs trình bày. - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:(2’) - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs trình bày đồ dùng , sách vở để gv kiểm tra. - Hs đọc số nêu các hàng. - Hs đọc số nêu các hàng. - 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục. - 4 hs nêu. 10 ; 20 ; 30 100 ; 200 ; 300 1000 ; 2000 ; 3000 10 000 ; 20 000 ; 30 000 - Hs đọc đề bài. - Hs nhận xét và tìm ra quy luật của dãy số này. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng. 20 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000. - Hs đọc đề bài. - Hs phân tích mẫu. - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. - 63 850 - Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh chín. - Mười sáu nghìn hai trăm mười hai. - 8 105 - 70 008 : bảy mươi nghìn không trăm linh tám. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng. - Hs nêu miệng kết quả. 7351 ; 6230 ; 6203 ; 5002. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm , trình bày kết quả. Hình ABCD: CV = 6 + 4 + 4 + 3 = 17 (cm) Hình MNPQ: CV = ( 4 + 8 ) x 2 = 24( cm ) Hình GHIK: CV = 5 x 4 = 20 ( cm ) ................................................................................... Đạo đức(tiết ): Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1); ( Đ/C ) ; ( KNS ) I. Mục tiêu : HS nhận thức được : - Cần phải trung thực trong học tập. - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng . + Biết trung thực trong học tập . + Biết đồng tình,ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập . *KNS: - Kĩ năng nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập II. Các phương pháp dạy học tích cực : Thảo luận ,giải quyết vấn đề III. Đồ dùng: Các mẩu chuyện,tấm gương về sự trung thực trong học tập IV.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ). Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra: Hướng dẫn HS chuẩn bị tư thế và dụng cụ học tập. 2.Bài mới: Giới thiệu bài : . TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP Hoạt động 1 : Xử lí tình huống -Cho HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống -Hỏi HS : Theo em,bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào? - Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính (Ghi bảng ) : a) Mượn tranh,ảnh của bạn để đưa cô giáo xem . b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà . c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm,nộp sau . -Nếu em là Long,em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao ? -Cho từng nhóm HS thảo luận và trình bày xem vì sao chọn cách đó . - Tổng kết ý kiến HS,đưa ra kết luận : Cách giải quyết c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập . - Vậy thế nào là trung thực trong học tập? Trung thực trong học tập có lợi gì? Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( bài tập 1, SGK ) -GV nêu yêu cầu bài tập . Hướng dẫn HS thảo luận,làm bài tập . - GV kết luận :+ Việc làm ( c ) là trung thực trong học tập. + Các việc ( a ) , ( b ) , ( d ) là thiếu trung thực trong học tập . Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( bài tập 2,SGK ) - GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí,quy ước theo 3 thái độ : -Cho HS các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận,giải thích lí do lựa chọn của mình . Hướng dẫn HS cả lớp trao đổi,bổ sung . -GV kết luận: + ý kiến ( b ) , ( c ) là đúng . + ý kiến ( a ) là sai . - Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK . 4.Củng cố - dăn dò: - Dặn HS sưu tầm các mẩu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập - Tự liên hệ ( bài tập 6 SGK ) -Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tiểu phẩm theo chủ đề bài học( bài tập 5) - Nhận xét tiết học. -Hát đàu giờ,chuẩn bị sách vở học tập . - Nghe giới thiệu -Mở SGK trang 3 . - Xem tranh minh hoạ và đọc tình huống - Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống . - Chọn cách giải quyết thích hợp theo ý mình . -Thảo luận nhóm rồi cử đại diện trình bày lí do vì sao chọn cách đó . -Cả lớp trao đổi,bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết. -Vài HS đọc phần ghi nhớ ở SGK . - Mở SGK trang 4. -HS làm việc cá nhân,trình bày ý kiến,trao đổi,chất vấn lẫn nhau . - Đọc kĩ 3 ý nêu ở bài tập 2 SGK. - Bày tỏ thái độ:tán thành,phân vân,không tán thành . - Từng nhóm cùng quan điểm thảo luận giải thích lí do, cả lớp trao đổi,bổ sung. -3 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK - HS nghe ....................................................................................... Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013 Giáo viên dạy thay dạy . ...................................................................................... Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2013 Buổi sáng: Tập đọc ( tiết 2 ) : MẸ ỐM ( KNS ). I. Mục tiêu: 1.Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. - Đọc đúng các từ và câu. - Biết đọc diễn cảm bài thơ: đọc đúng nhịp điệu , giọng nhẹ nhàng , tình cảm. 2.Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc , sự hiếu thảo , lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. 3.Học thuộc lòng bài thơ. *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân: II. Phương pháp dạy học tích cực : Trải nghiệm,trình bày ý kiến cá nhân. III.đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. IV.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). 1.Bài cũ:5’ - Gọi hs đọc bài " Dế Mèn bênh vực kẻ yếu". - Gv nhận xét , cho điểm. 2.Bài mới:28’ a.Giới thiệu bài –ghi đầu bài . - Tranh vẽ gì? b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. Hoạt động1:Luyện đọc: - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Gv đọc mẫu cả bài. Hoạt động 2.Tìm hiểu bài: - Em hiểu những câu ở khổ thơ 1 nói lên điều gì? - Sự quan tâm của xóm làng đối với mẹ bạn nhỏ ntn? - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình cảm yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? - Nêu nội dung chính của bài. Hoạt động 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD + đọc mẫu diễn cảm khổ thơ 4 + 5 - Tổ chức cho hs đọc bài. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs đọc nêu ý nghĩa của bài. - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh. - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. - Mẹ ốm không ăn được trầu , không đọc được truyện , không làm lụng được. - Cô bác đến thăm cho trứng , cam , anh y sỹ mang thuốc vào. - Bạn xót thương mẹ , mong mẹ chóng khỏi , làm mọi việc để mẹ vui, thấy mẹ có ý nghĩa to lớn đối với mình. - Hs nêu . - 3 hs thực hành đọc cả bài. - Hs theo dõi. - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm. . Toán ( tiết 3 ): ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo). I.Mục tiêu : Giúp hs: - Luyện tập tính giá trị của biểu thức. - Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Luyện giải bài toán có lời văn. II.Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi hs chữa bài tập 5 tiết trước. - Gv nhận xét cho điểm. 2.Bài mới.28’ a- Giới thiệu bài-ghi đầu bài. b. ... 3b). I.Mục tiêu :-Giúp hs: - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to ví dụ ở sgk. III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). 1.Kiểm tra:5’ - Gọi hs chữa bài 4 tiết trước. - Chữa bài, nhận xét,cho điểm. 2.Bài mới:30’ a.Giới thiệu bài. b.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ: - Gv đưa ví dụ trình bày trên bảng: Gv đưa ra các tình huống: VD: Có 3 thêm 1 , có tất cả: 3 + 1 Có 3 thêm 2 ,có tất cả: 3 + 2 Có 3 thêm 3 , có tất cả: 3 + 3 Có 3 thêm a , có tất cả : 3 + a - Nếu thêm a quyển vở , Lan có quyển? *Gv : 3 + a là biểu thức có chứa một chữ. - Gv yêu cầu tính với a = 4 ; a = 5 -Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a c.Thực hành: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. - Hs nêu cách làm. - H Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. = Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Viết vào ô trống. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: a.Tính giá trị biểu thức 250 + m với m = 10 m= 0 m = 80 m = 30 b. 4 câu chỉ yêu câu tính 2 câu 3.Củng cố dặn dò:2’ - Nhắc lại nội dung kiến thức toàn bài - Dặn dò học ở nhà . - 1 hs lên bảng , chữa bài. - Hs theo dõi. - Hs tính giá trị từng cột , có thể cho các số khác ở cột thêm. - Lan có ; 3 + a quyển. - 3 hs nêu lại nội dung : 3+ a là biểu thức có chứa một chữ. - Hs tính Với a = 4 ta có: 3 + 4 = 7 Với a = 5 ta có: 3 + 5 = 8 7 ; 8 là giá trị của biểu thức 3 + a - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm theo nhóm 3 phần a , thống nhất cách làm. - Hs làm bài cá nhân phần b , c b.Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2 - 2 hs lên bảng chữa bài. - Hs nêu cách làm. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. x = 30 thì 125 + x = 125 + 30 = 155 x = 100 thì 125 + x = 125 + 100 = 225 y = 200 thì y - 20 = 200 - 20 = 180 - 1 hs đọc đề bài. - Hs thi giải theo tổ. a. m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260 m = 0 thì 250 + m = 250 + 0 = 250 m = 80 thì 250 + m = 250 + 80 = 330 m = 30 thì 250 + m = 250 + 30 = 280 b. 873 – n với n = 10 ; n = 0 . n = 10 thì 873 – 10 = 863 n = 0 thì 873 – 0 = 873 .. Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013 Giáo viên bộ môn dạy ......................................................................... Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013 Luyện từ và câu ( tiết 2 ) : LUYỆN TẬP CẤU TẠO CỦA TIẾNG I.Mục tiêu: 1.Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. 2.Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ. 3. Giáo dục học sinh yêu thích môn học . II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn cấu tạo của tiếng và phần vần . - VBT Tiếng việt 4 –tập 1. III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Phân tích 3 bộ phận của các tiếng: Lá lành đùm lá rách. 2.Bài mới:28’ Giới thiệu bài: Bài 1: Phân tích cấu tạo của từng tiếng. - Gọi hs đọc câu tục ngữ. - Tổ chức cho hs làm bài theo cặp. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần trong câu tục ngữ trên? - Gọi hs nêu miệng kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Ghi lại những tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ. - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét. Bài 4: Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? Bài 5: Giải câu đố. - Gọi hs đọc câu đố. - Tổ chức cho hs suy nghĩ nêu miệng lời giải câu đố. - Gv kết luận. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. - 2 hs lên bảng chữa bài, lớp làm vào nháp. - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. - 1 hs đọc to câu tục ngữ. - Nhóm 2 hs phân tích cấu tạo của từng tiếng. - Các nhóm nêu kết quả. +1 hs đọc đề bài. - Những tiếng bắt vần là: Ngoài - hoài ( giống nhau vần oai) - 1 hs đọc đề bài. - Hs đọc các câu tục ngữ. tìm tiếng bắt vần, nêu kết quả. Choắt - thoắt ; xinh - nghênh - Là hai tiếng có phần vần giống nhau. - 1 hs đọc đề bài. - Hs đọc câu đố , tìm lời giải , nêu nhanh kết quả tìm được. Dòng 1: chữ út ; dòng 2: chữ : ú Dòng 3 , 4 : để nguyên : chữ bút. .. Tập làm văn ( tiết 2 ) : NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I.Mục tiêu : 1.Hs biết : Văn kể chuyện phải có nhân vật .Nhân vật trong chuyện là người , là người , là vật , là đồ vật, cây cối được nhân hoá. 2.Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ của nhân vật. 3.Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài văn kể chuyện đơn giản. II.Đồ dùng dạy học: -VBT tiếng việt 4 tập 1. III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). 1.Bài cũ:5’ - Bài văn kể chuyện khác các thể loại văn khác ntn? 2.Bài mới:30’.Giới thiệu bài. Hoạt động1.Phần nhận xét: Bài 1: - Hãy kể tên các chuyện các em mới học? - Kể tên các nhân vật có trong 2 truyện? - Gv nhận xét, chốt ý đúng. Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật. - Nêu tính cách của mỗi nhân vật trong truyện? - Căn cứ vào đâu em có nhận xét như vậy? c.Phần ghi nhớ: - Gọi hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 2.Thực hành: Bài 1: - Bà nhận xét về tính cách từng cháu ra sao? - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Gv hướng dẫn hs tranh luận những việc có thể xảy ra và đi đến kết luận. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung tiết học . - Chuẩn bị bài sau. - Bài văn kể chuyện có nhân vật. - Hs theo dõi. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể. Nhân vật là con vật: - Dế Mèn, chị Nhà Trò, Giao Long , Nhện. Nhân vật là người: - Hai mẹ con người nông dân , bà ăn xin, những người dự lễ hội. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs trao đổi cặp, trả lời câu hỏi. +Dế Mèn: khẳng khái, có lòng thương người. Căn cứ vào lời nói , hành động của Dế Mèn. +Mẹ con người nông dân : giàu lòng nhân hậu - 2 hs đọc ghi nhớ - Hs đọc đề bài, quan sát tranh. - Hs nêu đáp án: - Hs đọc đề bài. - Hs thảo luận nhóm 4. +Hs đặt ra hai tình huống: - Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác - Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác. - Hs thi kể trước lớp. .......................................................................................... Toán ( tiết 5 ). LUYỆN TẬP ( Đ/C bài 1 ). I.Mục tiêu : Giúp hs : - Luyện tập tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, chính xác . II.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Bài 1: Mỗi câu làm một ý 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi hs tự lấy ví dụ về biểu thức có chứa một chữ và tính giá trị. - Gv chữa bài, nhận xét. 2.Bài mới:29’ . Giới thiệu bài. Bài 1:Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) +Nêu cách tính giá trị biểu thức của từng phần? - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm 3 phần. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính giá trị biểu thức. - Gọi hs đọc đề bài. +Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức? - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 4 hs lên bảng giải 4 phần. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Viết vào ô trống ( theo mẫu) - Gọi hs đọc đề bài. giải thích mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Giải bài toán. +Nêu công thức tính chu vi hình vuông? - Tổ chức cho hs dựa vào công thức tính chu vi hình vuông theo độ dài cạnh a đã cho. - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs chữa bài. - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. -Hs nêu a 6 x a 5 6 x 5 = 30 7 6 x 7 = 42 10 6 x 10 = 60 - 1 hs đọc đề bài. - Hs giải bài vào vở, chữa bài. a.Nếu n = 7 thì 35 + n x 3 = 35 + 7 x 3 = 35 + 21 = 56 b.Nếu n = 9 thì 168 - m x 5 = 168 - 9 x 5 = 168 - 45 = 123 c.Nếu n = 34 thì 237 - ( 66 + x ) = 237 - ( 66 +34 ) = 237 - 100 = 137 d.Nếu y = 9 thì 37 x ( 18 : y ) = 37 x ( 18 : 9 ) = 37 x 2 = 74 - 1 hs đọc đề bài. - 1 hs khá giải thích mẫu. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. - 1 hs đọc đề bài. - Hs chữa bài . +a = 3 cm; P = a x 4 = 3 x 4 =12 ( cm) + a = 5 dm ; P = a x 4 = 5 x 4 = 20 ( dm) +a = 8 m ; P = a x 4 = 8 x 4 = 32 ( m) .......................................................................................... Khoa học ( tiết 2 ): TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( Đ/C ). I.Mục tiêu: Sau bài học hs biết: - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Viết hoặc vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 6 ; 7 phóng to. - Giấy A4 , bút vẽ. III.các hoạt động dạy học ( 35 phút ). 1.Kiểm tra bài cũ. 4’ - Hãy nêu những yếu tố cần cho sự sống của con người? -Gv nhận xột ,ghi điểm 2.Bài mới:29’. Giới thiệu bài-ghi đầu bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất của người. -Gv cho hs : Quan sát và thảo luận theo cặp. - Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 sgk trang 6? - Nêu những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người? - Cơ thể lấy gì ở môi trường và thải ra những gì? - Các nhóm báo cáo kết quả. -Gv kết luận: sgv. - Gọi hs đọc mục " Bạn cần biết". - Trao đổi chất là gì? - Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật , thực vật ? Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể con người với môi trường. -Tổ chức cho hs làm việc cá nhân. -Trình bày sản phẩm. -Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu. Hs theo dõi. Hs quan sát tranh và nêu nội dung tranh. - Thức ăn. không khí, nước uống - Lấy thức ăn, nước uống.thải ra các chất thải, rác thải -Đại diện một số cặp trỡnh bày. - 2hs đọc mục "Bạn cần biết" - Dựa vào mục "Bạn cần biết" trả lời câu hỏi. - Hs vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Hs trình bày sản phẩm và ý tưởng của mình trong bài vẽ. Sinh hoạt lớp tuần 1 . I .Mục tiêu : - Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II.Chuẩn bị: - Báo cáo tuần 1. - Kế hoạch tuần 2. III.Lên lớp : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Ổn định nề nếp. - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Giáo dục học sinh đi học đều - Dặn dò học sinh bao bọc sách vở - Học theo chương trình quy định - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. ..
Tài liệu đính kèm: