Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Bình Khê II

Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Bình Khê II

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm với bài văn giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý trí vợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ

III. LÊN LỚP

A. Giới thiệu: Chủ điểm “Có chí thì nên”

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

 

doc 46 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 938Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Bình Khê II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Ngày soạn:27/10/2011
Ngày giảng:Thứ hai ngày 31 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
Ông Trạng thả diều
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm với bài văn giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý trí vợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ 
III. Lên lớp 
A. Giới thiệu: chủ điểm “Có chí thì nên”
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
- Học sinh chia đoạn (4 đoạn)
- Học sinh đọc nối tiếp (3 lần )
+ Sửa từ khoa, câu dài 
+ Giải nghĩa từ: Trạng?
- Học sinh đọc theo cặp 
- 1 em đọc toàn bài 
- Giáo viên đọc mẫu 
b. Tìm hiểu bài 
- Học sinh đọc thầm đoạn 1-2 
? Tìm những tư chất nói lên Nguyễn Hiền rất thông minh?
Giải nghĩa từ kinh ngạc?
- Học sinh đọc thầm đoạn 3
? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
- Học sinh đọc đoạn 4
? Kết quả học tập của Nguyễn Hiền như thế nào?
? Vì sao Nguyễn Hiền đợc gọi là ông trạng thả diều?
- Học sinh đọc câu 4 => Trao đổi theo cặp => 1 học sinh lên trao đổi ở lớp 
Nêu ý chính toàn bài
1. Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền 
- Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường, thuộc 20 trang sách...
2. Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền
Ngày: nghe giảng nhớ 
Tối: mợn vở bạn 
Sách: lưng trâu, nền cát
bút: ngón tay, mảnh gạch vỡ 
đèn: vỏ trứng...
4. Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên 
- Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn là 1 chú bé ham chơi diều
=> Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống sẽ đạt đợc mọi điều mình mong muốn. Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói đúng ý nghĩa của truyện nhất.
* Ca ngợi Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực vươn lên trong học tập nên đã đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi.
c. Đọc diễn cảm 
- 4 học sinh đọc nối tiếp 
? Nêu giọng đọc 
- Giáo viên treo bảng phụ 
+ Học sinh đọc – nêu cách nhấn giọng 
+ Học sinh đọc diễn cảm 
+ Đọc theo cặp
+ Thi đọc 
3. Củng cố.
- 1 em đọc toàn bài 
? Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?(Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng để chúng em noi theo;Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công,.....)
- Liên hệ 
- BTVN: Có chí thì nên
 Toán
Nhân với 10;100;1000; chia cho 10;100;1000
I.Mục tiêu: HS
 - Biết cách thực hiện phép nhân STN với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000.
 -Vận dụng để tính nhanh
II.Đồ dùng:
 Bảng phụ 
III.Các hoạt động dạy học
 A. Bài cũ:
 Tính: 132 x 8; 27 x 9; 12 x 10.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nhân với 10, 100, 1000...
Chia cho 10, 100, 1000...
2. Hướng dẫn nhân một số với 10; 100; 1000...; chia số tròn chục cho 10.
a) Nhân một số với 10
GV viết phép tính: 35 x 10
? Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì?
? 10 còn gọi là mấy chục?
* GV: Vậy 35 x 10 = 1 chục x 35
? 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu?
? 35 chục là bao nhiêu?
* GV: Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350
? Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10?
? Khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính nh thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính:
12 x 10; 78 x 10; 457 x 10; 7891 x 10
- HS đọc phép tính.
35 x 10 = 10 x 35
1 chục
35 chục
35 chục = 350
- Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất viết thêm một chữ số 0 vào bên phải của nó.
- Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
- 2HS làm bài trên bảng.
b) Chia số tròn chục cho 10:
- GV ghi phép tính: 350 : 10
? Hãy thực hiện phép tính trên?
? Ta có 53 x 10 = 350 vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì?
? Vậy chia 350 cho 10 ta được bao nhiêu?
? Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35?
? Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả như thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện:
70 : 10; 140 : 10; 2170 : 10; 7800 : 10
- Lấy tích cho một thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại.
350 : 10 = 35.
- Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số bên phải số đó.
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 bên phải của số bị chia.
3. Hướng dẫn nhân một số với 100; 1000;...chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100,; 1000...
Thực hiện tơng tự như phần trên.
4. Thực hành:
* Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, ba HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Muốn nhân, chia một số với 10; 100; 1000... ta làm như thế nào?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở soát bài.
a) 27 x 10 =.... 72 x 100=........ 14 x 1000=...
86 x 10 =........ 103 x 100=... 452 x 1000=..
358 x 10=..... 1977 x 100=.... 300 x 1000=..
b) 80 : 10 =.... 400 : 100=...... 6000 : 1000=
* GV chốt: Củng cố kỹ thuật nhân, chia nhẩm một số với 10; 100; 1000...
* Bài 2: Tính.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Khi biểu thức chỉ có phép tính nhân chia ta làm như thế nào?
? Ai có cách làm khác?
- Nhận xét đúng sai.
- Quan sát bảng kiểm tra bài.
a) 63 x 100 :19 =..............................
 =................................
b) 960 x 1000 : 100 =.......................
 =........................
c) 78 x 100 : 10 =..............................
 =..............................
d) 90000 : 1000 x 10 =.........................
 =...........................
* Gv chốt: Cách nhân chia nhẩm với 10, 100, 1000...
* Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, bốn HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Để làm đợc bài tập này em áp dụng kiến thức nào?
- Nhận xét đúng sai.
- Một HS đọc cả lớp soát bài..
a) 160 = 16 x ..... b) 8000 = ........x1000
c)70000 = .....x1000 d) 2020000 = .....x 10000
* GV chốt: HS áp dụng cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000.... để biết cách điền số thích hợp vào ô trống một cách thích hợp.
5. Củng cố:
? Hãy nêu lại cách nhân nhẩm với 10; 100; 1000;...chia một số cho 10; 100; 1000....? 
 Ngày soạn: 28/10/2011
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2011
Chính tả
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu 
- Nhớ cà viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm hoặc vần thanh dễ lẫn 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn BT2 a.b
III. Hướng dẫn học sinh nhớ – viết 
1. GV nêu yêu cầu tiết học 
2. Hướng dẫn 
- 1 học sinh đọc 4 khổ thơ
- Cả lớp đọc thầm 
? Nêu các ước mơ của các bạn trong 4 khổ thơ đầu.
- Hướng dẫn 1 số từ khó và cách trình bày bài thơ 
- Học sinh nhớ viết. 
3. Chấm điểm – nhận xét 
4. Hướng dẫn làm bài tập
- Học sinh nêu yêu cầu 
- Học sinh lên bảng làm - VBT
- Chữa bài 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Học sinh đọc thầm yêu cầu – làm bài cá nhân
- Chữa bài 
? Những câu tục ngữ trên khuyên ta điều gì?
- Cây lớn nhanh ànhiều quả àthành ngời lớn để làm việc 
Bài 2: (a)
- Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng.
Bài 3: 
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
- Xấu người đẹp nết
- Trăng mơ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi 
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là vẻ bề ngoài. Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đó là vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã bề ngoài.
- Xấu người đẹp nết: Người vẻ ngoài xấu nhưng tính nết tốt.
- Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè ăn cá sông thì ngon, mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon.
- Trăng mơ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi: Người ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác(Quan niêm không hoàn toàn đúng)
Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học.	
- Yêu cầu HS ghi nhớ chính tả.
Toán
Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu:Giúp HS
 -Nhận biết tính chật kết hợp cuả phép nhân
 -Vận dụng tính chất kết hợp để tính toán 
 II.Đồ dùng:
Bảng phụ 
III.Các hoạt động dạy học:
 A. Bài cũ :Kiểm tra:Tính:(7x 5)x 2=?
 7 x (5x 2)=?
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài:
 2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân:
-GV ghi bảng:(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
? So sánh kết quả của 2 biểu thức?
? Em có nhận xét gì về các thừa số của 2 biểu thức?
? Hai biểu thức khác nhau ở chỗ nào?
- GV treo bảng phụ khung bảng như SGK
? So sánh giá trị của hai biểu thức?
->Vậy:(a x b)xc=a x(b x c)
? Phát biểu tính chất kết hợp?
->(a xb)x c=a x(b x c)=a x b x c
? Phép nhân có tính chất gì?
? Tính chất này có tác dụng gì?
HS làm nháp
2HS lên bảng tính
- H nhận xét
- Kết quả bằng nhau
- Các thừa số giống nhau 
 - Vị trí dấu ngoặc
Hai biểu thức bằng nhau
HS đọc
HS đọc SGK
Giúp HS tính nhanh ,tính nhẩm
3. Thực hành:
* Bài 1:Tính bằng cách thuận tiện nhất (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu.
- GV phân tích mẫu.
- HS làm cá nhân. ba HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Em dựa vào tính chất nào để làm bài?
? Nêu lại tính chất kết hợp của phép nhân?
? Nêu cách giải khác?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
M: 12 x 4 x 5 = 12 x (4 x 5)
 = 12 x 20
 = 240
a) 6 x 7 x 5 =............................................
 =..........................................
 =.....................................
b) 8 x 5 x 9 = ......................................
 =.......................................
 =.................................................
c) 6 x 4 x 25 =............................................
 = .......................................
 =.........................................
* GV chốt: Củng cố cách vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân. Củng cố cách tính nhanh.
* Bài 2
- HS đọc bài toán
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng. 
- Chữa bài:
- Nhận xét đúng sai.
- Một HS đọc, cả lớp soát bài.
Có: 5kiện hàng.
1 kiện: 10gói hàng.
1 gói: 8sản phẩm.
5kiện:.......sản phẩm?
Bài giải:
C1: 5 kiện hàng có số gói hàng là:
 10 x 5 = 50 (gói)
5 kiện hàng có số sản phẩm:
 50 x 8 = 400 (sản phẩm)
 Đáp số: 400 sản phẩm.
C2: Một kiện hàng có số sản phẩm là:
 10 x 8 = 80 (sản phẩm)
Năm kiện hàng có số sản phẩm là:
 80 x 5 = 400 (sản phẩm)
 Đáp số: 400 sản phẩm
 * Gv chốt: HS áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán của phép nhân để giải các bài toán có lời văn bằng nhiều cách. 
* Bài ... nh nôi stiếp đọc chuyện? Yêu cầu học sinh tìm đoạn mở bài trong chuyện
- Học sinh nhận xét-GV chốt
* Bài 3:
- Học sinh nêu yêu cầu và nội d ung bài 
+ Cho học sinh nhận xét 2 cách mở bài 
- GV chốt có 2 cách mở bài gián tiếp và trực tiếp 
? Thế nào là mở bài gián tiếp? Trực tiếp?
3. Ghi nhớ: SGK
4. Luyện tập
* Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu và nội dung
- Học sinh trao đổi những cách mở bài nào? vì sao?
- Chốt nội dung
? Yêu cầu nhắc lại 2 cách mở bài.
* Bài 2: 
- Học sinh đọc yêu cầu, cả lớp trao đổi câu hỏi 
? Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào?
- Nhận xét, bổ sung
* Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
? Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời kể của những ai?
- Học sinh làm bài 
- Nhận xét
- Học sinh quan sát, nhận xét
- Mở bài: trời nùa thu mát mẻ, trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy
- Học sinh trao đổi nhóm bàn
- Mở bài ở bài tập 3 không kể ngayvào sự việc rùa đang tập chạy mà nói chuyện rùa thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn rất nhiều.
àGhi nhớ (SGK)
- 2, 3 em nhắc lại 
- Cách a: mở bài trực tiếp 
- Cách b, c, d: mở bài gián tiếp 
- Mở bài trực tiếp-kể ngay vào việc ở đầu câu chuyện. Bác hồ hồi ở Sài Gòn có một ngời bạn tên là Lê.
- Bằng lời kể của nời kể hoặc bằng lời kể của bác Lê
- 4-5 em đọc bài làm 
III. Củng cố dặn dò
? Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện
- Nhận xét tiết học.
Toán
Mét vuông
I.Mục tiêu:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông
- Biết đọc,viết, so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m2
- Biết 1m2=1000dm2 và ngược lại. Giải một số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2
II.Đồ dùng:
Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông nhỏ.
III.Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: HS làm bảng:
 8dm2 = cm2; 400cm2= dm2
B. Bài mới:
1. Giới thiệu m2
- Để đo diện tích ngoài cm2 ; dm2 người ta còn sử dụng đơn vị đo là mét vuông.
-Viết tắt: m2
- GV chỉ
- GV đọc: 15m2; 9m2;30m2
->m2 là đơn vị đo diện tích đứng lên trước dm2
-Trong thực tế người ta thường sử dụng m2 để đo diện tích đất nhà
- HS đọc theo dãy
- HS viết nháp
2. Mối quan hệ m2 và dm2
- GV đưa hình vuông cạnh 1m.
+Hình vuông này có diện tích là bao nhiêu?
->Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích 1dm2
- Vậy hình vuông to có S=?dm2
->GV ghi:1m2=100dm2
+ Vậy 1m2=?cm2
+ 1m2 gấp 1dm2 bao nhiêu lần?
+ 1m2 gấp 1cm2 bao nhiêu lần?
1m2
100dm2
HS nhắc lại
10000cm2
100 lần
10000 lần
-HS nhắc lại
3. Luyện tập
* Bài 1:Viết số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống:
Đọc số
Viết số
Một nghìn chín trăm năm mơi hai mét vuông
Hai nghìn không trăm hai mơi mét vuông
1969m2
4000dm2
Chín trăm mời một xăng – ti – mét vuông
- HS đọc yêu cầu.
- Một Hs làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách đọc số và viết số đo đơn vị diện tích?
? Cách viết số đo diện tích có gì khác với cấc viết số đo độ dài ?
? Khi đọc số đo diện tích ta đọc như thế nào?
* GV chốt: Củng cố cách đọc đơn vị đo diện tích.
* Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS đọc yêu cầu.
- Ba HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Tại sao 500dm2= 4m2?
? Làm thế nào để em có kết quả
11m2 = 110000cm2?
? Nêu cách đọc số và viết số đo đơn vị diện tích?
? Cách viết số đo diện tích có gì khác với cách viết số đo độ dài ?
? Khi đọc số đo diện tích ta đọc như thế nào?
6m2 = ......dm2
500dm2 =..........m2
990m2 =.............dm2
2500dm2 =...............m2
11m2 =......................cm2
15dm2 2cm2 =.................cm2
* GV chốt: Củng cố cách đổi đơn vị đo độ dài.
* Bài 3:
- HS đọc bài toán
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng. 
- Chữa bài:
? Nêu công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật?
? Đơn vị của chu vi và diện tích có gì khác nhau?
- Nhận xét đúng sai.
- Một HS đọc, cả lớp soát bài
Chiều dài: 150m
Chiều rộng: 120m
Chu vi:..........m?
Diện tích:......m2
Bài giải:
Chu vi sân vận động là:
(150 + 120 )x 2 =540 (m)
Diện tích sân vận động là:
150 x 120 = 18000 (m2)
 Đáp số: 540m
 18000m2
* GV chốt: Củng cố cách giải bài toán tính diện tích. Lu ý HS cách ghi đơn vị diện tích và chu vi.
3cm
H1
9cm
21cm
10cm
H2
* Bài 4:Tính diện tích miếng bìa có kích thớc nh hình vẽ:
- HS đọc yêu cầu.
- Ba Hs làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Tại sao 500dm2= 4m2?
? Làm thế nào để em có kết quả
11m2 = 110000cm2?
? Nêu cách đọc số và viết số đo đơn vị diện tích?
? Cách viết số đo diện tích có gì khác với cấc viết số đo độ dài ?
? Khi đọc số đo diện tích ta đọc như thế nào?
Bài giải:
Chia hình nh hình vẽ.
Diện tích hình 1 là:
9 x 3 = 27 (cm2)
Chiều rộng của hình 2 là:
10 – 3 = 7 (cm)
Diện tích hình 2 là:
21 x 7 = 147 (cm2)
Diện tích miếng bìa là:
27 + 147 = 184 (cm2)
 Đáp số: 184 cm2
* GV chốt: HS biết cách chia hình thành các hình đã học để tính diện tích.
4. Củng cố :
- Nêu cách đọc cách ghi đơn vị đo diện tích.
- Nhận xét 
Khoa học:
Mây được hình thành như thế nào?
Mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu
	Sau bài học học sinh có thể:
	- Trình bày mây hình thành nh thế nào?
	- Giải thích được nớc ma từ đâu ra
	- Phát hiện được định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
II. Đồ dùng dạy học 
	- Hình trang 46,47 (SGK)
III. Hoạt dộng dạy, học 
	A. Bài cũ 
	 Nêu cách chuyển thể từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại 
	- Vẽ sơ đồ sự chuyển hoá của nước
	B. Bài mới 
	a. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên 
	* Mục tiêu: Trình bày mây được hình thành như thế nào?
	Giải thích được mưa từ đâu ra.
	* Cách tiến hành 
+ GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời
Mây đợc hình thành như thế nào? 
 Nước mưa từ đâu ra?
- GV yêu cầu học sinh phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên.
b. Hoạt động: Trò chơi đóng vai là giọt nớc 
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây ma
* Cách tiến hành:
GV chia lớp thành 4 nhóm 
GV lưu ý học sinh góp ý về khía cạnh khoa học xem các bạn nói có đúng trạng thái của nứơc ở từng giai đoạn hay không?
- Học sinh đánh giá nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập
- Học sinh làm việc theo cặp, từng cá nhân học sinh nghiên cứu câu chuyện cuộc phiêu lưu của giọt nước trang 46, 47 (SGK)
- Làm việc cá nhân
Học sinh quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và trả lời câu hỏi. 
- Học sinh vẽ minh hoạ và nêu cho bạn vòng tuần hoàn của nứơc trong tự nhiên
- Đại diện một số nhóm trình bày 
- Học sinh hội ý và phân vai theo giọt nứơc, hơi nớc, mây trắng, mây đen, giọt ma
- Làm việc theo nhóm: các nhóm phân vai nh đá hớng dẫn và trao đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của các thành viên
Trình diễn và đánh giá 
Lần lợt các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò
NX tiết học.
sinh hoạt tuần 11
i. mục đích yêu cầu 
- Kiểm điểm nề nếp học tập.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được. khắc phục những mặt còn tồn tại 
- Tiếp tục thi đua vươn lên trong học tập .
ii. nội dung 
1.Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.
Tổ 1:.................... Tổ 2:....................
Tổ3:..................... 
- Gv căn cứ vào nhận xét ,xếp thi đua trong tổ 
2. GV nhận xét chung 
a. Ưu điểm 
- Nền nếp chuyên cần:.
- Học và làm bài ở nhà:..
- Thể dục- vệ sinh:
b. Nhược điểm 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3. Phương hướng hoạt động tuần tới 
- Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được .
- Tập trung cao độ vào học tập , phát huy tinh thần học nhóm , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập .
- Lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20- 11: Mỗi cá nhân, mỗi tổ thi đua có thật nhiều hoa điểm 10 tặng cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11; tập các tiết mục văn nghệ tham gia hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
Âm nhạc 
 ễn tập bài hỏt: Khăn quàng thắm mói vai em.
Tập đọc nhạc: TĐN số 3: Cựng bước đều.
I/ Mục tiờu: - H/s hỏt đỳng giai điệu và thuộc lời ca, biết thể hiện tỡnh cảm.
 - HS biết hỏt và gừ đệm theo tiết tấu, phỏch, nhịp và biểu diễn.
 - Biết đọc đỳng cao độ, trường độ và ghộp lời ca bài TĐN số 3.
II/ Chuẩn bị:- G/v: Nhạc cụ quen dựng, bài TĐN số 3.
III/Hoạt động dạy học: 
H/động
Hoạt động của thầy:
Hoạt động của trũ:
1/PMĐ
(3 phỳt)
1/ Ổn định lớp:
2/ KTBC:-GọiHS hỏt.Đọc bài TĐN số 2.
 -Cho HS hỏt thay KĐG.
3/Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng: 
- Hỏt
- Vài HS đơn ca hoặc đọc nhạc.
- Cả lớp.
- 1 HS nhắc lại đề bài.
2/PHĐ:
*HĐ 1:
(7 phỳt)
* ễn tập bài hỏt: Khăn quàng thắm mói vai em.
- Cho nghe HS băng, hướng dẫn ụn tập kết hợp gừ đệm theo phỏch, nhịp, tiết tấu. 
- HS lắng nghe.
- Lớp – nhúm – cỏ nhõn.
*HĐ 2:
( 7phỳt)
* Hỏt kết hợp vận động phụ họa với bài hỏt: Cú thể HD gợi ý như sau:
+ ĐT 1: ( cõu 1)Đưa hai tay từ dưới lờn về phớa trước, nghiờng đầu về trỏi nhỳn chõn theo nhịp 2.
+ DT 2: ( cõu 2) Hai tay từ từ để trờn vai, đầu đưa sang phải theo nhịp 2.
+ ĐT 3: (cõu 3,4) Hai tay từ từ đưa xuống nắm vào nhau để trước ngực, chõn nhỳn theo nhịp.
+ ĐT 4: (cõu 5-9) Người đu đưa chõn nhỳn theo nhịp 2.
+ ĐT 5: ( cõu 10) Tay đưa lờn vai, chõn nhỳn theo nhịp nhàng.
- Lớp đứng tại chỗ tập theo hướng dẫn.
- Từng nhúm lờn biểu diễn.
*HĐ 4:
( 15phỳt)
* TĐN số 3: Cựng bước đều.
- GV đớnh bài TĐN và hỏi: “Cú những hỡnh nốt gỡ? So sỏnh 6 nhịp đầu và 6 nhịp sau cú chỗ nào giống, khỏc nhau?
- GV ghi bảng cỏc hỡnh nốt và LT cao độ.
- Hướng dẫn luyện tập tiết tấu.
- Hướng dẫn TĐN: Đọc chậm, rừ ràng sau đú kết hợp cao độ và trường độ.
- Cho HS ghộp lời ca.
- HS nhận nờu nhận xột:
- Đụ – Rờ – Mi – Pha – Son.
- Giống 5 nhịp đầu, khỏc một nhịp cuối.
- Lớp – nhúm – cỏ nhõn.
- Lớp – nhúm – cỏ nhõn.
- Lớp – nhúm – cỏ nhõn. 
3/PKT
(3 phỳt)
-Củng cố: Chọn 2 HS trỡnh bày bài TĐN.
-Nhận xột,
- Giỏo dục,dặn dũ: Về nhà chộp bài TĐN vào vở và luyện hỏt đỳng và thuộc lời ca.
- 2 em HS trỡnh bày.
- Nhận xột.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 11 CKTKN KNS.doc