TẬP ĐỌC . Tiết 21
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK).
KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG DẠY HỌC TUẦN 11 (LỚP 4A2) Thứ ngày Tiết /ngày Tiết PPCT Môn Đầu bài dạy Đồ dùng dạy học Thứ 2 ngày 07/11/2011 1 11 Chào cờ Chào cờ 2 21 Tập đọc Ông trạng thả diều Trang ảnh sgk 3 51 Toán Nhân với 10,100,1000 chia cho 10, 100, 1000 Bảng phụ 4 11 Lịch sử Nhà Lý dời đô ra Thăng Long 5 11 Đạo đức Thực hành kĩ năng GHKI Thứ 3 ngày 08/11/2011 1 52 Toán Tính chất kết hợp của phép nhân Bảng phụ, bảng con 2 21 LT&C Luyện tập về động từ 3 11 Kể chuyện Bàn chân kì diệu Tranh ảnh sgk 4 11 Nhạc Ôn tập bài hát khăn quàng thắm mãi vai em GV chuyên 5 11 Kĩ Thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa GV chuyên Thứ 4 ngày 09/11/2011 1 21 Thể dục Ôn 5 động tác đã học của bài TD – Trò chơi : Nhảy ô tiếp sưc 21 2 22 Tập đọc Có chí thì nên Tranh ảnh sgk 3 53 Toán Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Bảng con 4 21 Tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Bảng phụ 5 21 Khoa học Ba Thể của nước Tranh ảnh về nước Thứ 5 ngày 10/11/2011 1 22 Thể dục Ôn 5 động tác đã học của bài TD – Trò chơi : Kết bạn 2 54 Toán Đề - xi - mét vuông Bảng phụ 3 22 LT&C Tính từ Bảng con 4 11 Địa lý Ôn tập 11 5 22 Khoa học Mây được hình thành như thế nào ? mưa từ đâu ra? Hình ảnh Thứ 6 ngày 11/11/2011 1 55 Toán Mét vuông Bảng con 2 22 Tập làm văn Mở bài trong bài văn kể chuyện Bảng phụ 3 11 Chính tả Nhớ viết : Nếu chúng mình có phép lạ Bảng phụ , bảng con 4 11 SHTT Đánh giá kế hoạch HĐ trong tuần va phương hướng tuần tới . 5 11 Mĩ thuật Thường thức Nỹ thuật : xem tranh của họa sĩ ... GV chuyên Thứ hai , ngày 07 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC . Tiết 21 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK). III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Mở đầu: 4-5’ - Cho hs xem tranh SGK/3 - Gọi hs nêu tên chủ điểm - Tên chủ điểm nói lên điều gì? - Hãy nói những gì em thấy trong tranh? B. Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2-3’ - Y/c hs quan sát tranh SGK/104 - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Cậu bé ấy tên là gì?Vì sao cậu không vào lớp học mà lại đứng ngoài cửa lớp? Các em cùng tìm hiểu qua bài hôm hôm nay: Ông Trạng thả diều. 2) HD đọc và tìm hiểu bài:15-17’ a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. + Sửa lỗi phát âm cho học sinh. - Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2 - Giảng từ ngữ mới trong bài: trạng, kinh ngạc - Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4 - Gọi 1 hs đọc cả bài - GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể chuyện chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền b) Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm 2 đoạn đầu để TLCH: + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - Y/c hs đọc thầm các đoạn còn lại để TLCH: + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? + Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"? - Gọi hs đọc câu hỏi 4 SGK/105 - Các em ngồi cùng bàn hãy thảo luận để chọn câu đúng nhất. - Gọi hs nêu ý kiến của nhóm mình - Câu chuyện khuyên ta điều gì? Kết luận: c) Đọc diễn cảm 7-8’ - Gọi hs đọc lại 4 đoạn của bài - Y/c hs lắng nghe, theo dõi để tìm ra giọng đọc đúng - Kết luận giọng đọc toàn bài - HD đọc diễn cảm 1 đoạn + Gv đọc mẫu + Gọi hs đọc lại đoạn vừa luyện đọc + Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Tuyên dương bạn đọc hay - Gọi 1 hs đọc lại toàn bài C. Củng cố, dặn dò: 2-3’ - Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? - Về nhà đọc lại bài, chú ý đọc diễn cảm - Bài sau: Có chí thì nên Nhận xét tiết học - HS xem tranh - Có chí thì nên - Những con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành công. - Một chú bé chăn trâu đứng ngoài lớp nghe thầy giảng bài; những em bé đội mưa gió đi học; những cô bé, cậu bé miệt mài chăm chỉ học tập, nghiên cứu đã trở thành người tài giỏi - HS quan sát tranh - Vẽ cảnh một cậu bé đang đứng ngoài cửa sổ nghe thầy giảng bài - Lắng nghe - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài + Đoạn 1: Từ đầu ...để chơi + Đoạn 2: Tiếp theo...chơi diều + Đoạn 3: Tiếp theo...của thầy + Đoạn 4: Phần còn lại - HS phát âm các từ sai: chăn trâu, vi vút, vỏ trứng - 4 hs nối tiếp đọc lượt 2 4 đoạn của bài - HS đọc nghĩa của từ ở phần chú giải - HS luyện đọc trong nhóm 4 - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe - HS đọc thầm đoạn 1,2 + Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều - HS đọc thầm đoạn 3,4 + Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. + Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. - 1 hs đọc to trước lớp - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm mình + Tuổi trẻ tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài + Câu Có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn + Câu Công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang đã đạt - Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. - Lắng nghe - 4 hs đọc 4 đoạn của bài - Lắng nghe, tìm giọng đọc đúng - Lắng nghe - lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - HS luyện đọc trong nhóm đôi - 3 hs thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện đọc - Bình chọn bạn đọc hay + làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng em noi theo... + Em được ba mẹ chiều chuộng không thiếu thứ gì nhưng chưa chăm chỉ bằng một phần của Nguyễn Hiền - Lắng nghe, thực hiện Môn: TOÁN . Tiết 51 NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000, I/ Mục tiêu Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: 4-5’Tính chất giao hoán của phép nhân - Gọi hs lên bảng tính Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất. a) 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25 b) 125 x 3 x 8 2 x 7 x 500 Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 20-25’ 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, cô sẽ hd các em cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... 2) HD hs nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. a) Nhân một số với 10 - Ghi lên bảng: 35 x 10 - Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng mấy? - 10 còn gọi là mấy chục? - vậy 10 x 35 = 1 chục x 35 - 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? - 35 chục là bao nhiêu? - Vậy 35 x 10 = 350 (Sau mỗi câu trả lời của hs, gv ghi lần lượt như SGK/59) - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10? - Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta làm sao? b) Chia số tròn chục cho 10 - Viết bảng: 350 : 10 - Gọi hs lên bảng tìm kết quả - Vì sao em biết 350 : 10 = 35 ? - Em có nhận xét gì về SBC và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 - Khi chia số tròn chục cho 10 ta làm sao? 2) Hd nhân một số TN với 100, 1000, ... chia số tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 100, 1000, ... HD tương tự như nhân một số TN với 10 , chia một số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000, ... - Khi nhân một STN với 10, 100, 1000, ... ta làm sao? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào? 3) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Gv nêu lần lượt các phép tính, gọi hs trả lời miệng và nhắc lại cách nhân một STN với 10, 100, 1000,... chia số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... Bài 2: Gọi hs đọc y/c - 1 tạ bằng bao nhiêu kg? - 1 yến bằng bao nhiêu kg? 1 tấn bằng bao nhiêu kg? - Hd mẫu: 300 kg = ... tạ Ta có: 100 kg = 1 tạ Nhẩm: 300 : 100 = 3 Vậy: 300 kg = 3 tạ - Ghi lần lượt từng bài 2 ba dòng đầu lên bảng, gọi hs lên bảng tính , cả lớp tự làm bài vào vở nháp * GV có thể hướng dẫn hs tính bằng cách: Nếu đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó một chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vị tiếp theo. Ngược lại đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ thì ta bớt đi 1 chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vị trước đó C/ Củng cố, dặn dò: 2-3’ - Khi nhân một STN với 10, 100, 1000,... ta làm sao? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000 ,... ta làm thế nào? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: tính chất kết hợp của phép nhân - 2 hs lên bảng thực hiện a) 5 x 2 x 74 = 10 x 74 = 740 4 x 25 x 5 = 100 x 25 = 2500 b) 125 x 3 x 8 =125 x 8 x 3=1000 x 3 = 3000 2 x 7 x 500 = 2 x 500 x 7 = 1000 x 7 = 7000 - Lắng nghe - 10 x 35 - là 1 chục - Bằng 35 chục - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải - Ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó - 1 hs lên bảng tính (bằng 35) - Ta lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại. - Thương chính là SBC xóa đi một chữ số 0 ở bên phải. - Ta chỉ việc xóa bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó - Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó. - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba... chữ số 0 ở bên phải số đó . - Lần lượt hs nối tiếp nhau trả lời Bài 1a) , 1b) cột 1,2 và nhắc lại cách thực hiện - 1 hs đọc y/c - 100 kg - 10 kg, 1000 kg - Theo dõi - HS lần lượt lên bảng tính và nêu cách tính 70kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn 5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg - Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó Lịch sử . Tiết 11 NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I/ Mục tiêu : - Nêu được lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳ ... TOÁN: Tiết 89 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 1-2’ 2. KTBC: 4-5’ 3. Bài mới : 25-27’ a) Giới thiệu bài b) Luyện tập , thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề, tự làm vào vở. - Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 2, 3, 5 và chia hết cho 9. - Tại sao các số này lại chia hết cho 2 ? - Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ?- ... Cho 5 ? Cho 9 ? - Nhận xét ghi điểm HS. Bài 2 - HS đọc đề, nêu cách làm. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài. - Gọi 2 HS đọc bài làm. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: (Dành cho HS giỏi) - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài, tìm giá trị của từng biểu thức sau đó xét xem kết quả nào là số chia hết cho mỗi số 2 và 5. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - dặn dò: 2-3’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - 2 - 3 HS nêu trước lớp. + Chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766 + Chia hết cho 3 : 2229 ; 35766. + Chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050 + Chia hết cho 9 là : 35766. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - 1 HS đọc. + 2 HS nêu cách làm. + Thực hiện vào vở. + HS đọc bài làm. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. + Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số: chia hết cho 3, chia hết cho 9, chia hết cho 3 và chia hết cho 5, chia hết cho 2 và chia hết cho 3. + HS tự làm bài . - 2 - 3 HS nêu trước lớp. - 1 HS đọc. + Thực hiện tính và xét kết quả. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - HS cả lớp thực hiện. Lắng nghe Chú ý về thực hiện Luyện từ và câu . Tiết 36 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 6) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp; kết bài theo kiểu mở rộng (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẳn nội dung cân ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Hướng dẫn học sinh ôn tập : 15-17’ - Kiểm tra đọc và HTL số học sinh còn lại. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. 2) Bài tập: 15-17’ - Cho đề tập làm văn sau: " Tả một đồ dùng học tập của em " Hãy quan sát đồ dùng ấy và chỉ kết quả quan sát thành dàn ý. Hãy viết : Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. 3) Củng cố - dặn dò: 2-3’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn về chỗ chuẩn bị. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. + HS quan sát, nêu dàn ý. - Viết theo dàn ý. - Học bài và xem trước bài mới. ĐỊA LÍ : Tiết 18 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) (Đề nhà trường ra) KHOA HỌC : Tiết 36 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG MỤC TIÊU: - Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí thì mới sống được. - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch. GDBVMT: - Liên hệ /bộ phận. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị các cây con vật nuôi, đã chuẩn bị do giáo viên giao từ tiết trước. - GV chuẩn bị tranh ảnh về các người bệnh đang thở bằng bình ô - xi. - Bể cá đang được bơm không khí. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 1-2’ 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: ? Khí ô - xi có vai trò như thế nào đối với sự cháy ? ? Khí ni - tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy ? ? Tại sao muốn sự cháy được tiếp diễn ta phải liên tục cung cấp không khí ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: 25-27’ * Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI . - GV yêu cầu cả lớp : - Để tay trước mũi thở ra và hít vào. Em có nhận xét gì ? - Gọi HS trả lời câu hỏi. + Khi thở ra và hít vào phổi của chúng ta có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô - xi và thải ra khí các - bo - níc. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn gần nhau lấy tay bịt mũi nhau và yêu cầu người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại. + GV hỏi HS bị bịt mũi. + Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại ? + Qua thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò gì đối với đời sống con người ? - GV nêu: Không khí rất cần cho đời sống con người. Trong không khí có chứa khí ô - xi, con người tá sống không thể thiếu ô - xi nếu quá 3 - 4 phút. + Không khí rất cần cho hoạt động hô hấp của con người. Còn đối với các sinh vật khác thì sao các em sẽ tìm hiểu tiếp bài .. GDBVMT : - Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. * Hoạt động 2: VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT . - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu các nhóm có thể trưng bày các vật nuôi, cây trồng theo yêu cầu tiết học trước. - Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày về kết quả thí nghiệm của nhóm mình đã làm ở nhà. + Với những điều kiện nuôi như nhau: thức ăn, nước uống thì tại sao con sâu này lại chết ? + Còn hạt đậu này khi gieo mọc thành cây thì tại sao lại không sống và phát triển được bình thường ? + Qua 2 thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò như thế nào ? đối với thực vật và động vật * Kết luận : Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của các sinh vật. Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Trong không khí có chứa ô - xi đây là thành phần rất quan trọng cho hoạt động hô hấp của con người và động, thực vật. * Hoạt động 3: ỨNG DỤNG VAI TRÒ CỦA KHÍ Ô - XI TRONG CUỘC SỐNG . - GV nêu : Khí ô - xi có vai trò rất quan trọng đối với sự thở và con người đã ứng dụng rất nhiều vào trong đời sống. Các em hãy quan sát hình 5 và 6 trong SGK và cho biết tên các dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan + Gọi HS phát biểu. - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét và kết luận. - GV yêu cầu HS chia theo nhóm 4 và yêu cầu HS trao đổi các câu hỏi. GV ghi lên bảng. - Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống con người, động vật, thực vật ? + Trong không khí thành phần nào là quan trọng nhất đối với sự thở ? + Trong trường hợp nào con người phải thở bằng bình ô - xi ? - Gọi HS lên trình bày. Mỗi nhóm trình bày 1 câu, các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Nhận xét và kết luận : - Người, động vật, thực vật sốg được là cần có ô - xi để thở. CỦNG CỐ DẶN DÒ : 2-3’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo giáo viên + 3 HS trả lời : Để tay trước mũi thở ra và hít vào em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi. + Lắng nghe. - HS tiến hành theo cặp đôi sau đó 3 em trả lời. + Em thấy tức ngực khó chịu và không thể chịu đựng được lâu hơn nữa. - Không khí rất cần cho quá trình thở của con người. Nếu không có không khí để thở thì con người sẽ chết. - HS lắng nghe. - HS hoạt động. - Trong nhóm thảo luận về cách trình bày, Các nhóm cử đại diện thuyết minh. - 4 HS cầm cây trồng ( con vật ) của mình trên tay và nêu kết quả. + Nhóm 1 : Con cào cào của nhóm em vẫn sống bình thường. + Nhóm 2 : Con cào cào của nhóm em nuôi cho ăn uống đầy đủ nhưng đã chết. + Nhóm 3 : Hạt đậu của nhóm em trồng vẫn sống và phát triển bình thường. + Nhóm 4 : Hạt đậu của nhóm em trồng sau khi nảy mầm đã bị héo úa hai lá mầm - Trao đổi và trả lời : Con cào cào này đã chết là do nó không có không khí để thở. Khi nắp lọ bị đóng kín lượng ô xi có trong không khí trong lọ bị hết là nó chết. + Là do cây đậu đã bị thiếu không khí. Cây sống được là nhờ vào sự trao đổi khí với môi trường. - Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của động vật, thực vật. Thiếu ô - xi trong không khí, động, thực vật sẽ bị chết + Lắng nghe. - 2 HS vừa chỉ hình vừa nói : + Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sau dưới nước là bình ô - xi mà họ đeo ở lưng. + Dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước. - 1 HS nhận xét. - HS lắng nghe. - 4 HS cùng bàn trao đổi thảo luận, cử đại diện trình bày. - HS lắng nghe. + Không có không khí thì con người, động vật, thực vật sẽ chết. Con người không thể nhịn thở quá 3- 4 phút. - Trong không khí thì ô - xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở của người, động vật, thực vật. + Người ta phải thở bình ô - xi : làm việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu, ... - HS lắng nghe. + HS cả lớp. Thứ sáu , ngày 30 tháng 12 năm 2011 Môn : Toán . Tiết 90 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I ( Đề nhà trường ra ) TẬP LÀM VĂN . Tiết 36 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (KIỂM TRA ĐỀ NHÀ TRƯỜNG RA ) CHÍNH TẢ . Tiết 18 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (KIỂM TRA ĐỀ NHÀ TRƯỜNG RA ) Sinh hoạt lớp Tuần 18 I/ Yêu cầu - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp - Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS IILên lớp 1. Tổ chức : Hát 2. Bài mới a. Nhận định tình hình chung của lớp - Nề nếp : Lớp có 15 em đã ổn định dần nề nếp tự quản + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm + Đầu giờ trật tự truy bài - Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp - Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ - Thể dục : Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác - Đạo đức : Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè b. Kết quả đạt được c.. Phương hướng : - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. -Khắc phục nhung nhược điểm còn tồn tại - Phát huy ưu điểm đă đạt được trong tuần vừa qua
Tài liệu đính kèm: