I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS Hiểu: từ ngữ: Sừng sững, lủng củng, chóp bu.; nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị nhà trò yếu đối bất hạnh.
2. Kỹ năng: Đọc đúng các tiếng từ khó trong bài, đọctrôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cụm từ nhấn giọng các từ ngữ gợi cảm,gợi tả. Đọc diễn cảm thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục HS tình đoàn kết, lòng yêu thương biết giúp đỡ và bảo vệ những người yếu hơn mình.
Tuần 2 : ( Từ ngày 31 / 8 đến ngày 4 /9`/ 2009 ) Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009 Tập đọc : Tiết 3 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp) ( Tô Hoài ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS Hiểu: từ ngữ: Sừng sững, lủng củng, chóp bu...; nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị nhà trò yếu đối bất hạnh. 2. Kỹ năng: Đọc đúng các tiếng từ khó trong bài, đọctrôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cụm từ nhấn giọng các từ ngữ gợi cảm,gợi tả. Đọc diễn cảm thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục HS tình đoàn kết, lòng yêu thương biết giúp đỡ và bảo vệ những người yếu hơn mình. II . Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa bài đọc SGK (GTB) HS : Sách giáo khoa III . Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: ( 1P) KT sĩ số - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (2P) HS: 2 HS đọc thuộc lòng bài: Mẹ ốm và trả lời câu hỏi cuối bài. GV: Nhận xét - cho điểm 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV: treo tranh - GTB Hoạt động 2: Luyện đọc HS: 1 Hs đoc bài CH: Bài chia ra làm mấy đoạn? HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt) GV: Theo dõi kết hợp sửa cách phát âm và giảng từ chú giải. HS : Luyện đọc trong nhóm 3 - 2 nhóm đọc trước lớp HS: Nhận xét GV:Tuyên dương - chấm điểm GV: Đọc mẫu Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. HS: Đọc thầm đoạn 1 CH: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? GV: Giảng từ: sừng sững(SGK) CH: Đoạn 1 giúp cho em hình dung ra cảnh gì? GV: Chốt lại - Vài em nhắc lại HS : Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi CH: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? CH: Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn? GV: Giảng từ: nặc nô(SGK) HS: Nêu ý đoạn 2? GV: Kết luận- ghi bảng HS: Nhắc lại HS: 1HS đọc đoạn 3 - suy nghĩ trả lời CH: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? CH: Bọn nhện sau đó dã hành động như thế nào? GV: Giảng từ: cuốngcuồng(SGK) HS: Đọc câu hỏi 4 SGK và thảo luận- trả lời HS : Nêu ý chính của bài GV: Kết luận HS: Vài em nhắc lại Hoạt động 4: Đọc diễn cảm GV: Treo bảng phụ - HD đọc diễn cảm HS: 3 HS đọc nối tiếp bài -1 HS đọc, lớp theo dõi ,nx nêu cách đọc GV: Nhận xét , cho điểm GV: HD đọc phân vai HS: 3 HS thi đọc diễn cảm - đọc phân vai GV: Nhận xét , cho điểm 1P 8P 13P 7P - 3 đoạn: Đ1: "Từ đầu ...hung dữ" Đ2: " Tôi cất... giã gạo" Đ3: Phần còn lại - Bọn Nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá. ý 1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ - Dế Mèn chủ động hỏi " "Ai đứng chóp bu bọn này ?". Thấy vị chúa trùm nhà Nhện Dế Mèn quay phắt lưng... - Lúc đầu bọn nhện cái nhảy ra cũng đanh đá, nặc nô, sau đó co rúm lại ý 2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện. - Dế Mèn thét lên, so sánh bọn Nhện giàu có, béo múp míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo thật đáng xấu hổ. - Chúng sợ hãi cuống cuồng chạy - Danh hiệu : hiệp sĩ Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị nhà trò yếu đối bất hạnh. 4. Củng cố:(2P) CH: Qua đoạn trích em học tập được ở Dế Mèn đức tính đáng quý gì? ( Đức tính hào hiệp.....) GV: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò:(1P) - Về học bài và chuẩn bị bài sau T. 4. ........................................................................................................ Toán: Tiết 6 Các số có sáu chữ số I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số 2. Kỹ năng: Rèn đọc , viết thành thạo các số có sáu chữ số. 3. Thái độ : Giáo dục HS say mê sáng tạo khi làm toán II - Đồ dùngDạy học: GV: Bảng phụ BT1 - Phiếu bài tập 2 HS: SGK III - Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1P)- Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3P) HS: 3HS lên bảng chữa bài tập 3(7) c = 5-> 8 x c = 8 x 5 = 40 ; c = 7 -> 7 + 3 x c = 7 + 3 x 7 = 28 c = 6 -> ( 92 - c ) +81 = ( 92 -6 ) + 81 =167 GV: Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài 1P Hoạt động 2: Ôn về các hàng ĐV, chục, trăm, nghìn,chục nghìn. HS: QS các hình vẽ trong sgk - Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề. 10P - 10 đơn vị = 1 chục - 10 chục = 1 trăm - 10 trăm = 1 nghìn - 10 nghìn = 1chục nghìn GV:Giới thiệu: Hàng trăm nghìn. HS:Theo dõi- đọc số GV: HD Viết đọc số có sáu chữ số: HS: Quan sát bảng mẫu. GV: Gắn các thẻ số 100 000 ; 10 000 ; 10 ; ... lên các cột tương ứng trên bảng. HS: Đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đv ...? GV: Gắn các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng. HS: Xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm, chục, nghìn, ... HS: Vài em đọc số GV: HD viết số HS: Viết số bảng con GV: Tương tự lập thêm vài số có 6 chữ số nữa. HS : Tự viết và đọc số Hoạt động 3: Luyện tập: HS: 1 HS đọc yêu cầu bài GV: Treo B/phụ- Cho hs phân tích mẫu(SGK). HS: Nêu KQ cần viết vào ô trống- điền vào bảng HS: 1 HS đọc yêu cầu bài. GV: Chia nhóm 4 phát phiếu giao việc HS: Các nhóm làm vào phiếu, dán phiếu, lớp nhận xét. GV: Nhận xét, chữa bài. HS: Nêu yêu cầu. GV: Viết bảng các số sgk HS: Nêu cách đọc (Đọc tách từng lớp kèm theo)- làm vào vở. Nối tiếp nhau đọc GV: Nhận xét, chữa bài. HS: Nêu yêu cầu CH: Muốn viết số có nhiều chữ số ta làm như thế nào? GV: Đọc HS: Viết bảng con GV: Nhận xét - sửa sai 17P 3P 5P (3p) 6P 3P - 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn - 1 trăm nghìn được viết là : 100000 - Đọc số: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu. - Viết số: 432516 Bài 1 (9): Viết theo mẫu - Viết số: 523 453 - Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba. Bài 2 (9): Viết theo mẫu 369 815: Trăm nghin là 3; chục nghìn là 6; nghìn là 9; trăm là 8; chục là 1; đơn vị là 5. Đọc số: Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm. .................................. Bài 3(10): Đọc các số sau: 96315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. 796315: Bảy trăm chín sáu nghìn ba trăm mười lăm. 106315: Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm. 106827: Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy. Bài 4(10): Viết các số: - Viết từ hàng cao đ hàng thấp, ba hàng thuộc 1 lớp. + 63115; 720936; 943103; 863372 4. Củng cố: ( 2P) CH: - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? - Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số? HS: Trả lời 5. Dặn dò: (1P) GV: - VN xem lại các bài tập. - Xem trước nội dung bài 7. ....................................................................................... Khoa học: Tiết 3 Trao đổi chất ở người (Tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. Nêu được vai trò của của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất. 2. Kỹ năng: Quan sát , trình bày quá trình trao đổi chất. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các cơ quan trong cơ thể người. II. Đồ dùng dạy - học GV: Phóng to hình trang 8, 9 (SGK). Thẻ chữ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức:( 1P) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (2P) CH: Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật?( Hằng ngày con người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô- xi và thải ra phân , nước tiểu, khí các- bô -níc để tồn tại ....) GV: nhận xét - cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu bài GV: Nêu mục tiêu - GTB. Hoat động 2: Làm việc theo nhóm: GV: Cho HS quan sát hình 8 SGK và nói tên, chức năng của từng cơ quan. HS: Thảo luận theo nhóm 2 GV: Treo hình trang 8 HS: Đại diện trình bày CH: Nêu dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó. CH: Vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể. HS : nhận xét GV: kết luận Hoạt động 3: Làm việc cá nhân GV: Trưng sơ đồ trang 9 yêu cầu Hs quan sát, làm bài. HS: làm bài 1P 14P (7P) 14P * Tiêu hoá: Biến đổi thức ăn, nước uống thành các chất dinh dưỡng, ngấm vào máu đi nuôi cơ thể thải ra phân. * Hô hấp: Hấp thu khí Oxi và thải ra khí cac-bô-nic *Bài tiết nước tiểu: Lọc máu, tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài. - Trao đổi khí: Do cơ quan H2 thực hiện. - Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá. - Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện. - Nhờ các cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và Ôxi tới tất cả các cơ quan của cơ thể, đem các chất thải, chất độc ra. Kết luận: Những biểu hiện ben ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là :trao đổi khí, trao đổi thức ăn, bài tiết... GV: T/c cho HS chơi trò chơi điền từ tiếp sức. HS : tham gia chơi ( mỗi em gắn 1 thẻ chữ tương ứng)- Lớp quan sát- bổ sung GV: Đánh giá, nhận xét: HS: Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. CH: Hàng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ môi trườngvà thải ra môi trường những gì? CH: Nhờ những cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện? CH: Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động GV: Kết luận (5p) - Các từ điền theo thứ tự: Chất dinh dưỡng đ Ô-xi + Khí Cacbônic + Ô-xi và các chất dinh dưỡng đkhí Các-bô-níc và các chất thải đcác chất thải. - Lấy thức ăn, nước uống, không khí. - Thải ra: Khí Các-bô-níc, phân, nước tiểu, mồ hôi. - Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể được thực hiện. - Nếu một trong các cơ quan: Hệ bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết KL: Nhờ sự hoạt động phối hợp nhip nhàng của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khoẻ mạnh,... 4. Củng cố: (2P) CH: Qua bài học hôm nay em biết thêm diều gì mới? ( Quá trình trao đổi chât của cơ thể...) 5. Dặn dò: (1P) - VN học bài . Xem và tìm hiểu bài 4. ............................................................................................ Âm nhạc: Đ/c Linh dạy ............................................................................................... Lịch sử : Tiết 2: Làm quen với bản đồ (Tiếp) I - Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết: Trình tự các bước sử dụng bản đồ. Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, T ... ận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. HS: 1đ 2 Hs nêu ghi nhớ Ghi nhớ: Trong bài văn kể chuyện nhiều khi cần miêu tả ngoại hình của nhân vật. Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nối lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động , hấp dẫn. Hoạt động3: Luyện tập: HS: Đọc y/c, Lớp đọc thầm đoạn văn. HS: Lên bảng dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc 18P Bài số 1 (24): - Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. HS: Nêu miệng từng chi tiết thể hiện tính cách của nhân vật. GV: Chốt lại - Chú bé là con gđ 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - Túi áo trễ đ đựng rất nhiều thứ VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc. - Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động.. HS: Đọc nội dung y/c của BT. GV: Hướng dẫn HS có thể tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem. Hoặc tả ngoại hình của con ốc. HS: Làm bài- 1 số em trình bày Bài số 2 (24): - Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại. HS: Lớp n.xét ý kiến trình bày của các bạn GV: Củng cố chốt lại 4. Củng cố: (2P) CH: Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?( Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ....) GV: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò:(1P) VN học thuộc ghi nhớ đ xem lại bài tập.- CBị tiết 5 ................................................................................. Khoa học: Tiết 4 Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn vai trò của chất bột đường I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nắm được thức ăn chứa nhiều vi-ta- min. Vai trò của vi- ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể. 2. Kỹ năng: Quan sát, Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. 3. Thái độ : Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cơ thể khỏe mạnh II. Đồ dùng dạy học: GV: Các hình SGK- Phiếu học tập HĐ2,Hđ4 HS : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức:(1P)- Hát 2. Kiểm tra bài cũ:(2P) CH: Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường? Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất? GV: Nhận xét - cho điểm3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm GV:Chia nhóm, phát phiếu,giao việc HS: Thảo luận N2, đại diện nhóm 1P 10P (5P) trình bày CH: Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày CH: Sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm? + Nhóm thức ăn có nguồn gốc ĐV:Thịt gà, cá, thịt lợn, tôm, sữa. + Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật: rau cải, đâu cô ve, bí đao, lạc, nước cam, cơm. GV: Nhận xét, đánh giá CH: Người ta phân loại thức ăn bằng những cách nào? GV: Kết luận. HS: Nhắc lại KL: Phân loại thức ăn theo nguồn gốc. Phân loại thức ăn theo lượng các chất dinh dưỡng. Hoạt động3: Làm việc cả lớp HS: Quan sát hình 11 SGK.- nêu 10P CH: Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường. - Gạo, sắn, ngô, khoai... CH: Kể tên thức ăn chứa chất bột đường em ăn hàng ngàymà em thích HS: Tự kể GV: Kết luận HS: 1em nhắc lại KL: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể có có nhiều ở gạo, bột mì ... Hoạt đông 4: Làm việc cá nhân. GV: Phát phiếu học tập HS: Làm việc CN : Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường. HS: Vài em trình bày tiếp sức- Lớp 8P nhận xét - bổ sung GV: Đánh giá- KL VD: Gạo đ Cây lúa Ngô đ Cây ngô Bánh quy đ Cây lúa mì Mì sợi đ Cây lúa mì Bún đ Cây lúa... KL: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật. 4. Củng cố:(2P)CH: Em biết thêm điều gì mới sau bài học?( Trong thức có rất nhiều các chất dinh dưỡng......) 5. Dặn dò:(1P) - Học bài và chuẩn bị bài 5 ....................................................................................... Mĩ thuật: Đ/c Nguyễn Thị Ngà dạy .......................................................................................... Kĩ thuật : Tiết 2 Cắt vải theo đường vạch dấu I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đứng qui trình kỹ thuật. 2.Kỹ năng : Vận dụng cắt thành thạo đúng đường vạch dấu. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy - học. GV : - Mẫu vật, vải, kéo, phấn, thước. HS : Vải, kéo, phấn, thước. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức:(1P)-Hát 2. Kiểm tra bài cũ:(2P) CH: Nêu đặc điểm và cách sử dụng kim? GV: Nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: HD Q.sát, nhận xét GV: Giới thiệu mẫu. HS: Quan sát, nx hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. CH: Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải. CH: Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện ntn? GV: Chốt lại Hoạt động3: H.Dthao tác kĩ thuật. HS: Quan sát hình 1a, 1b SGK GV: Đính vải lên bảng và gọi 1 HS lên bảng. HS: Thực hiện thao tác đánh dấu thẳng. HS: 1HS thực hiện vạch dấu đường cong. HS: Quan sát hình 2a, 2b SGK -nêu cách cắt vải thông thường. GV: Hướng dẫn mẫu. HS: Quan sát- nhắc lại GV: KL( SGV) 1P 8P 6P - Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiêu lệch. - Thực hiện qua 2 bước. + Vạch dấu trên vải + Cắt vải theo đường vạch dấu. *Vạch dấu trên vải *Cắt vải theo đường vạch dấu. + Tì kéo lên mặt bàn + Mở rộng 2 lưỡi kéo, lưỡi kéo nhỏ xuống dưới mặt vải. + Tay trái cầm vải và nâng nhẹ. +Đưa lưỡi kéo theo đường vạcdấu. + Giữ an toàn, không đùa nghịch. Hoạt động 4: Thực hành GV: Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS. Nêu yêu cầu thời gian thực hành. HS: Đặt đồ dùng lên bàn vạch 2 đường dấu thẳng và 2 đường dấu cong và cắt vải theo đường vạch dấu. HS: Thực hành cắt N.4. GV: Quan sát - HD giúp đỡ HS yếu HS: Trưng bày SP theo nhóm. Hoạt động 5: Đánh giá KQhọc tập. GV: Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của HS. HS: Quan sát tiêu chí đánh giá SP HS: Đánh giá SP- Lớp nhận xét GV: Nhận xét và đánh giá kết quả củ 9P (7P) 5P + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong. + Cắt theo đúng đường vạch dấu. + Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. + Hoàn thành đúng thời gian qui định. 4. Củng cố:(2P) CH: Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. 5. Dặn dò:(1P) - VN thực hành cắt theo đường dấu- C. bị vật liệu giờ sau .................................................................................... Sinh hoạt: Nhận xét tuần 2 * Tự rút kinh nghiêm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................. Tổ chuyên môn Ban giám hiệu Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2008 Toán: Tiết 10 Triệu và lớp triệu ( trang 13) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nhận biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. Đọc, viết các số đến lớp triệu 2. Kỹ năng: Đọc, viết số đến lớp triệu; lớp nghìn, lớp đơn vị. 3. Thái độ: Giáo dục HS ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ viết bài tập 2; Phiếu học tập bài 4 HS: SGK II. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức(1P) 2. Kiểm tra bài cũ:(3P) CH: - Chỉ các chữ số trong số 653708 thuộc hàng nào, lớp nào? - Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào? GV: nhận xét - cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động2: Giới thiệu lớp triệu. GV: Đọc : một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn. HS: 1 em viết bảng lớp 1P 7P - Viết: 1000 ; 10000 ; 100000 ; 1000000 GV: Giới thiệu mười trăm nghìn gọi là 1 triệu viết là: 1.000.000 HS: đọc ( Một triệu ) - 1.000.000 (Một triệu) CH: số 1 triệu có bao nhiêu chữ số 0, số 1 triệu có tất cả bao nhiêu chữ số? - Có 6 chữ số 0 - Có 7 chữ số GV: Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu. HS: viết bảng con - số 10.000.000 GV: Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu. HS: viết b/ con - viết : 100.000.000 CH: Vừa rồi các em biết thêm mấy hàng mới là những hàng nào? - 3 hàng mới: Triệu, chục triệu, trăm triệu. - 3 hàng : Triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu. HS: nhắc lại các hàng của lớp triệu GV: Nêu các hàng, lớp đã học từ bé đ lớn HS: nêu - lớp nhận xét bổ sung. GV: chốt lại - Hs nêu - lớp nhận xét bổ sung. Hoạt động 3: Luyện tập: HS: nêu miệng -Đếm thêm từ 1 triệu đ 10 triệu. HS: đọc y/c của BT GV: Trưng bảng phụ- HD 20P Bài số 1 (13): -1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, ... 10 triệu. Bài số 2 (13): HS: 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. Lớp nhận xét- bổ sung GV: Nhận xét, cho điểm 3 chục triệu: 30 000 000 4 chục triệu: 40 000 000 ......................................... 3 trăm triệu: 300 000 000 HD: Nêu yêu cầu bài tập Bài số 3 (13): GV: HD làm bài HS: làm bài vào vở - 2 HS lên bảng viết GV: Giúp đỡ hs còn lúng túng HS: nhận xét GV: Chấm bài, nhận xét, chữa bài - Nêu yêu cầu bài tập + Mười lăm nghìn: 15 000 + Ba trăm năm mươi: 350 + Sáu trăm : 600 + Một nghìn ba trăm: 1 300 + Năm mươi nghìn: 50 000(K- G) + Bảy triệu: 7 000 000 + Chín trăm triệu: 900 000 000 - Theo dõi chữa bài. HS: nêu y/c GV: Chia nhóm 4 phát phiếu, giao việc. HS:Các nhóm làm bài, dán phiếu lên bảng. Lớp nhận xét - bổ sung GV: chữa bài (3P) Bài số 4 (14): Viết theo mẫu(K-G) 312 000 000 236 000 000 990 000 000 708 000 000 500 000 000 4. Củng cố:(2P) CH: Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?( hàng triệu , hàng chục triệu, hàng trăm triệu.) GV: nhận xét giờ học 5. Dặn dò: (1P) - VN xem lại các bài tập. ..................................................................................
Tài liệu đính kèm: