BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung truyện: Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- TL các câu hỏi trong SGK.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài TĐ SGK/13.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học
a
Ngày soạn: 19/1/2013 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ: NHẬN XÉT CHUNG --------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc BỐN ANH TÀI (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. - Hiểu nội dung truyện: Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - TL các câu hỏi trong SGK. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài TĐ SGK/13. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học 1’ 3’ 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người và TLCH trong SGK - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nhận xét và cho điểm HS. 33’ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: -HS đọc bài -Chia đoạn: 2 đoạn. -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. -HD đọc từ khó dễ lẫn -Gọi HS đọc nối tiếp đoạn -HD đọc câu dài - HS đọc bài theo trình tự +Đoạn 1: Bốn anh em ... bắt yêu tinh đấy. +Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa ... đông vui. -HS đọc -Đọc cá nhân -Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó. -Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 2. - Gọi HS đọc bài. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. -Đọc -GV đọc mẫu -HS khá- giỏi đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ ntn ? -Đọc đoạn 1 và trả lời: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây chỉ gặp1bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và thuật lại cuộc chiến của bốn anh em Cẩu Khây. -HS thảo luận nhóm và thuật lại cuộc chiến cho nhau nghe. Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ? Vì anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường./ Vì anh em Cẩu Khây biết đoàn kết, đồng tâm hợp lực. Nếu để một mình thì ai trong số bốn anh em sẽ thắng được yêu tinh ? Không ai thắng được yêu tinh. Cho thấy anh em Cẩu Khây đã chiến thắng được yêu tinh vì họ có sức mạnh và đặc biệt là biết đoàn kết hiệp lực trong chiến đấu. - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 em đọc lại, lớp đọc thầm. Câu chuyện ca ngợi điều gì ? - Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải quy hàng của bốn anh em Cẩu Khây. - Ghi ý chính của bài. - 2 HS nhắc lại ý chính. c) Đọc diễn cảm -Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. -Treo bảng phụ có đoạn văn đọc diễn cảm. - HS phát biểu và thống nhất giọng đọc. - GV đọc mẫu, sau đó tổ chức cho HS tự đọc diễn cảm cá nhân. - Theo dõi GV đọc, sau đó tự luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn HS thích. - 5-7 HS thi đọc diễn cảm, lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 2’ 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 1’ 5. Dặn dò: -Dặn HS kể chuyện cho người thân nghe. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3: Toán: PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS : - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc, viết phân số II. Chuẩn bị: Các hình minh họa trong SGK/106,107. III. Hoạt động dạy học: 1’ 3’ 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng tính diện tích HBH. - HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét và cho điểm HS. 33’ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài : - Lắng nghe. b) Giới thiệu phân số - Treo lên bảng hình tròn như phần bài học. - HS quan sát hình. Hình tròn chia thành mấy phần bằng nhau? Có mấy phần được tô màu ? - ... 6 phần bằng nhau - ... 5 phần - Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - HS nghe giảng. - Năm phần sáu viết là - HS đọc và viết lại. - Ta gọi là phân số. Phân số này có tử là 5, mẫu số là 6. - HS nhắc lại. Khi viết phân số thì mẫu số và tử số được viết ntn ? - Mẫu số được viết ở dưới vạch ngang, tử số viết ở trên vạch ngang. Mẫu số và tử số của phân số cho em biết điều gì ? -Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. Tử số cho biết 5 phần bằng nhau. + Đưa hình tròn: Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn?Hãy giải thích ? Nêu tử số và mẫu số của phân số Đã tô màu hình tròn.. Tử số là 1, mẫu số là 2. + Đưa hình vuông: Đã tô màu bao nhiêu phần hình vuông? Hãy giải thích ? Nêu tử số và mẫu số của phân số Đã tô màu hình vuông Tử số là 3, mẫu số là 4 - Chốt: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số TN khác 0 viết dưới vạch ngang. c) HD luyện tập: Bài 1 -HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Sau đó lần lượt gọi 6 HS đọc, viết. -Nhận xét -HS làm bài vào vở BT. -6 HS lần lượt báo cáo trước lớp. Bài 2 -HS đọc yêu cầu -Gọi 2 HS lên bảng làm bài và lớp làm vào vở. -2HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết các phân số. - Gọi HS lên bảng, sau đó lần lượt đọc các phân số cho HS viết. - HS lên bảng viết, lớp viết vào vở. - Nhận xét bài viết của HS trên bảng. -Lớp đổi vở kiểm tra bài của nhau. Bài 4: - GV viết lên bảng một số phân số, sau đó yêu cầu HS đọc. - HS đọc. 1’ 4.Củng cố - Nhận xét tiết học. 1’ 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 4: Anh: GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG ------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 5: Khoa học: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc,các loại bụi, vi khuẩn. - KNS: GD học sinh biết cách tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường. GD HS bảo vệ mội trường. II.Chuẩn bị : Hình trang 78,79/ SGK - Tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong lành, ô nhiễm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1’ 3’ 28’ 2’ 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Nêu tác hại do bão gây nên? Nêu một số cách phòng chống bão mà địa phương bạn đã áp dụng? -Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Nội dung: HĐ1: Tìm hiểu về KK sạch và KK ô nhiễm - Yêu cầu nhóm quan sát hình vẽ và TLCH Hình nào thể hiện bầu không khí sạch? Chi tiết nào cho biết điều đó? Hình nào thể hiện bầu không khí ô nhiễm? Chi tiết nào cho biết điều đó? Không khí có những tính chất gì? Thế nào là không khí sạch? Thế nào là không khí bị ô nhiễm? - Kết luận như trong SGK HĐ2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: - Chia nhóm, yêu cầu HS liên hệ thực tế: Nguyên nhân làm KK bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm KK ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng? - GV kết luận HĐ3: Thảo luận về tác hại của KK bị ô nhiễm: - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và trả lời: KK bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống của con người, ĐV-TV? - Kết luận. 4. Củng cố: Thế nào là KK sạch, KK bị ô nhiễm? Những tác nhân nào gây ô nhiễm KK? - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Bảo vệ....trong sạch - HS trình bày - HS nhận xét. - Nhóm 2 em trao đổi - Đại diện nhóm trình bày + H2: Trời cao và xanh, cây cối xanh tươi, không gian rộng thoáng đãng + H1,3,4: Có nhiều khói nhà máy, đường phố đông đúc, nhà cửa san sát, nhiều ô tô, xe máy, nhiều rác thải... + Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng + KK sạch là KK không có những TP gây hại đến sức khỏe con ngời +KK bị ô nhiễm là KK có chứa nhiều bụi, khói, mùi hôi thối gây ảnh hưởng đến người và ĐV,TV. - Nhóm 4 em thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - 2HS cùng bàn trao đổi, 1 số em trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ --------------------------------------------------------------o0o--------------------------------------------------------- Ngày soạn: 20/1/2013 Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Chính tả: Nghe viết: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP Phân biết: uôt/uôc I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, đẹp bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt , uôt/uôc. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy học: 1’ 3’ 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết: mỏ thiếc, thiết tha, tiếc của, tiết học, cá diếc, dáo diết ... - HS lên bảng thực hiện yêu cầu - Nhận xét về chữ viết của HS. 33’ 3.Bài mới a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn văn trong SGK. - HS theo dõi. Đọc lại. Trước đây bánh xe đạp được làm bằng gì? Sự kiện nào làm Đân-lớp nảy sinh ý nghĩ làm lốp xe đạp ? Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn ? - ... bằng gỗ, nẹp sắc. -Một hôm ông suýt ngã vì vấp phải ống cao su dẫn nước. Sau đó ông nghĩ cách cuộn ống cao su cho vừa bánh xe -Đoạn văn nói về Đân-lớp, người phát minh ta chiếc lốp xe đạp bằng cao su. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -HD trình bày và ngồi viết chính tả -Đọc bài cho HS viết. -Đọc bài cho HS soát lỗi -Chấm bài và nhận xét. - Các từ ngữ : Đân - lớp, XIX, suýt ngã, cuộn, căng, săm ... -Nghe viết -Soát lỗi và kiểm tra vở bạn bên cạnh. c) Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2: GV cho HS đọc yêu cầu bài và thảo luận nhóm đôi. -Gọi HS trình bày -Nhận xét -HS đọc yêu cầu. -Thảo luận và nêu: + Cày sâu cuốc bẫm. + Mang dây buộc mình + Thuốc hay tay đảm + Chuột gặm chân mèo Bài 3, a: Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc -Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét. -HS làm bài 1’ 4.Củng cố 1’ - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Yêu cầu những HS viết sai 3 lỗi trở lên về viết lại bài. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ... an sát và trình bày được những đổi mới nới HS đang sống. II. Chuẩn bị: HS sưu tầm tranh, ảnh về một số hoạt động trong quá trình xây dựng, đổi mới của địa phương mình. III. Hoạt động dạy học: 1’ 2’ 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra VBT của HS. - Nhận xét về bài văn miêu tả đồ vật. 35’ 3.Bài mới a. Giới thiệu bài : - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - 2 em đọc. - Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo cặp. - 2 HS thảo luận, trình bày. - Gọi HS trình bày trước lớp. -6HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: a) Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 em đọc. - GV hướng dẫn : + Muốn có một bài giới thiệu hay, hấp dẫn, các em phải nhận ra được sự đổi mới của địa phương nơi mình đang sinh sống. . + Những đổi mới ở địa phương rất cụ thể. Có thể là: phong trào trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc, phát hiện chăn nuôi, phát hiện nghề phụ, giữ gìn xóm làng, .. - Lắng nghe. Một bài giới thiệu cần có những phần nào? -Một bài giới thiệu cần có đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. Mỗi phần cần đảm bảo những nội dung gì? - Phần mở bài:. - Phần thân bài : -Phần kết bài: - Treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý của một bài giới thiệu và yêu cầu HS đọc. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. b) Tổ chức cho HS giới thiệu trong nhóm. - HS trao đổi, giới thiệu c) Tổ chức cho HS trình bày trước lớp. - 3-5 HS trình bày. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt. Cho điểm HS. 1’ 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 1’ 5.Dặn dò: -Về nhà viết bài giới thiệu của mình vào vở. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHỎE I. Mục tiêu: - Biết một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và một số môn thể thao(BT1/BT2) - Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến sức khỏe.( BT3 và 4) II. Chuẩn bị: Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật của tổ em và chỉ rõ các câu kể Ai làm gì ? có trong đoạn văn. - HS thực hiện yêu cầu - Nhận xét chung và cho điểm HS. 3.Bài mới a. Giới thiệu bài - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 em đọc. - Chia nhóm 4, phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - HS cùng trao đổi, tìm từ và viết vào giấy. - Yêu cầu đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng, đọc các từ nhóm mình tìm được. - HS dán phiếu, đọc các từ tìm được. -Yêu cầu HS đọc lại các từ tìm được. - HS đọc và viết vào vở. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 em đọc. - Dán 4 tờ giấy lên bảng. Yêu cầu HS thi tiếp sức viết tên các môn thể thao lên bảng. - Các HS cùng đội nối tiếp nhau lên bảng viết. - Gọi đại diện của từng nhóm đọc các môn thể thao mà nhóm mình tìm được. - Đại diện 4 nhóm đọc các môn thể thao nhóm mình viết được. - Nhận xét, khen ngợi những nhóm tìm được đúng và nhiều từ. - HS viết bài vào vở : bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông, .. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 em đọc. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để hoàn chỉnh các thành ngữ. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để hoàn chỉnh các thành ngữ. - Gọi HS đọc các câu thành ngữ hoàn chỉnh. GV ghi nhanh lên bảng. - Tiếp nối nhau đọc. a) Khỏe như - voi, - trâu, - hùm b) Nhanh như-cắt, -gió, -chớp, -sóc.. Em hiểu câu “khỏe như voi, nhanh như cắt” như thế nào ? -Khỏe như voi: rất khỏe mạnh, sung sức, ví như là sức voi. -Nhanh như cắt: rất nhanh, chỉ 1thoáng, một khoảnh khắc, ví như con chim cắt. - Yêu cầu HS đặt câu với 1câu thành ngữ. - HS đặt câu. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - 2 em đọc. “Tiên” sống như thế nào ? Người “ăn được ngủ được” là người như thế nào ? “Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì? Câu tục ngữ này nói lên điều gì ? - Trao đổi, tiếp nối nhau trả lời. * Kết luận : Ăn được ngủ được là chúng ta có một sức khỏe tốt. Khi có sức khỏe tốt thì sống sung sướng chẳng kém gì tiên, vì chúng ta có thể làm ra mọi của cải vật chất. - Lắng nghe. 4.Củng cố - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - HS về nhà học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 4: Thể dục: GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG --------------------------------------------------------------o0o--------------------------------------------------------- Ngày soạn: 22/1/2013 Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số: đọc, viết phân số; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. II. Hoạt động dạy học: 1’ 3’ 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết: 1= 9: 5=. - HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét và cho điểm HS. 32’ 3.Bài mới a)Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Viết các số đo đại lượng lên bảng và yêu cầu HS đọc. - Vài HS đọc. -Nêu: Có 1kg đường, chia thành 2phần bằng nhau, đã dùng hết 1phần. Hãy nêu phân số chỉ số đường còn lại ? -HS phân tích và trả lời: Vậy còn lại kg đường. ? Có 1sợi dây dài 1m, được chia thành 8 phần bằng nhau, người ta cắt đi 5 phần. Viết phân số chỉ số dây đã được cắt đi ? -HS phân tích và trả lời: . Vậy đã cắt đi m. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc - Gọi 2 HS lên bảng, sau đó cả lớp viết phân số theo lời đọc của GV. - HS viết theo đúng thứ tự GV đọc. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét. - Chữa bài và cho điêm HS. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài và kiểm tra bài bạn. ? Mọi STN đều có thể viết dưới dạng phân số ntn? -Nhận xét -Mọi STN đều có thể viết dưới dạng phân số có tử số là STN đó và mẫu số là 1 Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS làm bài -Nhận xét - HS làm bài: >1; Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS làm bài -Nhận xét - HS làm bài: 1’ 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 1’ 5.Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 2: Âm nhạc: GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG ------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Tập làm văn: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. (Kiểm tra viết ) I .Mục tiêu: - HS thực hành viết hoàn chỉnh 1bài văn miêu tả đồ vật: bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, rỏ ý. II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn dàn ý chung văn tả dồ vật, phấn màu, phiếu III.Hoạt động dạy học: 1’ 35’ 2’ 1’ 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: a)Giới thiệu bài. b) Nội dung -GV chép đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích nhất. *Hướng dẫn, gợi ý: -Cho HS nêu một số dồ dùng học tập, chọn đồ dùng em yêu thích nhất. -HS nêu lại bố cục bài văn tả đồ vật . -GV yêu cầu HS cho biết nội dung của từng phần. -GV nhận xét và ghi dàn ý chung bài văn tả đồ vật: 1-Mở bài:Giới thiệu đồ vật được tả 2-Thân bài: a)Tả bao quát : (tả bên ngoài) -Hình dáng -Kích thước -Màu sắc. b)Tả từng bộ phận (tả chi tiết) 3-Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả (tình cảm, giữ gìn đồ vật) -Cho HS làm bài: -GV nhắc nhở, giúp đỡ HS trong khi làm bài. -HS làm vào giấy kiểm tra. *GV thu bài, nhận xét. -HS nộp bài, GV nhận xét. 4.Củng cố: -Gọi HS đọc lại dàn ý chung bài văn tả đồ vật -Nhận xét chung tiết học 5.Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập. -HS đọc to đề bài - Vài HS phát biểu cá nhân -2 HS nhắc lại -Vài HS nhắc lại -HS làm bài ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 4: Khoa học: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ KK trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây. -KNS: HS biết cách tìm kiến và xử lí thông tin về tác động gây ô nhiễm KK. -GD bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước. Bảo vệ bầu không khí. Bảo vệ mội trường. II. Chuẩn bị : Hình mịnh họa trang 80,81/ SGK III. Hoạt động dạy học: 1’ 3’ 29’ 1’ 1’ 1. Ổn định 2. Bài cũ : Thế nào là không khí trong sạch, không khí bị ô nhiễm? Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí? -Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Nội dung HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch - Yêu cầu nhóm đôi quan sát hình vẽ và TLCH Nêu những việc làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch? Em, gia đình, địa phương đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? - Kết luận như trong SGK HĐ2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch - HD cho HS: Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch -Thảo luận, tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền, cổ động -Phân công công việc cho tất cả các thành viên được cử lên vẽ - GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương 4. Củng cố: Muốn bảo vệ bầu không khí chúng ta cần làm những gì?... - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau: Âm thanh - 2 em lần lượt trả lời. - HS nhận xét. - Nhóm 2 em + H1,2,3,5,6,7: nên làm + H4: không nên làm - HS tự trả lời - 3 em nhắc lại - Hoạt động cá nhân; -Thảo luận - Treo sản phẩm của mình - Cả lớp theo dõi và góp ý hoàn thiện -Trả lời ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ---------------------------------------------------o0o-------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: