Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 22 năm 2010

Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 22 năm 2010

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ : phần tử, đỏ rực, vô tâm, tin thắm, câu đối đỏ. Nội dung: Vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng. Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò, gần gũi và thân thiết nhất với học trò

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng, suy tư.Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.

2. Thái độ : GD HS có ý thức bảo vệ vẻ đẹp thiên nhiên

II. Đồ dùng dạy học.

GV: Tranh minh hoạ bài đọc. BP hướng dẫn luyện đọc

HS: SGK

 

doc 29 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 851Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 22 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23: (Từ ngày 22/ 2 đến ngày 26/2/2010)
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Tập đọc: Tiết 45
Hoa học trò
 (Theo Xuân Diệu)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ : phần tử, đỏ rực, vô tâm, tin thắm, câu đối đỏ. Nội dung: Vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng. Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò, gần gũi và thân thiết nhất với học trò
2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng, suy tư.Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.
2. Thái độ : GD HS có ý thức bảo vệ vẻ đẹp thiên nhiên 
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh minh hoạ bài đọc. BP hướng dẫn luyện đọc
HS: SGK
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:(1P)- Hát – KT Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:(2P)
HS: Đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết. Nêu ý chính của bài? Người các ấp đi chợ Tết 
trong khung cảnh đẹp như thế nào?
GV: Nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
HS: 1 em đọc toàn bài. Chia đoạn
1P
10P
- 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
HS: Đọc nối tiếp bài 2-3 lần
GV: Lắng nghe sửa lỗi phát âm đúng. Giải nghĩa từ (chú giải).
HS: Luyện đọc theo nhóm; 1 nhóm đọc trước lớp. 
GV: Đọc diễn cảm toàn bài 
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
10P
HS: Đọc thầm đoạn 1:
CH: Tìm từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều?
GV: Giảng từ: phần tử
- Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
CH: Đỏ rực là màu đỏ như thế nào?
- Đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng.
CH:Tác giả sử dụng biện pháp gì trong đoạn văn trên?
- ...so sánh, giúp ta cảm nhận hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp.
CH: Đoạn 1nói lên điều gì?
ý 1: Số lượng hoa phượng rất lớn.
HS: Đọc lướt đoạn 2,3 và trả lời:
CH:Tại sao tác gỉa lại gọi hoa phượng là "hoa học trò"?
- ...vì phượng là loài cây rất gần gũi với tuổi học trò. Phượng được trồng nhiều ở sân trường, hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò, hoa phượng gắn liền với những buồn vui của tuổi học trò.
CH: Hoa phượng nở gợi cho mỗi học trò cảm giác gì? Vì sao?
GV: Giảng từ: vô tâm
- Cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì xa trường, xa bạn bè thầy cô, ... Vui vì báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú.
CH: Hoa phượng còn gì đặc biệt làm ta náo nức?
GV: Giảng từ: câu đối đỏ
- Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ.
CH: Tác giả dùng giác quan nào để cảm nhận được lá phượng?
- ...thị giác, vị giác, xúc giác...
CH: Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?
- Bình minh hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
CH: Em cảm nhận điều gì qua đoạn 2,3?
 ý2,3:Vẻ đẹp đặcsắc của hoa phượng.
CH: Đọc toàn bài em cảm nhận được điều gì?
HS: Nối tiếp nhau nêu cảm nhận
GV: Ghi bảng nội dung
Nội dung: Vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng. Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò, gần gũi và thân thiết nhất với học trò.
HS: 1-2 HS đọc lại
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm.
8P
HS: 3 Hs đọc nối tiếp cả bài.
CH: Đọc bài với giọng như thế nào cho hay?
- Giọng nhẹ nhàng, suy tư, nhấn giọng: cả một loạt; cả một vùng; cả một góc trời; muôn ngàn con bướm thắm; xanh um; mát rượi; ngon lành; xếp lại; e ấp; xoè ra; phơi phới; tin thắm; ngạc nhiên; bất ngờ; chói lọi; kêu vang; rực lên,...
GV: Trưng bảng phụ, HD luyện đọc diễn cảm Đ1.
HS: 1 HS đọc, HS nêu cách đọc hay. 
Luyện đọc theo cặp.
GV: Cho HS thi đọc: Cá nhân, nhóm.
GV: NX bình chọn .
4. Củng cố:(2P)
CH: Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy hoa phượng?
GV: Hệ thống ND bài - Nx tiết học. 
5. Dặn dò:(1P) - VN đọc bài và học cách quan sát, miêu tả hoa, lá phượng của tác giả. Chuẩn bị bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
 .................................................................................................
Toán : Tiết 111
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố So sánh hai phân số. Tính chất cơ bản của P. số.
2. Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9; so sánh phân số 
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Phiếu bài 3.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1P)- Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
HS: 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp. Đổi chéo nháp kiểm tra 
 - So sánh bằng hai cách khác nhau:
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập.
HS: 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp trao đổi.
GV: Nhận xét, chữa bài
1P
28P
Bài 1(123)
HS: Tự suy nghĩ làm bài.1 em nêu kết quả.
Bài 2 (118): Với hai số tự nhiên 3 và 5 , hãy viết : a) Phân số bé hơn 1
 b) Phân số lớn hơn 1
a. b. 
GV: Cùng lớp trao đổi cách làm.
+ Rút gọn các phân số:
-> Các phân số : bằng 
HS: Nêu yêu cầu.
GV: phát phiếu –HD
HS: Làm N.4- 2 HS lên bảng dán
GV: Nhận xét – chữa
Bài 3 (118). HSK-G Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
a) 
b) 
mà nên 
Ta có : 
HS: Đọc yêu cầu 
GV: HD làm bài
HS: Làm bài vào nháp, đổi chéo nháp, 2 hs lên 
GV: Nhận xét – chữa
HS: 1 HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm, tự suy nghĩ trả lời miệng bài. - HS tự giải thích. dựa vào dấu hiệu chia hết để giải thích tại sao.
GV: Nhận xét – chữa
Bài 4 (118):(HS K-G)
a) 
b) 
Bài 1 (123)
a. 756; hoặc 752;754; 758 
b. 750; 
c. 756.
4. Củng cố: (2P)
GV: Hệ thống bài- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: (1P) Về nhà xem trước bài 112.
 .............................................................................................
Khoa học: Tiết 45
ánh sáng
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua.
2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng. Làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
3. Thái độ: GD HS có ý thức sử dụng ánh sáng trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: SGK
HS:Chuẩn bị theo N4: Hộp kín; tấm kính; nhựa trong; tấm kính mờ; tấm gỗ. (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:(1P)- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:(2P)
HS: 2 Hs lên bảng nêu: Tiếng ồn phát ra từ đâu? Tác hại của tiếng ồn? Nêu các cách chống tiếng ồn?
GV: Nhận xét – cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp
HS: Thảo luận dựa vào H1,2 trình bày
CH: Nêu các vật tự phát sáng và các vật 
được chiếu sáng?
GV: KL
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
GV: Phổ biến TN 1: Đứng ở giữa lớp và chiếu đèn pin, theo em ánh sáng của đèn pin sẽ đi đến những đâu?
CH: Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay đường cong?
GV: Tổ cho hs làm thí nghiệm dự đoán đường truyền của ánh sáng theo N. 4
HS: Nghe GV phổ biến TN và dự đoán kết quả:
GV: KL
Hoạt động 4: Thảo luận theo nhóm 
GV: Chia nhóm 4, phát phiếu, HD tổ chức cho hs làm thí nghiệm theo N4 .
HS : Thảo luận nhóm
GV: Nhận xét kết quả TN của HS
CH: ứng dụng đến các vật cho ánh sáng truyền qua và những vật không cho ánh sáng truyền qua người ta đã làm gì?
GV: KL 
Hoạt động 5: Thảo luận nhóm
GV: Tổ chức cho hs làm thí nghiệm sgk/91.
HS: 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm
HS làm thí nghiệm theo nhóm. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN
CH: Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? 
HS: 1 HS đọc TN 3, sgk – 91. Hs làm thí nghiệm theo N4: Chiếu đèn pin vào vật cần tìm hiểu, phía sau đặt tấm bìa làm màn. Lần lượt đại diện các nhóm nêu:
GV: KL: 
1P
5P
10P
5P
8P
- Hình 1: Bàn ngày:
+Vật tự phát sáng: Mặt trời.
+Vật được chiếu sáng: Gương, bàn ghế,...
- Hình 2: ban đêm:
+Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện.
+Vật được chiếu sáng: mặt trăng; gương, bàn ghế.
KL: Vật tự phát sáng là Mặt Trời, ngọn đèn điện,..Vật được chiếu sáng : Gương, bàn ghế,...
* Thí nghiệm 1:
- ánh sáng đến được điểm dọi đèn vào. 
- ánh sáng truyền theo đường thẳng
* Thí nghiệm 2:
KL: ánh sáng truyền theo Đ. thẳng
- Do vật đó tự phát ra ánh sáng hoặc có ánh sáng chiếu vào vật đó. ánh sáng đi theo đường thẳng
- ứng dụng sự liên quan, người ta đã làm các loại cửa bằng kính trong, kính mờ hay làm cửa gỗ.
KL: Có vật cho ánh sáng truyền qua, có vật không cho ánh sáng truyền qua
- Khi: + Vật đó tự phát sáng
 + Có ánh sáng chiếu vào vật
 + Không có vật gì che mắt ta.
 + Vật đó ở gần mắt.
+Khi đèn trong hộp chưa sáng thì không nhìn thấy vật.
+Khi đèn sáng thì nhìn thấy vật.
+Chắn mắt bằng 1 cuốn vở thì không nhìn thấy vật nữa.
KL: Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.
4. Củng cố:(2P) 
CH: Nhờ đâu có thể nhìn thấy vật? Theo em ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong? ( Nhờ ánh sáng; ánh sáng truyền theo đường thẳng .)
GV: Hệ thống ND bài
5. Dặn dò:(1P)
- VN học thuộc bài, cb bài sau: N4: đèn pin, giấy hoặc vải; kéo ; bìa; hộp; ôtô đồ chơi
 ......................................................................................................................
Lịch sử : Tiết 22 
Văn học và khoa học thời Hậu Lê.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS biết: - Các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. Nội dung khái quát của tác phẩm, các công trình đó.- Đến thời Hậu Lê, văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước.- Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học được phát triển rực rỡ.
2. Kĩ năng:.Thảo luận nhóm.
3. Thái độ: Coi trọng sự tự học.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ HĐ 1
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
CH: Mô tả giáo dục dưới thời Hậu Lê? Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
GV: Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2:. Văn học thời Hậu Lê.
1P
14P
GV:Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 :
HS: Các nhóm đọc sgk và trao đổi điền vào phiếu. Lần lượt đại diện các nhóm nêu và lớp trao đổi, nhận xét chung
GV: Nhận xét, chốt ý đúng:(Bảng phụ)
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
Nguyễn Trãi
Bình Ngô đại cáo
Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.
Vua Lê Thánh Tông; Hội Tao Đàn
Các tác phẩm thơ
Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao v ... : Nhận xét – sửa sai
3- Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: H. dẫn HS nhớ - viết
1P
20P
HS: 1 HS đọc bài. HS đọc nối tiếp. Đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết
CH: Mọi người đi chợ Tết trong khung ảnh đẹp như thế nào?
- ...mây trắng đỏ dần theo ánh nắng mặt trời trên đỉnh núi, sương chưa tan hết...
CH: Mọi người đi chợ với tâm trạng như thế nào và dáng vẻ ra sao?
- ...vui, phấn khởi, ...
HS: Cả lớp đọc thầm đoạn viết:
HS: Tìm từ khó, dễ lẫn:
VD: sương hồng lam ; ôm ấp ; nhà gianh ; viền ; nép ; lon xon ; khom ; yếm thắm ; nép đầu ; ngộ nghĩnh ;...
GV: Nhắc nhở chung khi viết:
HS: Viết bài. HS đổi chéo vở soát lỗi
GV: Thu chấm một số bài, NX chung.
Hoạt động 3: Bài tập.
8P
HS: Đọc yêu cầu bài.
GV: Treo bảng phụ và nêu rõ y/c bài.
HS: Đọc thầm và làm bài vào vở 
GV: Gọi điền vào bảng phụ :
GV: Cùng HS nhận xét , trao đổi chữa bài:
- Thứ tự điền : hoạ sĩ ; nước Đức ; sung sướng ; không hiểu sao ; bức tranh. 
4. Củng cố:(2P)
GV: Hệ thống nội dung bài.
5. Dặn dò:(1P)- Về nhà kể lại truyện vui Một ngày và một năm cho người thân nghe.
 ...............................................................................................................
Thể dục : 
Đ/c Đinh Thị Thảo dạy
 ............................................................................................
Âm nhạc: 
Đ/c Linh dạy
* Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy:
...............................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
Toán. Tiết 115
Luyện tập.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS Rút gọn được phân số. Thực hiện phép cộng hai phân số
2. Kĩ năng: Cộng phân số. Trình bày lời giải toán.
3. Thái độ: GD hS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
GV : SGK
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS: 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
 - Tính: 
GV: Nhận xét –chữa bài
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện tập
HS: Nêu yêu cầu bài
GV: HD làm bài
HS: Cả lớp làm nháp, 3 Hs lên bảng.
GV: Nhận xét, chữa bài
HS: Nêu yêu cầu bài
GV: HD làm bài
HS: Cả lớp làm bài vào vở. 3 hs lên bảng làm. Lớp đổi chéo chấm bài bạn.
GV: Giúp đỡ HS yếu
1P
28P
Bài 1 (128).
a.
c.
Bài 2 (128): Tính.
a. 
b.
c.
GV: Nx chung, yêu cầu hs trao đổi cách cộng 2 ps khác mẫu số
HS: Đọc yêu cầu bài
GV: Chia nhóm 4, phát phiếu, giao việc
HS: Các nhóm làm bài, đại diện chữa bài
GV: Cùng hs nx trao đổi cách làm bài.
HS: Đọc đề bài.
GV: HD tìm hiểu bài toán 
HS: Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài.
GV: Giúp đỡ HS còn lúng túng
GV: Thu chấm một số bài, nx chốt bài đúng.
Bài 3 (128):Rút gọn rồi tính
a. 
b. 
c.HS K-G
Bài 4(128)HS K-G
Bài giải
Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là:
 (số đội viên của chi đội)
 Đáp số: số đội viên của chi đội.
4. Củng cố:(2P) 
HS: Nhắc lại cách cộng hai PS cùng MS và cộng hai PS khác MS
GV: Hệ thống ND bài - Nx tiết học.
5. Dặn dò:(1P) - VN làm lại bài tập – 128- CB bài sau
 ........................................................................................
Tập làm văn - Tiết 46:
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS. Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
2. Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối.
3. Thái độ: GD Hs ý thức bảo vệ cây cối
II. Đồ dùng dạy học.
GV : Tranh ảnh cây gạo
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:(1P)- Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 2 Hs lên bảng 
HS: Đọc đoạn văn tả loài hoa hay thứ quả mà em thích? 
GV: Nhận xét – Bổ sung 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Phần nhận xét:Bài tập 1,2,3.
HS: Đọc yêu cầu 3 bài
1P
10P
HS: Đọc thầm bài Cây gạo:
- Trao đổi theo cặp yêu cầu bài 2,3:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu.
- Lớp nx bổ sung, trao đổi.
CH:Tìm các đoạn trong bài Cây gạo? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì?
GV: Chốt ý đúng: 
+ Bài Cây gạo có 3 đoạn
 Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
Đoạn 3: Thời kì ra quả.
KL: Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo
HS: Nêu ghi nhớ. - 4, 5 Hs đọc.
Ghi nhớ: Trong bài văn miêu tả cây cối: 1. Mỗi một đoạn văn....từng thời kì phát triển,...
 2. Khi viết. hết một đoạn văn cần xuống dòng.
Hoạt động 3: Phần luyện tập.
HS: 1 Hs đọc nội dung bài tập.
8P
Bài tập 1 (53).
HS : Đọc thầm bài : Cây trám đen.
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
HS: Trao đổi theo cặp xác định các đoạn và nội dung chính từng đoạn.
Các nhóm phát biểu ý kiến.Trình bày
- Bài có 4 đoạn; mỗi đoạn mở đầu ở
GV :Cùng hs nx chốt lời giải đúng:
chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
+ Đ1: Tả bao quát thân, cành, lá cây.
+ Đ2: Hai loại trám đen tẻ và nếp.
+ Đ3: ích lợi của quả trám đen.
+ Đ4: Tình cảm của người tả với cây trám đen.
Bài tập 2 (53).
GV: Gợi ý: + Xác định viết về cây gì, suy nghĩ về lợi ích mà cây đó mang lại.
HS: Viết đoạn văn vào vở.
HS: Một số hs khá giỏi đọc, lớp trao đổi nx bổ sung.Đọc đoạn văn:
GV: NX chấm một số bài viết tốt.
4. Củng cố:(2P)
GV: Hệ thống ND bài - Nx tiết học.
5. Dặn dò:(1P) 
 - VN hoàn chỉnh đoạn văn vào vở. CB tiết học sau: Quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc quan sát tranh về cây chuối tiêu.
	 .........................................................................................
Khoa học: Tiết 46
Bóng tối.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
2.Kĩ năng: Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản ánh sáng khi được chiếu sáng.
3. Thái độ: GD HS yêu thich môn học 
II. Đồ dùng dạy học.
HS: N4: đèn pin, giấy hoặc vải; kéo ; bìa; hộp; ôtô đồ chơi
GV: SGK	
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:(1P)
2. Kiểm tra bài cũ:(2P)
HS: 2 Hs lên bảng : Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? Nêu thí nghiệm chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng?
GV: nhận xét – cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm 
GV: Chia nhóm 4, Y/C các nhóm đặt dụng cụ thí nhiệm lên bàn và làm TN
HS: Các nhóm qs hình 1/92, đọc mục thực hành và qs hình 2/92,93 làm TN. Đại diện nhóm trình bày
CH: Mặt trời chiếu sáng từ phía nào của hình vẽ?
1P
20P
... Phía bên phải của hình vẽ.
CH: Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là gì?
CH: Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
- ...vật cản sáng
- ...xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
CH: Bóng tối có hình dạng như thế nào?
- Có hình dạng giống như hình vỏ hộp
CH: Bóng sẽ thay đổi như thế nào khi dịch đèn lại gần vỏ hộp?
CH: ánh sáng có thể truyền qua quyển sách hay vỏ hộp được không?
- Bóng của vỏ hộp sẽ to dần lên khi dịch đèn lại gần vỏ hộp
- ánh sáng không thể truyền qua quyển sách hay vỏ hộp được 
GV: KL: 
Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm
HS: Trò chơi: Xem bóng - đoán vật.
GV: Nêu cách chơi: 1 hs chiếu bóng của vật lên tường lớp đoán xem là vật gì? Tổ nào đoán được nhiều thì thắng
HS: Từng tổ cử đại diện thay nhau lên chiếu cho tổ khác đoán . Lớp nx nhóm thắng cuộc.
GV: Tuyên dương nhóm thắng cuộc
8P
KL: Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới- đó là vùng bóng tối. Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản ánh sáng khi được chiếu sáng.
 4. Củng cố: 
CH: Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? - Đọc mục bạn cần biết
GV: Hệ thống ND bài
 5. Dặn dò: 
- VN học thuộc bài. Đọc trước bài 47.
	 .........................................................................................
Mĩ thuật: 
Đ/c Nguyễn Thị Ngà dạy
 .............................................................................................
Kĩ thuật Tiết 23
Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn. (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đánh giá kiến thức khâu thêu đã học.
2. Kĩ năng: Khâu thêu một sản phẩm đã học.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh quy trình. Một số mẫu khâu thêu đã hoc.
HS: Dụng cụ, vật liệu khâu thêu. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1P)- Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
HS: KT chéo vật liêu, dụng cụ của bạn.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dãn thực hành.
GV: G. thiệu các mẫu khâu thêu đã học.
HS: Quan sát.
GV: Nêu yêu cầu thực hành.
HS: Tiếp tục thực hành.
GV: Theo dõi nhắc nhở hs.
Hoạt động 3: Đánh giá , nhận xét SP 
HS: Trình bày sản phẩm theo nhóm 
GV: Nêu tiêu chí đánh giá.
HS: Đánh giá, nhận xét theo nhóm.
GV: Nhận xét, đánh giá bài của hs.
1P
20P
8P
- Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn đã học.
4. Củng cố: (2P)
GV: Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs có sản phẩm tốt.
5. Dặn dò: (1P) Về nhà chuẩn bị bài sau.
.....................................................................................................
Sinh hoạt: 
 Nhận xét tuần 23
*Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 23.doc