Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 25 năm 2009

Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 25 năm 2009

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu từ ngữ: man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu, im như thóc.Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh. Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.

3. Thái độ: GD HS lòng dũng cảm, ý chí chống ác hướng tới chính nghĩa.

II. Đồ dùng dạy học.

 

doc 36 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 817Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 25 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 : (Từ ngày 8/ 3 đến 12 / 3 / 2010)
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tập đọc: Tiết 49
Khuất phục tên cướp biển.
 ( Theo Xti- ven- xơn)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu từ ngữ: man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu, im như thóc.Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh. Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.
3. Thái độ: GD HS lòng dũng cảm, ý chí chống ác hướng tới chính nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh SGK
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:(1P)- Hát – KT sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:(2P) 
HS: Đọc TL bài : Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi nội dung?
GV: Nhận xét – cho điểm
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài(Tranh)
Hoạt động 2: Luyện đọc:
HS: 1 Hs khá đọc bài- chia đoạn:
GV: HD cách đọc
1P
10P
3 đoạn:+ Đ1: từ đầu ...man rợ.
 + Đ2:Tiếp...phiên toà sắp tới
 + Đ3: Còn lại.
HS: Đọc nối tiếp: 2 lần
+ Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
HS: Đọc theo cặp, 2 cặp đọc trước lớp.
GV: Đọc mẫu toàn bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: 
HS: Đọc lướt đoạn 1 và trả lời:
CH: Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất dữ tợn?
GV: Giảng từ: man rợ, gườm gườm, làu bàu
10P
-...trên má có vết sẹo chém dọc xuống trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ.
CH: ý đoạn 1?
ý1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển.
HS: Đọc thầm Đ2 trao đổi và trả lời:
CH: Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết nào?
GV: Giảng từ: im như thóc
- ...Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly.
CH: Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã làm gì?
- Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: "Anh bảo tôi có phải không?", bác sĩ Ly dõng dạc và quả quyết: nếu hắn không cất dao sẽ đưa hắn ra toà.
CH: Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
- ...ông là người nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
CH: Cho biết ý đoạn 2?
 ý2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với tên cướp biển.
HS: Đọc thầm Đ3, trao đổi, trả lời:
CH: Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?
- Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
HS: Đọc câu hỏi 4: - Cặp trao đổi trả lời chọn ý đúng: Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
CH: Đoạn 3 kể lại tình tiết nào?
 ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục.
CH: Tìm ý nghĩa của bài:
ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm:
8P
HS: Đọc bài theo 3 vai:
- Người d.chuyện,tên cướp, bác sĩ Ly.
HS: Nhận xét và rút ra giọng đọc của bài? - HS nêu
GV: HD luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tao trừng mắt nhìn bác sĩ quát:...phiên toà sắp tới.
HS: 1 HS đọc - nêu cách đọc đối với từng vai nhân vật.Luyện đọc theo N3.
GV: Cho thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
GV: Nx, khen nhóm, cá nhân đọc tốt. Gv ghi điểm.
4. Củng cố:(2P) 
CH: Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?
GV: Hệ thống ND bài - Nx tiết học. 
5. Dặn dò:(1P) -Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.
 Toán: Tiết 121
Phép nhân phân số.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS: Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật). Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
2. Kĩ năng: Vận dụng làm bài tập nhân hai phân số.
3. Thái độ: GD HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng. Phiếu BT 2
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:(1P)
2. Kiểm tra bài cũ:(2P)
HS: 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở, đổi chéo nháp chấm bài bạn: Tính.
GV: Nhận xét – cho điểm
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: G.thiệu bài(Tranh)
Hoạt động 2: ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật
GV: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5m; chiều rộng 2m?
HS: 1 HS lên bảng tính, dưới lớp làm vào nháp: 
GV: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng .
HS: Đọc lại yêu cầu bài toán. 
1P
5P
- Diện tích hình chữ nhật là: 
 5 x 2 = 10 (m2)
GV: Gắn hình vẽ lên bảng
CH: Để tính diện tích hình chữ nhật trên ta phải làm gì?
HS: Quan sát trên hình vẽ. Thực hiện phép nhân: 
- Thực hiện phép nhân: 
Hoạt động 3: Quy tắc thực hiện phép nhân PS.
5P
HS: Quan sát trên hình vẽ trả lời:
CH: Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu?
- ...1m2.
CH: Hình vuông gồm bao nhiêu ô vuông và mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu phần ô vuông?
- Hình vuông gồm 15 ô vuôg và mỗi ô có diện tích bằng m2.
CH: Hình chữ nhật phần tô màu chiếm bao nhiêu ô?
 - ...8 ô.
CH: Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần m2?
- Diện tích hình chữ nhật bằng m2.
 (m2)
CH: Nhận xét 8 và 15 là tích của những số nào?
 8 = 4 x 2; 
 15 = 5 x 3.
HS: Thực hiện phép nhân:
CH: Quy tắc nhân hai phân số?
* Quy tắc: Muốn nhân hai PS, ta lấy tử số nhân với tử số, MS nhân với MS.
HS: Lấy ví dụ và thực hiện?
Hoạt động 4: Luyện tập.
HS: Nêu yêu cầu bài
GV: HD làm bài
HS: Làm vào vở, 1số Hs lên bảng làm bài.
GV: Chữa bài và trao đổi cách làm 
18P
Bài 1 (133). 
a) 
b) 
c) 
d, làm tương tự
HS: Nêu yêu cầu bài
GV: Chia nhóm 4, phát phiếu, giao việc
HS: Làm theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày, lớp nx, chữa bài
GV: Nx chữa bài
Bài 2 (133): HS K-G
a,
b,
HS: Đọc yêu cầu bài
GV: Tóm tắt, phân tích bài toán.Tổ chức Hs trao đổi cách làm bài
HS: Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài..
GV: Thu chấm một số bài.
Bài 3 (133
 Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
 (m2)
 Đáp số: m
4. Củng cố:(2P)
CH: Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?
GV: Hệ thống ND bài
5. Dặn dò:(1P) - Làm lại bài tập . Chuẩn bị bài sau.
.......................................................................................
Khoa học: Tiết 49
ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng, ...để bảo vệ đôi mắt.
3. Thái độ: GD HS biết sử dụng nguồn ánh sáng hợp lý để bảo vệ đôi mắt 
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Các hình SGK
HS: Sưu tầm tranh, ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được chiếu thẳng vào mắt; đọc, viết ở nới ánh sáng không hợp lí.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:(1P) -Hát
2. Kiểm tra bài cũ:(2P)
HS: 2 Hs lên bảng 
CH: + Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người? 
 + Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: G.thiệu bài
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp
GV: Chia N2 Y/ cầu HS thảo luận: Dựa vào các hình trong sgk, kết hợp hiểu biết, nêu những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
HS: Thảo luận N.2, tìm hiểu và ghi vào nháp.Lần lượt trình bày-lớp trao đổi, bổ sung.
1P
10P
- Chiếu đèn thẳng vào mắt; mặt trời chiếu thẳng vào mắt; hàn, xì...không có kính bảo hiểm; bóng điện chiếu thẳng vào mắt....
GV: Nx và giải thích: mắt có 1 bộ phân tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào mặt trời, ánh sáng tập trung lại ở đáy mắt có thể làm tổn thương mắt.
Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm 
18P
GV: Tổ chức hs trao đổi N4:
HS: N4 thảo luận, đại diện trình bày, lớp nx
HS: Quan sát tranh, ảnh, hình sgk/98,99 và trả lời:
CH: Nêu trường hợp cần tránh để không gây hại cho mắt?
CH: Tại sao khi viết bằng tay phải không nên đặt đèn chiếu sáng ở phía tay phải?
- Trường hợp cần tránh: học đọc sách ở nới ánh sáng quá mạnh hay quá yếu; nhìn lâu vào ti vi; máy tính;
- ...tay che ánh sáng từ đèn phát ra làm ảnh hưởng tới độ ánh sáng cho việc học.
CH: Em có đọc viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không?
HS: Lần lượt trả lời: thỉnh thoảng, thường xuyên hay không bao giờ.
CH:Em đọc viết dưới ánh sáng quá yếu khi nào?
HS: Nêu...
CH: Em làm gì để tránh việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu?
HS: Trả lời...
GV: KL
KL: ánh sáng không thích hợp sẽ có hại cho mắt. ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt có thể làm hại mắt. Học, đọc sách dưới ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh sẽ đều có hại cho mắt. Nhìn quá lâu vào màn hình máy tính, ti- vi cũng làm hại mắt.
4. Củng cố:(2P)
CH: Nêu trường hợp cần tránh để không gây hại cho mắt?
GV: Hệ thống ND bài - Nx tiết học. 
5. Dặn dò:(1P)
- Vn học thuộc bài, chuẩn bị theo nhóm 4 cho bài 50: 1phích nước sôi, nước đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
 .....................................................................................................
Lịch sử: Tiết 25 
Trịnh - Nguyễn phân tranh.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết: Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống hàng ngày khổ cực, không bình yên.
2. Kĩ năng: Dùng lược đồ VN chỉ ranh giới chia cắt Đàng Ngoài và Đàng Trong
3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng daỵ học.
GV: Lược đồ phóng to sgk/ 54 (HĐ3)
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:(1P)- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:(2P)
HS: 2 Hs lên bảng 
CH:Kể lại sự kiện lại sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước?
GV: Nhận xét cho điểm
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: G.thiệu bài
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
HS: Lớp đọc thầm sgk từ đầu ...loạn lạc:
CH: Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI?
GV: Nhận xét, chốt ý đúng
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
1P
8P
8P
- Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm.
- Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện.
- Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là vu ... thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện tập
HS: Đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời:,Điểm khác nhau của 2 cách mở bài:
1P
28P
Bài 1 (75)
- Cách 1: Mở bài trực tiếp - giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
- Cách 2: Mở bài gián tiếp - nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
HS: Đọc yêu cầu bài.
Bài 2 (75): 
GV: Nhắc Hs : chọn viết 1 kiểu mở bài gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây:
HS: Viết vào vở:- Nối tiếp nhau nêu:
Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
GV: Nx chung.
HS: Đọc yêu cầu bài: 
Bài 3 (75): 
GV: Đàm thoại cùng hs trả lời các câu hỏi sgk/75.
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi , lớp nx bổ sung.
- Hs lần lượt trả lời các câu hỏi , lớp nx bổ sung.
HS: Đọc yêu cầu
GV: HD HS làm bài
HS: Suy nghĩ viết bài vào vở. Lần lượt hs nêu bài làm của mình, Lớp nx.
Bài 4 (75): Dựa vào phần trả lời bài 3, viết đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây em định tả:
GV: Nx chung, ghi điểm một số em làm bài tốt:
VD: Mở bài gián tiếp: Tết năm nay bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, hoa đào hoa mai mà đổi màu hoa khác để trang trí phòng khách. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rỡ. Vừa thấy cây hoa, tôi thích quá, reo lên: "Ôi, cây hoa đẹp quá!"
4. Củng cố:(2P) 
GV: Hệ thống ND bài - Nx tiết học. 
5. Dặn dò:(1P)
- VN hoàn chỉnh bài 4 vào vở.Vn tiếp tục quan sát một cây, chuẩn bị tốt tiết TLV sau.
............................................................................................
Khoa học: Tiết 50
Nóng, lạnh và nhiệt độ.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Nêu đựơc nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi; nhiệt độ của nước đá đang tan.
2. Kĩ năng: sử dụng từ "nhiệt độ" trong diễn tả sự nóng, lạnh. Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế.
3. Thái độ:
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Chuẩn bị theo nhóm : 1phích nước sôi, nước đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:(1P) - hát
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
HS: 2 Hs lên bảng : Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, ta nên và không nên làm gì?
GV: Nhận xét - cho điểm
3. Bài mới.	 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
CH: Kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hàng ngày?
HS: Kể:...
CH: Quan sát H1 và trả lời: Cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất?
1P
12P
- Cốc C có nhiệt độ thấp nhất; Cốc B có nhiệt độ cao nhất.
GV: Chốt lại
HS: Nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau, cao hơn, thấp hơn..
HS: Nêu:
GV: Nhận xét, chốt ý đúng
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
GV: Giới thiệu 2 nhiệt kế: nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể và nhiệt kế đo nhiệt độ không khí.
HS: Quan sát.
GV: HD đọc nhiệt kế: Cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế
HS: Một số Hs lên đọc
16P
KL: Người ta dùng nhiệt độ để để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật.
GV: Tổ chức Hs làm thí nghiệm : lấy 4 cốc nước như nhau: Đổ ít nước sôi vào cốc1, ít nước đá vào cốc 4. Nhúng hai tay vào cốc 1, 4 chuyển nhanh sang cốc 2,3.
HS: Các nhóm thực hành và nx:
- Các nhóm thực hành và nx:
CH: Ta cảm thấy thế nào?
+ Tay ở cốc 2 có cảm giác lạnh còn
tay ở cốc 3 ấm hơn.
CH: Giải thích tại sao?
- Vì ở cốc1 nước ấm hơn cốc 2; Nước ban đầu ở cốc 4 nước lạnh hơn cốc 3.
CH: Nhận xét gì về kết luận trên của tay ta?
- Cốc 3 nước ấm hơn cốc 2 là sai lầm.
GV: Chốt ý
* Như vậy cảm giác làm cho ta nhầm lẫn. Mà cần phải đo nhiệt độ bằng nhiệt kế để chính xác.
GV: Tổ chức hs thực hành đo nhiệt độ.
HS: Hoạt động nhóm 4. Sử dụng nhiệt kế thí nghiệm đo nhiệt độ, sau đó đọc nhiệt độ của nước đang sôi là 1000C; Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C
Sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể và đọc nhiệt độ.
HS: Đại diện một vài Hs lên trình bày và báo cáo kết quả.
GV: Chốt lại
* Nhiệt độ của cơ thể người lúc khoẻ mạnh vào khoảng 37 0C . Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa bệnh
GV: KL
KL: Để đo nhiệt độ của vật, ta sử dụng nhiệt kế. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: Nhiệt kế đo nhiệt độ của cơ thể; Nhiệt kế đo nhiệt độ không khí
4. Củng cố:(2P) 
GV: Hệ thống ND bài - Nx tiết học.
5. Dặn dò:(1P)
 VN học thuộc bài, Chuẩn bị bài 51: N4: 2 chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh.
 ........................................................................................
Mĩ thuật:
Đ/c Nguyễn Thị Ngà dạy
................................................................................................................
Kĩ thuật: Tiết 25
Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép 
mô hình kĩ thuật
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình 
kĩ thuật. Biết lắp một số chi tiết với nhau
2. Kĩ năng: sử dụng cờ-lê, tua-vít, để lắp tháo các chi tiết.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
HS: SGK- Bộ lắp ghép
III.Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp:(1P)- Hát
2. Kiểm tra:(1P): 
GV: KT sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
1P
Hoạt động 2: Gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ.
12P
GV: Tổ chức cho HS quan sát các chi tiết của bộ lắp ghép.
HS:Cả lớp quan sát bộ lắp ghép của mình
CH: Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết khác nhau và phân thành mấy nhóm chính?
- ...có 34 loại chi tiết, dụng cụ khác nhau, được phân thành 7 nhóm chính.
HS: Nêu tên 7 nhóm chính:
- Các tấm nền.
- Các loại thanh thẳng.
- Các thanh chữ U và chữ L.
- Bánh xe, bánh đĩa, các chi tiết khác.
- Các lọai trục.
- ốc và vít, vòng hãm.
- Cờ lê, tua vít.
GV: Tổ chức HS trao đổi theo cặp: Gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng các chi tiết và dùng trong bảng.(H1-sgk).
HS: Làm việc theo cặp.Lần lượt HS nhận dạng gọi tên từng chi tiết.
CH: Nhận xét gì cách sắp xếp các chi tiết trong hộp?
- Các loại chi tiết được xếp trong 1 hộp có nhiều ngăn, mỗi ngăn để 1 số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau.
Hoạt động 3: Cách sử dụng cờ-lê, 
tua-vít.
GV: Lắp vít:
HS: Quan sát.
17P
a. Lắp vít:
HS: Nêu cách lắp vít:
- Dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít. Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít, ta dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít và quay cán tua vít theo chiều kim đồng hồ. Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần ghép lại với nhau.
HS: Thao tác lắp vít: 2,3 HS lên thao tác, cả lớp tập lắp vít.
b. Tháo vít. 
CH: Để tháo vít, em sử dụng cờ lê và tua-vít như thế nào?
- Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đạt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngược chiều kim đồng hồ.
GV: Thao tác mẫu Hình 4a.
CH: Gọi tên và số lượng chi tiết cần lắp?
c. Lắp ghép một số chi tiết.
- Thanh chữ U dài; Vít, ốc,thanh thẳng 3 lỗ.
GV: Tháo các chi tiết và sắp xếp gọn vào hộp bộ lắp ghép.
HS: Quan sát.
4. Củng cố: 
GV: Hệ thống nội dung bài. 
5. Dặn dò:(1P) - Chuẩn bị bộ lắp ghép và thao tác với các chi tiết, nhớ tên các chi tiết có trong bộ lắp ghép.
................................................................................................................
Sinh hoạt: 
Nhận xét tuần 25
* Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy:
...............................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
ịa lí: Tiết 25
Ôn tập
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Củng cố lại KT đã học
2. Kĩ năng: Chỉ hoặc điền đúng vị trí ĐBBB, đồng bằng Nam bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 ĐBBB và ĐBNB. Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, thành phố HCM, Cần Thơ, nêu một số đặc điểm của thành phố này.
3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:(1P) - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:(2P)
HS: 2 Hs lên bảng : Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần Thơ là trung tâm kinh 
tế, văn hoá và khoa học quan trọng của đồng bằng
GV: Nhận xét- cho điểm
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
HS: Đọc câu hỏi 1.sgk/134.
GV: Tổ chức Hs làm việc theo cặp:
1P
10P
GV: Chỉ trên bản đồ :
HS: 2 Hs chỉ trên bản đồ các dòng sông lớn tạo thành các đồng bằng: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai.- Chỉ trên bản đồ :
GV: Nx chung, chỉ lại .
HS: Lên chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long
*Sông Tiền và sông Hậu là 2 nhánh lớn của sông Cửu Long, phù sa của dòng sông này tạo nên vùng ĐBNB
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
GV: Chia nhóm 4, phát phiếu học tập, HD
HS: Các nhóm nhận phiếu và trao đổi cử thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu- Đại diện các nhóm, lớp nx, bổ sung.
10P
GV: NX, chốt ý đúng: 
ĐBBB
ĐBNB
 Địa 
hình
Tương đối cao
Có nhiều vùng trũng dễ ngập nước.
Sông ngòi
Có hệ thống đê chạy dọc hai bên bờ sông
Không có hệ thống ven sông ngăn lũ
Đất đai
 Đất không được bồi đắp thêm phù sa nên kém màu mỡ dần.
Đất được bồi đắp thêm phù sa màu mỡ sau mỗi mùa lũ, có đất phèn mặn và chua.
Khí hậu
Có 4 mùa trong năm, có mùa đông lạnh và mùa hè nhiệt độ cũng lên cao.
Chỉ có 2 mùa mưa và khô, thời tiết thường nóng ẩm, nhiệt độ cao.
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
8P
HS: Đọc yêu cầu câu hỏi
HS: Lần lượt yêu cầu Hs lên đọc từng câu và trao đổi cả lớp :
GV: NX, chốt ý đúng:
- Câu đúng: b,d.
4. Củng cố:(2P)
GV: Hệ thống ND bài- Nx tiết học.
5. Dặn dò:(1P) - Vn học thuộc bài chuẩn bị bài tuần 26.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 25.doc