I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài:Hi sinh;bỏ ống; xả thân;quyên góp. Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
2. Kĩ năng: Đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
3. Thái độ: GD HS biết cảm thông,chia sẻ nỗi buồn cùng bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học
Tuần 3: ( Từ ngày 7/ 9 đến 11/ 9/ 2009) Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009 Tập đọc: Tiết 5 Thư thăm bạn I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài:Hi sinh;bỏ ống; xả thân;quyên góp. Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. 2. Kĩ năng: Đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. 3. Thái độ: GD HS biết cảm thông,chia sẻ nỗi buồn cùng bạn bè. II. Đồ dùng dạy học GV : Tranh minh hoạ sgk:bảng phụ viết sẵn đoạn thư cần HD luyện đọc. HS : Sgk III.Các hoạt động dạy – học 1.ổn định tổ chức: (1P)- Hát. Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ (2P) HS: Đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ nước mình" CH: Nêu nội dung của bài ?(Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta vừa nhân hậu.) GV: NX - cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV giới thiêu tranh sgk Hoạt động 2: Luyện đọc HS: 1HS đọc bài GV: Hướng dẫn chia đoạn(3đoạn) HS: Đọc nối tiếp đoạn(3lượt) GV: Theo dõi sửa lỗi p/â,kết hợp hướng dẫn giải nghĩa từ.(quyên góp, xả thân ;khắc phục) HS: Luyện đọc nhóm đôi,1nhóm đọc bài trước lớp. GV: Đọc mẫu toàn bài. Hoạt động 3: HD tìm hiểu bài HS: Đọc thầm đoạn 1 CH: Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? CH: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 1P 11P (5p) 10P - Đ.1: Từ đầu... chia buồn với bạn - Đ.2: Tiếp ... những người bạn mới như mình - Đ.3: Phần còn lại - Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo tiền phong. - Lương viết thư để chia buồn với Hồng. Hồng để làm gì? CH: Bạn Hồng bị mất mát đau thương gì? Giảng từ: Hi sinh(chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp,tự nhận về mình cái chết đẻ giành lấy sự sống cho ngươiì khác.) CH: Đoạn 1 cho em biết điều gì? Hồng. - Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. ý1: Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng. HS: 1HS đọc đoạn2 CH: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Hôm nay đọc báo ....mình rất xúc động.....mình gửi bức thư này ...mình hiểu Hồng ... CH: Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng ? CH: Nội dung đoạn 2 là gì? CH: ở nơi bạn Lương ở,mọi người đã làm gì để động viên,giúp đỡ đống bào vùng lũ lụt? Giảng từ: quyên góp (sgk) CH: Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? Giảng từ: bỏ ống (dành dụm,tiết kiệm) CH: Đoạn3 ý nói gì? CH: Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư ? - Chắc là Hồng cũng tự hào ... nước lũ Mình tin rằng theo gương ba ... nỗi đau này. Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình. ý2: Những lời động viên,an ủi của Lương đối với Hồng. - Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt. - Gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống từ mấy năm nay. ý3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt. * Những dòng mở đầu: nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. CH: nêu nội dung bài? Hoạt động 4: L.đọc diễn cảm: 7P * Những dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ họ tên người viết thư. * Nội dung: Tình cảm bạn bè: thương bạn,muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn,khó khăn trong cuộc sống. HS: 3HS đọc nối tiếp toàn bài,nêu giọng đọc GV: Treo B/phụ- HD đọc diễn cảm đoạn 2 . HS: Luyện đọc CN: 3hs thi đọc diễn cảm trước lớp. GV: Nhận xét,cho điểm 4. Củng cố:(2P) CH: Qua bài,em thấy bạn Lương là người như thế nào?( người bạn tốt,giàu tình cảm,biết chia sẻ nỗi đau với bạn bè.) 5. Dặn dò:(1P) - VN xem lại ND bài + Chuẩn bị bài : Người ăn xin. ............................................................................................... Toán: Tiết 10 Triệu và lớp triệu( tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nhận biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. Đọc, viết các số đến lớp triệu 2. Kỹ năng: Đọc, viết số đến lớp triệu; lớp nghìn, lớp đơn vị. 3. Thái độ: Giáo dục HS ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ viết bài tập 2; Phiếu học tập bài 4 HS: SGK III. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức(1P) 2. Kiểm tra bài cũ:(3P CH: Chỉ các chữ số trong số 653708 thuộc hàng nào, lớp nào? GV: Nhận xét - cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Giới thiệu lớp triệu. GV: Đọc : một nghìn, mười nghìn, 1P 7P một trăm nghìn, mười trăm nghìn. HS: 1 em viết bảng lớp GV: Giới thiệu mười trăm nghìn - Viết: 1000 ; 10000 ; 100000 ; 1000000 gọi là 1 triệu viết là: 1.000.000 HS: Đọc ( Một triệu ) - 1.000.000 (Một triệu) CH:Số 1 triệu có bao nhiêu chữ số 0 số1triệu có tất cả bao nhiêu c.số ? - Có 6 chữ số 0 - Có 7 chữ số GV: Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu.Y.c HS viết bảng con - số 10.000.000 GV: Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu. HS: Viết b/ con - viết : 100.000.000 CH: Vừa rồi các em biết thêm mấy hàng mới là những hàng nào? - 3 hàng mới: Triệu, chục triệu, trăm triệu. GV: Giới thiệu; -3 hàng : Triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu. HS: Nêu các hàng, lớp đã học từ bé đ lớn,lớp nhận xét bổ sung. GV: chốt lại Hoạt động 3: Luyện tập: HS: Nêu miệng -Đếm thêm từ 1 triệu đ 10 triệu. HS: Đọc y/c của BT GV: Trưng bảng phụ- HD 20P 3P 5P Bài số 1 (13): -1 triệu, 2triệu, 3 triệu, ...10 triệu. Bài số 2 (13): HS: 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. Lớp nhận xét- bổ sung GV: Nhận xét, cho điểm HS: Nêu yêu cầu bài tập 6P 3 chục triệu: 30 000 000 4 chục triệu: 40 000 000 ......................................... 3 trăm triệu: 300 000 000 Bài tập 3(13) GV: HD làm bài HS: Làm bài vào vở - 2 HS lên bảng viết GV: Giúp đỡ hs còn lúng túng HS: Nhận xét GV: Chấm bài, nhận xét, chữa bài + mười lăm nghìn: 15 000 + Ba trăm năm mươi: 350 + Sáu trăm : 600 + Một nghìn ba trăm: 1 300 + Năm mươi nghìn: 50 000(K- G) + Bảy triệu: 7 000 000 + Chín trăm triệu: 900 000 000 HS: Nêu y/c GV: Chia nhóm 4 phát phiếu, giao việc. HS: Các nhóm làm bài, dán phiếu lên bảng. Lớp nhận xét - bổ sung GV: chữa bài 6P (3P Bài số 4 (14): Viết theo mẫu(K-G) 312 000 000 236 000 000 990 000 000 708 000 000 500 000 000 4. Củng cố:(2P) CH: Lớp triệu có mấy hàng? là những hàng nào?(3 hàng: hàng triệu , hàng chục triệu, hàng trăm triệu.) GV: Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: (1P) - VN xem lại các bài tập - Chuẩn bị tiết 11 .................................................................................................... Khoa học: Tiết 5 Vai trò của chất đạm và chất béo I . Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo;vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. 2.Kĩ năng: Kể tên một số thức ăn nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.Xác định được nguồn gốc của thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo. 3.Thái độ: GD HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học GV : Hình SGK(trang 12,trang13) :phiếu HT(HĐ3) HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học. 1.ổn định tổ chức(1P): Hát 2.Kiểm tra bài cũ(2P): CH: Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường ?(Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cho cơ thể). GV: Nhận xét- đánh giá 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò T.G Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoat động 2: Vai trò của chất đạm và chất béo. CH: Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo mà em biết? HS:tự nêu HS:Thảo luận N2;quan sát hình 12, 13 SGK ;Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình ở trang 12 SGK.? CH: Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà em thích ăn. CH: Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn những thức ăn chứa nhiều chất đạm? GV: Cho Hs nêu tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình ở T.13 CH: Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo mà em thích ăn? HS: tự nêu CH: Chất béo có vai trò gì đối với cơ thể người? GV: Kết luận Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo GV: Phát phiếu và hướng dẫn HS: Thảo luận Nhóm 5.đại diện nhóm trình bày KQTL.Lớp nhận xét,bổ sung 1P 15P (7p) 13P (7p) - Trứng, tôm, cua, ốc, cá, thịt lợn, thịt bò, đậu,... VD:thịt bò, trứng,cá. - Chất đạm tham gia XD và đổi mới cơ thể làm cho cơ thể lớn lên... Vì chất đạm giúp cơ thể khỏe mạnh chống...... - Mỡ lợn, lạc, dầu thực vật, vừng - Chất béo giàu năng lượng giúp cho cơ thể hấp thụ các Vitamin : A, D, K *Kết luận: Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể:Tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên. Chất béogiàu năng lượng giúp cho cơ thể hấp thụ các Vitamin : A, D, K Bảng thức ăn chứa chất đạm Bảng thức ăn chứa chất béo Thứ tự Tên t.ăn Nguồn gốc t.vật Nguồn gốc đ.v Thứ tự Tên t.ăn Nguồn gốc t.vật Nguồn gốc đ.v 1 đậu nành x 1 Mỡ lợn x 2 thịt lợn x 2 lạc x 3 trứng x 3 dầu ăn x 4 thịt vịt x 4 vừng x 5 cá x 5 dừa x 6 đậu phụ x 7 tôm x 8 thịt bò x 9 đậu Hà Lan 10 Cua ,ốc x x GV: Kết luận Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật 4.Củng cố(2P): CH: Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể? 5.Dặn dò(1P): Về nhà học bài, xem trước bài sau (tiết 6) Âm nhạc: Đ/ c Linh dạy ............................................................................................... Lịch sử : Tiết 3 Nước Văn Lang I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Biết Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm TCN là nơi người Lạc Việt sinh sống.Hiểu một số tục lệ của người Lạc Việt còn được lưu giữ tới ngày nay. 2. Kĩ năng: Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương và những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. 3. Thái độ: GD HS yêu thích lịch sử Việt Nam II. Đồ dùng dạy học GV: Lược đồ Bắc bộ và Trung bộ ngày nay.Phiếu HT;( HĐ3) HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học. 1.ổn định tổ chức: Hát(1P) 2. Kiểm tra bài cũ(2P) CH: Tên bản đồ cho ta biết gì? Xác định 4 hướng chính trên bản đồ. GV: Nhận xét,cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: GTB Hoạt động 2: TG hình thành và địa phận của nước Văn Lang GV: Cho H/s quan lượcđồ Bắc bộ và Trung bộ ngày nay. HS: Đọc và quan sát lược đồ 1P 9P HS: Đọc SGK điền thông tin thích hợp vào bảng sau. Nhà nước đầu tiên của ... T3 HS: sgk III. Các hoạt động dạy - học. 1.ổn định tổ chức:(1P)- Hát 2.KT bài cũ:(2P) CH: -Thế nào là từ đơn? từ phức?(Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức) GV: Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò T.G Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập GV: Hướng dẫn mẫu từ. HS: Đọc yêu cầu BT1 - trao đổi N2 cử đại diện lên thi tìm từ , GV: Giúp HS giải nghĩa một số từ 1P 28P Bài số 1(33):Tìm các từ : a) có chứa tiếng hiền : Dịu hiền; hiền lành... b, hung ác, ác nghiệt, ác cảm, ác thú, tội ác, ác liệt, tàn ác, độc ác, ác ôn... vừa tìm được GV: Gọi HS đọc y/c bài 2 GV: Treo bảng viết sẵn hướng dẫn mẫu. HS: Thảo luận theo cặp;tiếp nối nêu miệng kết quả Bài số 2(33): Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng + - Nhân hậu Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ. Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo Đoàn kết Cưu mang, che chở, đùm bọc Bất hoà, lục đục, chia sẻ. HS : Lớp nx - bổ sung GV: Đánh giá HS : Nêu y/c bài tập GV:Y/ cầu HS thảo luận theo nhóm 4 vào PHT HS : Đại diện trình bày KQ-lớp nhận xét.3 Hs đọc lại thành ngữ hoàn chỉnh. GV: Giúp HS giải nghĩa một số tthành ngữ trên:y/.c ghi vào vở (5p) Bài số 3(33): a) Hiền như bụt (đất) b) Lành như đất (bụt) c) Dữ như cọp d) thương nhau như chị em gái. HS: Nêu y/c bài tập GV: Gợi ý: Muốn hiểu các thành ngữ, tục ngữ đó ta phải hiểu được cả nghĩa đen và bóng. Bài số 4(33): Em hiểu nghĩa của thành ngữ,tụcc ngữ dưới đây như thế nào? HS: Thảo luận-nêu ý hiểu GV: Nhận xét; bổ sung a) Môi hở răng lạnh + Nghĩa đen: Môi và răng là 2 bộ phận trong miệng người, môi che chở, bao bọc bên ngoài răng, môi hở thì răng lạnh. + Nghĩa bóng: Những người ruột thịt, gần gũi xóm giềng của nhau phải che chở, đùm bọc nhau, 1 người yếu kém hoặc bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng xấu theo. b)Máu chảy ruột mềm:- Máu chảy thì đau tận trong ruột gan. - Người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn. c) Nhường cơm sẻ áo: - Nhường cơm , áo cho nhau - Giúp đỡ san sẻ cho nhau lúc khó khăn, hoạn nạn. d) Lá lành đùm lá rách : Lấy lá lành bọc lá rách cho khỏi hở. - Người khoẻ mạnh cưu mang, giúp đỡ người yếu, người may mắn giúp đỡ người bất hạnh, người giàu giúp đỡ người nghèo. 4. Củng cố (2P): GV: Hệ thống nội dung bài;Nhận xét giờ học 5.Dặn dò(1P) : -VN học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3, 4. Chuẩn bị bài sau T.7. Chính tả( N- V ): Tiết 3 Cháu nghe câu chuyện của bà I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. Nghe - viết chính tả bài thơ: "Cháu nghe câu chuyện của bà".viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã) 2. Kĩ năng: Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát 3.Thái độ: GD HS Luyện nét chữ,rèn nết người II. Đồ dùng dạy học GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a vào bảng phụ. HS : Vở viết bài - bút viết bảng. III. Các hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức(1p):Hát 2. KT bài cũ(3p) HS: 2 HS viết các từ ngữ có vần ăn/ăng.( VD:băn khoăn;lăng xăng) GV: Nhận xét cách viết của Hs.,cho điểm 3 Bài mới: Hoạt động của thầy và trò T.G Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: H. dẫn nghe- viết GV: Đọc bài viết HS: 1 Hs đọc lại bài viết CH: Bài thơ muốn nói lên điều gì? 1P 20P - Nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho 1 bà cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. GV: HD viết tiếng khó dễ lẫn. HS: Tìm từ khó,luyện viết vào vở nháp:2HS viết trên bảng lớp-Lớp nhận xét;sửa sai CH: Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ? GV: Đọc cho Hs viết bài HS: Viết chính tả. GV : Đọc lại toàn bài.- HS soát lỗi. VD: Trước, sau, làm lưng, lối rưngrưng - Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 sát ra lề và hết một khổ cách 1 dòng. GV: Chấm, chữa bài, nhận xét Hoạt động 3: H. dẫn thưc hành HS: Đọc bài tập;nêu yêu cầu BT GV: Cho mỗi tổ 1 Hs lên bảng làm BT- Lớp làm vở HS:Thi làm đúng đ nhanh sau đó đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - lớp nhận xét, sửa bài. GV: Đánh giá nhận xét 7P Bài số 2(27) Lời giải: a) Tre- không chịu-Trúc dẫu cháy-tre-tre-đồng chí-chiến đấu-tre 4 Củng cố:(2P) GV: Hệ thống nội dung bài- NX giờ học 5 dặn dò:(1P) -Về nhà tìm và ghi 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ : ch/tr. - Viết lại bài vào vở luyện chữ. Địa lý: Tiết 3 Một số dân tộc ở hoàng liên sơn I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. 2. Kĩ năng: Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng Liên Sơn. 3. Thái độ: Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở HLS. II. Đồ dùng dạy học: GV:bản đồ địa líVN: tranh ảnh sgk HS:SGK III. Các hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức(1P):Hát 2. KT bài cũ:((2P) CH: Nêu đặc điểm của dãy núi HLS.(dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam) GV: Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò T.G Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của 1 số dân tộc ít người HS : Đọc mục 1 SGK CH: Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng? 1P 10P - Dân cư thưa thớt. CH: Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn?. - Tày, Nùng, Mường, Dao, Thái, Mông... CH: Hãy xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đ cao? - Thái, Dao, Mông CH: Những người dân ở những nơi núi cao thường đi bằng những phương tiện gì? - Chỉ có thể đi bộ hoặc đi bằng ngựa. GV: cho hs quan sát bản đồ địa lí VN-chốt lại ý chính. KL: Dân cư thưa thớt,chủ yếu là một số dân tộc ít người sinh sống như: Tày ;Nùng;mường ;dao.Phương tiện chủ yếu của người dân ở vùng núi cao là đi bằng ngựa. Hoạt động3: Bản làng với nhà sàn 8P GV: Cho Hs quan sát với tranh ảnh SGK HS: Lớp quan sát-TLCH: - CH: Các dân tộc HLS thường sống ntn? - Sống tập trung thành từng làng, bản. CH: Bản làng thường nằm ở đâu? Bản làng có nhiều nhà hay ít nhà? - ở sườn núi hoặc thung lũng. - Mỗi bản có khoảng mươi nhà. CH: Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn? - Tránh ẩm thấp và thú dữ. CH: Nhà sàn được làm bằng những vật liệu gì? - Bằng các vật liệu tự nhiên: Gỗ, tranh, tre... CH: Hiện nay ở nhà sàn có gì thay đổi. - Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói GV: Chốt ý chính. KL:Các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn thường sống tập trung thành từng bản. Hoạt động 4 :Chợ phiên, lễ hội, trang phục. 10P HS: Quan sát tranh ảnh.và đọc mục3 SGK GV: Cho Hs hoạt động nhóm đôi HS: Thảo luận các câu hỏi,lần lượt trình bày: (5P) CH: Nêu những hoạt động trongchợ phiên?. - Bán mua, trao đổi hàng hoá CH: Em hiểu chợ phiên là gì? - Được họp vào những ngày nhất định. CH: Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS. - Hội chợ núi mùa xuân, hội xuống đồng, ..., thường được tổ chức vào mùa xuân. CH: Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? - Thi hát, múa sạp, ném còn... GV: Nhận xét - chốt lại ý đúng.- HS: Nêu ghi nhớ Ghi nhớ : Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.ở đây có các dân tộc ít người như:dân tộc Thái;dân tộc Dao..dân cư sống tập trung thành từng bản và có nhièu lễ hội truyền thống. 4.Củng cố(2P) CH: Kể tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? GV: Hệ thống ND bài 5.Dặn dò(1P): - Về nhà ôn bài - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở HLS. Tập làm văn : Tiết 6 Viết thư I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi những thông tin cần thiết. 3.Thái độ: GD HS thêm yêu thích môn học II. Đồ dung dạy học: GV: Bảng phụ chép sẵn đề văn. HS : Vở tập làm văn: SGK. II.Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1P)-Hát 2.KT Bài cũ:(2P) GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3..Bài mới. Hoạt độngcủa thầy và trò T.G Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Phần nhận xét GV: Cho Hs đọc bài "Thư thăm bạn GV: Cho HS nêu từng y/c của nhận xét. 1P 10P CH: Người ta viết thư để làm gì? - Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm. CH: Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những nội dung gì? + Nêu lí do và mục đích viết thư. + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. CH: Một bức thư thường có mở đầu và kết thúc ntn? - Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa thư. - Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư, chữ ký hoặc họ tên của người viết thư. Hoạt động 3: Ghi nhớ HS: 4 Hs nêu ghi nhớ 5P Ghi nhớ :Một bức thư thường gồm có những nội dung sau: 1.Phần đầu thư:.. 2.Phần chính. 3.Phần cuối thư Hoạt động 3: Luyện tập: HS: Đọc đề bài.Hs xác định đề 13P HS: Xác định đề- 3 Hs đọc nối tiếp GV:Gạch chân những từ ngữ quan trọng CH: Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? - 1 bạn ở trường khác. CH: Đề bài xác định ra mục đích viết thư để làm gì? - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp học ở trường em hiện nay. CH: Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô ntn? - Xưng hô gần gũi, thân mật, bạn, cậu, mình, tớ. CH: Cần hỏi thăm những gì? - Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. CH: Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay. - Tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi (văn nghệ, thể thao, tham quan) cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường. CH: Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? - Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại. GV: Cho Hs viết ra nháp những ý cần viết trong lá thư. HS: 1đ 2 em dựa theo dà1 vài HS: Đọc bài làm đã hoàn chỉnh. GV: Nhận xét chung. 4. Củng cố :(2P) GV: Hệ thống nội dung bài 5. Dặn dò:(1P): -Về nhà hoàn chỉnh bài viết thư. - Xem trước bài : Cốt truyện. * Tự rút kinh nghiệm giờ dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009 Nghỉ- Học nhiệm vụ năm học
Tài liệu đính kèm: