I/ Mục tiêu:
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
-Bước đầu nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của mỗi số đó.
II/ Các HĐ dạy - học;
1/ KT bài cũ: ? Kể tên các hàng đã học từ nhỏ-> lớn
? Kể tên các lớp đã học từ nhỏ-> lớn?
? Lớp đv, nghìn, chục gồm? Hàng là hàng nào?
? Các số đến lớp triệu có thể có mấy CS? 7,8,9 CS.
Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm2006 Tiết 1: Toán $12: Luyện tập I/ Mục tiêu: - Đọc, viết được cỏc số đến lớp triệu. -Bước đầu nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trớ của mỗi số đú. II/ Các HĐ dạy - học; 1/ KT bài cũ: ? Kể tên các hàng đã học từ nhỏ-> lớn ? Kể tên các lớp đã học từ nhỏ-> lớn? ? Lớp đv, nghìn, chục gồm? Hàng là hàng nào? ? Các số đến lớp triệu có thể có mấy CS? 7,8,9 CS. ? Nêu VD số có đến lớp triệu có 7 CS? 7 250 183. ? " " 8 CS? 21 318 072 ? " " 9 CS? 512 870 639 2.thực hành : Bài 1(T16): Nêu yêu cầu ? -Làm vào SGK ?Nêu cách viết số ? -Đọc bài tập ,NX sửa sai Bài 2(T16): Nêu yêu cầu? -Làm vàovở Tổ 1-cột 1,tổ 2cột 2,tổ 3cột 3 -32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bẩy . -85 00 120: Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi . -8 500 658:Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám . -178 320 005:Một trăm bẩy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. -830 402 960:Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi . 1 000 001:Một triệu không nghìn không trăm linh một . Bài 3(T16): Nêu yêu cầu ? - Viết các số sau -HS làm vào vở ,2HS lên bảng a. 613 000 000 d. 86 004 702 b. 131 405 000 e. 800 004 720 c. 512 326 103 -NX ,sửa sai bài 4(T16): Nêu y/c? -Nêu giá trị của chữ số 5trong mỗi số sau . a. 715 638 giá trị cúa chữ số 5 là 500 - 2HS lên bảng ,lớp làm vào vở . b. 571 638 giá trị của chữ số5 là 5trăm triệu -NX ,sửa sai c. 836 571 ... ...............5 là 5trăm -Chấm một số bài ,NX 3.Tổng kết -dặn dò : -NX giờ học Tiết2: Khoa học $ 5: Vai trò của chất đạm và chất béo I.Mục tiêu - Kể tên những lọa thức ăn cú nhiều chất đạm ,chất béo. - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. + chất đạm giỳp XD và đổi mới cơ thể. + chất bộo giàu năng lượng và giỳp cơ thể hấp thụ cỏc vi-ta- min: A,D,E,K. * GDMT: Mỗi quan hệ giữa con người với mụi trường: con người cần đến khụng khớ, thức ăn, nước uống từ mụi trường. II. Đồ ing: Hình 11, 12 SGK . Phiếu học tập III Các hoạt động dạy học : KT bài cũ:? Người ta phân loại thức ăn theo cách nào? ? Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường? ? Nêu tác dụng của chất bột đường? 2. Bài mới: - GT bài: Ghi đầu bài * HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. - Mục tiêu: - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm - Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất béo. - Cách tiến hành B1: - Làm việc theo cặp. B2: B làm việc cả lớp ? Nói tên các thức ăn giàu chất đạm có trong hình( T12) SGK ? Kể tên những chất đạm mà em ăn hàng ngày? ? Tại sao hàng ngày ta cần ăn thức ăn chứa nhiều đạm? ? Nói tên thức ăn giàu chất béo ở hình 13? ? Kể tên thức ăn giàu chất béo mà em thích ăn? ? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo? - HĐ cặp - Nói với nhau thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béocó trong hình 12, 13 . Tìm hiểu về vai trò của chất đạm, chất béo ở mục bạn cần biết. - Đậu nành, thịt lợn, trứng, thiựt vịt, đậu phụ, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua , ốc. - Cá, tôm, trứng, đậu phụ -- .Vì thức ăn chứa chất đạm giúp XD và đổi mới cơ thể tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào bị huỷ hoại trong HĐ sống của con người. - Mỡ lợn, lạc, vừng, dừ, dầu thực vật. - Lạc, mỡ lợn. - Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin: A,D,E,K * Kết luận: - Vai trò của chất đạm, chất béo. Theo mục ing đèn toả sáng SGK * HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo - Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. - Cách tiến hành: Bứoc1: Phát phiếu HT; Quan sát giúp đõ học sinh. Bước 2: Chữa bài tập cả lớp. Đáp án. - Làm việc với phiếu HT nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - NX bổ xung - Thức ăn có nguồn gốc thực vật chứa nhiều đạm là: Đậu nành, đậu phụ, đậu Hà Lan. Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ động vật là: Thịt lợn, trúng, thịt vịt, cá , tôm. Thức ăn là chất béo có nguồn gốc TV Lạc, vừng, dừa, dầu thực vật ? Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? Thức ăn là chất béo có nguồn gốc từ ĐV - Mỡ lợn - Có nguồn gốc từ Đv và TV 3/ Củng cố- dặn dò; ? Hôm nay học bài gì? ? Nêu vai trò của chất đạm và chất béo? NX. BTVN: Học thuộc bài. CB bài 6. bài: tuần 4. Tiết 3: Thể dục $5: Đi đều, đứng lại, quay sau. Trò chơi “ Kộo cưa, lừa xẻ” I/ Mục tiêu: -Bước đầu biết cỏch đi đều, đứng lại và quay sau. -Bước đầu thực hiện động tỏc đi đều vũng phải, vũng trỏi-đứng lại. - Biết cỏch chơi và tham gia chơi được trũ chơi. II/ Địa điểm, phương tiện: - Sân trường. - 1 cái còi. III/ ND và phương pháp lên lớp: 1/ Phần mở đầu: Nhận lớp, phổ biến ND và yêu cầu. 2/ Phần cơ bản: a/ - Ôn đi đều, đứng lại, quay sau. b/ Trò chơi vận động: Trò chơi” kéo cưa lừa xẻ”. 3/ Phần kết thúc: - Hệ thống bài. 7’ 2’ 3’ 2’ 22’ 10’ 2 lần 2 lần 2 lần 2 lần 2- 3 lần 6’ 2’ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Cán sự ĐK. - GV điều khiển phổ biến ND. - Trò chơi” làm theo hiệu lệnh”. - Đứng tại chỗ vơ tay và hát. - Lần 1,2 GV điều khiển. - Lân 3, 4 tập theo tổ. - GV quan sát, sửa sai cho Hs, tuyên dương tổ tập tốt. - Cả lớp tập. GV điều khiển. - Gv nêu tên trò chơi, giả thích cách chơi, luật chơi. - Ôn lại vần điệu. - 1HS làm mẫu. - 1 tổ chơi thử. - Cả lớp thi đua chơi. - Quan sát nhận xét biểu dương, những cặp chơi đúng luật, nhiệt tình. - Cả lớp chạy đều. * * * * * * * * * * * * * * - Làm Đt thả lỏng. - GV hệ thống bài. - NX giờ học. BTVN: ôn bài. Tiết 4: Luyện từ và câu : $5: Từ đơn và từ phức I) Mục tiêu : 1.Hiểu được sự sự khác nhau giữa tiếng và từu :Tiếng dựng để tạo nên từu ,còn từ dựng để tạo nên câu ,tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa ,còn từu bao giờ cũng có nghĩa 2.Phân biệt được từ đơn ,từ phức . 3.Bước đầu làm quen với từu điển (có thể qua một vài trang phô tô), biết dựng từ điển để tìm hiểu về từ . II) Đồ dựng : -Bảng phụ viết sẵn Nd cần ghi nhớ và ND bài tập 1. -3tờ phiếukhổ rộng viết sẵn câu hỏi ở phần NX và Lt . -Từ điển TV. III): Các HĐ dạy –học : A. Ktbài cũ : ? Nêu tác dụng của dấu hai dựng ? -1HS làm lại BT1 ý a ,1HS làm lại BT2. B.Dạy bài mới : 1.GT bài : 2.Phần nhận xét : -GV chia nhóm , phát phiếu giao việc ?Tiếng dùng để làm gì ? ? Từ dựng để làm gì? ? Thế nào là từ đơn, từ phức? 3. Phần ghi nhớ: - Nối tiếp nhau tìm từ đơn, từ phức. 4. Luyện tập; Bài 1 (T28) : Nêu y/c? Gv ghi bảng ? Những từ nào là từ đơn? ? Những từ nào là từ phức? - Gv dựng phấn màu gạch chân từ đơn , từ phức. Bài 2( T28): ? Nêu y/c ? Y/C học sinh dựng từ điển GV giải thích : Từ điển TV là sách tập hợp các từ TV và giải thích nghĩa của dựng từ . Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức NX , tuyên dương những nhóm tìm được nhiều từ Bài 3( T28) ? Y/ c học sinh đặt câu -1HS đọc ND các t/c trong phần NX. -Thảo luận nhóm 4,3tổ cử 3HS lên bảng làm BT - Nx ,sửa sai +)Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn ):Nhờ ,bạn ,lại ,có ,chí ,nhiều ,năm dựng ,Hanh ,là +)Từ gồm nhiều tiếng (từ phức ):giúp đỡ ,học hành ,học sinh ,tiên tiến. -tiếng dựng để cấu tạo từ . Có thể dung 1 tiếng để tạo nên từ . -cũng có thể phải dựng hai tiếng trở lên để tạo nên 1 từ .Đó là từ phức . * Từ đựoc dựng để: - Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm( tức là biểu thị ý nghĩa) - Cờu tạo câu. - 3 HS đọc ghi nhớ , lớp đọc thầm. + Từ đơn: ăn ngủ + Từ phức :ăn uống, đấu tranh. - HS làm bài vào SGK, 1 HS lên bảng - NX bổ xung. - Từ đơn: Rất, vừa, lại. - Từ phức: Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. - HS làm việc N4 - 1 HS đọc từ - HS viết từ - Các nhóm dán phiếu lên bảng. - 1HS đọc y/c và mẫu. - HS nối tiếp nhau nói từ mình chọn và đặt câu. VD: Em rất vui vì được điểm tốt. Bọn nhện thật độc ác. C. Củng cố – dăn dò: ? Thế nào là từ đơn? cho VD? ?Thế nào là từ phức? Cho VD? NX giờ học. Làm lại BT 2,3 CB bài T33- SGK ____________________________ Tiết 5 : Kể chuyện $3: Kể chuyện đã đọc, đã nghe. *Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu. I/ Mục tiêu: - Kể được câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu, (theo gợi ý SGK). - Lời kể rừ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tỡnh cảm qua giọng kể. * HTLTTGĐĐHCM: Kể cỏc cõu chuyờn về tấm lũng nhõn hậu, giàu tỡnh yờu thương của Bỏc Hồ(VD: truyện chiếc rễ đa trũn-TV2/2). II/ Đồ dùng: - Một số câu chuyện viết về lòng nhân hậu. - Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK, tiêu chuẩn đánh giá. III/ Các HĐ dạy- học: A/ KT bài cũ: 1 HS kể chuyện: Nàng tiên ốc. B/ Dạy bài mới: 1/ GT bài: ? GT câu chuyện mình mang đến lớp. 2/ HDHS kể chuyện; a/ HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV gạch chân các từ quan trọng. ? Nêu 1 số biểu hiện về lòng nhân hậu? - Tìm chuyện về lòng nhân hậu ở đâu?Kể chuyện. - Trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện? - GV gợi ý nên kể những câu chuyện ngoài SGK. Nếu kể lại chuyện trong SGK điểm sẽ không cao bằng những bạn tự tìm được truyện kể ngoài SGK. ? GT câu chuyện của mình CB? - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 GV treo bảng phụ. - Trước khi kể, các em cần GT với bạn câu chuyện kể của mình. - KC phỉa có đầu có cuối. - Câu chuyện quá dài kể 1- 2 đoạn. b/ HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. ? Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Cả lớp và GV nhận xét tính điểm về; ND, cách kể, khả năng hiểu truyện. C/ Củng cố- dặn dò: - 1 HS đọc đề. - 4 HS nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1-> 4 SGK. - Lớp theo dõi SGK. - Lớp ĐT gợi ý 1. - HS nêu. - Lớp ĐT. - K/c theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể trước lớp. - NX giờ học. BTVN: Kể lại chuyện cho người thân nghe. CB:
Tài liệu đính kèm: