I/MỤC TIÊU :
-Bước đầu biết đọc một đoạn thư thể hiện sự thông cảm với nổi đau của bạn.
-Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
- Giáo dục HS yêu thích học tiếng việt. ửng xứ lịch sự, xác định được giá trị sự cảm thông trong giao tiếp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
TUẦN 3 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011 Môn : Tập đọc Bài : THƯ THĂM BẠN I/MỤC TIÊU : -Bước đầu biết đọc một đoạn thư thể hiện sự thông cảm với nổi đau của bạn. -Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. Giáo dục HS yêu thích học tiếng việt. ửng xứ lịch sự, xác định được giá trị sự cảm thông trong giao tiếp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài học - Bảng phụ viết câu,đoạn cần luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HĐ dạy HĐ học A. Bài Cũ: (4’) Truyện cổ nước mình - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 2 và 4 ở SgK/20 B. Bài mới: Giới thiệu bài(1’) 1/ Hoạt động 1: Luyện đọc (12’) -Gọi 1HS đọc bài - GV hướng dẫn chia đoạn: 3 đoạn -GV nhận xét sửa sai và hướng dẫn đọc từ khó,câu khó. - Yêu cầu luyện đọc nhóm đôi. - Gọi 2 HS khá đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm bức thư. 2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài(10’) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 tìm hiểu xem bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? . + Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 . + Câu hỏi 2,3. * Nhận xét, chốt ý. - Yêu cầu đọc thầm đoạn mở đầu và đoạn kết thức bức thư và nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? - Chốt nội dung bài: Tình cảm của bạn Lương thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi gặp đau thương mất mát trong cuộc sống. 3/Hoạt động 3: Đọc diễn cảm (10’) -Gọi HS đọc bài -Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 1. - GV đọc mẫu 1 đoạn. -Nhận xét, tuyên dương. 4/Hoạt động4:Dặn dò Củng cố: (3’) -Giúp HS liên hệ bản thân. - 2 em lên bảng đọc bài -1 HS đọc toàn bài. -3 HS đọc nối tiếp (3 lượt) -HS luyện đọc từ khó . -2 HS đọc phần chú giải -HS Luyện đọc nhóm đôi. - Đại diện nhóm thi đọc. - 2 HS đọc bài. - HS theo dõi GV đọc mẫu. - Đọc đoạn 1,suy nghĩ , phát biểu trả lời câu hỏi - Thảo luận nhóm đôi và phát biểu. +Bạn Lương không biết bạn Hồng. +Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. +Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian viết thư, +Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ . - 2 HS nhắc lại. - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn - Luyện đọc theo nhóm đôi -Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Lắng nghe và liên hệ. _____________________ Môn :Toán Bài : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TT) I/MỤC TIÊU : Giúp HS - HS đọc, viết các số đến lớp triệu, được củng cố thêm về hàng và lớp. *HS yếu biết cách đọc ,viết số đến lớp triệu II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần bài học. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Bài cũ:4’ - Gọi HS làm bài tập 4,5. B. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: Đọc và viết số (12’) - GV đưa bảng phụ phần bài học. - Yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng phụ ra bảng lớp - Hướng dẫn :Taọ thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu: 342 157 413 -Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc có ba chữ số và thêm tên lớp đó. - Đọc: Ba trăm bốn muơi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba. 2/Hoạt động 2 :Thực hành (15’) a/Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS viết số tương ứng vào vở. Nhận xét, sửa bài. b/Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu các em thảo luận nhóm đôi. - Nhận xét c/Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV đọc từng câu a, b, c, d. -Chấm điểm, chữa bài. 3/ Hoạt động 3:Củng cố - Dặn dò : (3’) - Củng cố lại các hàng và lớp vừa học. - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng - 1 em HS lên bảng : 342 157 413 - Cả lớp viết nháp. - 1 HS đọc số này. - 2HS nêu lại cách đọc số . - Cả lớp đọc số. - 1 HS đọc - 2 HS lên bảng+HS làm vào vở. - 1 HS đọc đề - Trao đổi nhóm đôi. - 1 vài em HS đọc số -1 HS đọc -Làm bài cá nhân vở+3 HS lên bảng: Viết số lần lượt theo GV đọc. - Vài HS trả lời. Môn : Chính tả (Nghe- viết) Bài : CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I/ MỤC TIÊU: - Nghe viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ bài thơ “ cháu nghe câu chuyện của bà” - Biết trình bày đúng , đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. - Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch ,dấu hỏi/ dấu ngã) II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2 a III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ dạy HĐ học A/ Bài cũ: (4’) -Gọi HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng phục âm s/x. B. Bài mới: Giới thiệu bài(1’) 1/ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.(17’) - GV đọc bài thơ : Cháu nghe câu chuyện của bà. + Bài thơ nói lên điều gì? - Hướng dẫn những tiếng mình dễ viết sai : dẫn, bỗng rưng rưng, nhòa, cái gậy + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát? -GV đọc từng bộ phận, câu cho HS viết . - GV đọc lại toàn bài. - GV thu và chấm chữa 1/3 số vở. * Nhận xét chung 2/ Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12’) a/Bài 2a: Gọi HS đọc yều cầu bài. - Dán tờ phiếu lên bảng và mời HS lên thi làm đúng, nhanh. * Nhận xét, đưa đáp án. 3.Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: (4’) - Về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các đồ đạc trong nhà mang thanh ngã hoặc ngã. - Nhận xét tiết học -3HS lên bảng- Cả lớp viết bảng con. - HS theo dõi SgK. - 1 HS đọc lại bài thơ . - Bài thơ nói về tình thương của bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - HS đọc từ khó. - 1 HS trả lời. - Cả lớp viết bài. - HS soát lại bài. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi . -1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài 2a cá nhân vào vở BT -2HS lên bảng - 2 em đọc lại đoạn văn đã điều chỉnh. - Cả lớp theo dõi. _______________________ Môn : Khoa học Bài: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết : - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, bơ,). - Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. - Xác định nguồn gốc thức ăn chứa chất đạm và chất béo. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Hình trang 12, 13 SGK, phiếu học tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ dạy HĐ học A.Kiểm tra bài cũ (4’) : - Nêu yêu cầu kiểm tra. Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1 : Một số thức ăn chứa chất béo và chất đạm (10’) - Nêu câu hỏi : Chất béo, chất đạm có trong những thức ăn nào ? * Theo dõi, nhận xét chốt lại ý đúng.. 2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo (17’) - Nêu câu hỏi: + Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất béo. *Nhận xét, kết luận về vai trò của chất đạm và chất béo. 3.Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (3’) : - Nhắc lại nội dung bài và dặn dò. - Nhận xét tiết học. - 2 em nêu vai trò và những thức ăn chứa chất bột đường. - Trao đổi theo cặp. Một số em trả lời. -Lớp nhận xét, bổ sung : Chất béo có trong dầu, mỡ, bơ, ; Chất đạm có trong thịt, cá, tôm, cua, trứng, - Quan sát hình SGK và đọc mục Bạn cần biết. Trao đổi nhóm đôi. Một số em trả lời. -Lớp nhận xét, bổ sung : + Đậu nành, thịt, trứng gà, cá, đậu phụ, => tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể + Mỡ lợn, lạc, dầu thực vật, vừng, dừa, => giúp cơ thể hấp thu các vi-ta-min - Chú ý nhắc lại. - Chú ý lắng nghe. Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 Môn : Toán Bài: LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU : - Củng cố về cách đọc số,viết số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng viết sẵn nội dung của các bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HĐ dạy HĐ học A. Bài cũ: (5’ ) -Gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập 4 - 3 HS lên bảng làm bài - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét B. Bài mới: Giới thiệu:1’ 1/Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức. (6’) - Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? - Vài HS trả lời 7,8 , 9 chữ số - Gọi vài HS tự nghĩ ra VD về một số có đến hàng chục triệu hoặc hàng trăm triệu - 2HS nêu ví dụ 2/Hoạt động 2: Luyện tập thực hành (21) a/Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát mẫu và viết vào ô trống. -GV nhận xét, sửa sai. - 2HS viết vào ô trống . b/Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Lần lượt đính các số lên bảng yêu cầu HS đọc các số này - 1HS nêu yêu cầu. -Từng cặp HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe - Một số HS đọc to trước lớp -Kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số - Vài em trả lời. c/Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS viết số vào vở sau đó thống nhất kết quả -1HS nêu yêu cầu -3HS lên bảng viết số. - Lần lượt đọc các số trong bài tập - HS Viết các số theo lời đọc vào vở - Nhận xét phần viết số của HS d/Bài 4: Viết từng số trong bài tập 4 lên bảng - HS theo dõi +Trong số 715 638 chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào? +Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu? - Lắng nghe trả lời. - Trả lời lần lượt. -Làm tương tự với các bài b, c SGK - Vài HS trả lời 3./ Hoạt động 3:Củng cố dặn dò(3’) -Dặn dò HS về nhà làm bài tập. - Nhận xét tiết học. Môn : Luyện từ và câu Bài : TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I.MỤC TIÊU : - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và tư: Phân biệt được từ đơn và từ phức - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ. - Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ II.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi nội dung phần luyện tập bài 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HĐ dạy HĐ học A/ Kiểm tra bài cũ:4’ - Nêu nội dung cần ghi nhớ tiết trước. B/ Bài mới: Giới thiệu bài: 1’ 1/Hoạt động 1: Hình thành kiến thức(13’). a/Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. -Phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi nhóm4. - Nhận xét, chốt lại lời giải b/Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu -GV hỏi: -Từ gồm có mấy tiếng? - Tiếng dùng để làm gì? - Từ dùng để làm gì? +Vậy thế nào là từ đơn và từ phức? 2/Hoạt động 2 : Luyện tập(15’) a/Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Từng cặp trao đổi bài làm * Nhận xét bổ sung: +Từ đơn: rất , vừa, lai +Từ phức: Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang b/Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu -Nhận xét chốt lại ý đúng c/Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm phiếu học tập. -GV chỉnh sửa từng câu của HS nếu sai 3/Hoạt động 3:Củng cố - Dặn dò: (3’) -Thế nào là từ đơn? Cho VD -Thế nào là từ phức? Cho VD - Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng -Lớp nhận xét. - 1HS nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày kết quả -1HS nêu yêu cầu - Từ gồm 1 tiếng hay nhiều tiếng - Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. 1 tiếng tạo nên 1 từ đơn, 2 tiếng tạo nên từ phức -Từ dùng để đặt câu. - HS(k) trả lời. ... - Nhận xét, ghi điểm. B .Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động1: Thi kể các thức ăn chứa vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ (10’) - Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm thi kể các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. *GV theo dõi, nhận xét, bổ sung. 2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ (19’) - GV nêu câu hỏi gợi ý HS trả lời : + Kể tên một số vi-ta- min mà em biết. Nêu vai trò của các vi-ta-min + Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng + Vì sao hằng ngày chúng ta cần ăn nhiều chất xơ. . *GV nhận xét, kết luận về vai trò của các vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. 3. Hoạt động 3:Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhắc lại nội dung bài và dặn dò. - Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu vai trò của chất đạm và chất béo. - Theo dõi, quan sát hình SGK và thảo luận nhóm để hoàn thành yêu cầu. -Các nhóm thi kể theo cách tiếp sức. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc nội dung SGK, thảo luận cả lớp. Một số em trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung: + Vi-ta-min A: phát triển thị giác + Sắt : thiếu sắt gây thiếu máu Can-xi : thiếu sẽ gây ra loãng xương I-ốt : thiếu sẽ sinh ra bướu cổ.. + Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá - Chú ý lắng nghe. Thứ 6 ngày 9 tháng 9 năm 2011. Môn : Tập làm văn Bài: VIẾT THƯ I/ MỤC TIÊU: - HS nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - HS biết vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn. - Ứng xứ lịch sự, xác định được giá trị sự cảm thông trong giao tiếp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ dạy HĐ học A. Kiểm tra bài cũ (4’) : - Gọi HS đọc ghi nhớ của bài trước. B. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động1: Hình thành kiến thức(12’) - Gọi HS đọc lại bài Thư thăm bạn. -GV nêu lần lượt các câu hỏi SGK. * Nhận xét, rút ra ghi nhớ. 2/ Hoạt động 2: Luyện tập (21’) a/Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gạch chân dưới những ngữ quan trọng trong đề bài(bảng phụ). - Gợi ý để HS nắm yêu cầu của đề : + Đề bài yêu cầu viết thư cho ai ? + Mục đích viết thư để làm gì ? + Yêu cầu HS thực hành viết thư. -GV theo dõi, giúp HS yếu về cách viết. * Nhận xét, chấm chữa một số bài. 3.Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (2’) : - Hệ thống lại bài và dặn dò về nhà . -Nhận xét tiết học. - 2 em đọc ghi nhớ . - 1 em đọc. Thảo luận cả lớp. Một số em trình bày. -Lớp theo dõi, nhận xét. - 2 - 3 em đọc ghi nhớ. - 1-2 em đọc. Lớp đọc thầm. - HS chú ý theo dõi. Trả lời câu hỏi để nắm yêu cầu của đề bài. - Thực hành viết thư : + Viết ra nháp những ý cần viết. + 1HS dựa dàn ý trình bày miệng. + Viết vào vở. -Vài em đọc lá thư đã viết. - Chú ý lắng nghe. ___________________________________________________ Môn : Lịch sử Bài: NƯỚC VĂN LANG I.MỤC TIÊU : Sau bài học, HS nêu được: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang:Thời gian ra đời , Những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. +vào khoảng 700 năm TCN, là nơi người Lạc Việt sinh sống. II.CHUẨN BỊ: - Lược đồ Bắc bộ và Trung bộ phóng to - Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ dạy HĐ học A/ Bài cũ: (4’) -muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì? B.Bài mới: Giới thiệu bài(1’) - 2HS trả lời- Lớp nhận xét. 1/Hoạt động 1: Địa phận và thời gian ra đời nước Văn Lang.(10’) - Treo lược đồ Bắc bộ và Bắc trung bộ ngày nay - Cả lớp quan sát. - Giới thiệu sơ qua về trục thời gian: -HS theo dõi lắng nghe +Người ta quy ước năm 0 là năm (CN) phía bên trái hoặc phía dưới năm công nguyên là những năm trước công nguyên (TCN); Phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau công nguyên (SCN) Văn Lang CN 700 0 2005 - Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì? - Nước Văn Lang - Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? - Vào khoảng 700 năm TCN -Yêu cầu HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian -1 HS xác định lớp theo dõi - Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? - Khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả - HS chỉ khu vực hình thành nước Văn Lang trên lược đồ - 1 HS lên bảng chỉ, lớp theo dõi, * Kết luận lại nội dung của hoạt động 1 2/Hoạt động2:Sơ lược về xã hội thời Hùng Vương.(10’) - Yêu cầu HS đọc SGK và điền têncác tầng lớp trong xã hội Văn Lang vào sơ đồ sau - Làm việc theo cặp . -1 HS lên bảng điền (GV vẽ sẵn sơ đồ ở bảng phụ) -HS nhận xét kết quả -Gọi HS phát biểu bằng lời những tầng lớp trong xã hội Văn Lang -2HS xung phong phát biểu *Kết luận nội dung chính của hoạt động 2 -HS lắng nghe 3/Hoạt động3 :(10’) Đời sống vật chất và tinh thần người Lạc Việt. - Quan sát các hình minh hoạ và đọc sách giáo khoa để điền các thông tin về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt -2HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý - Đưa ra khung bảng thống kê (bỏ trống chưa điền nội dung) - Hoạt động nhóm 6 . - Gọi 1 vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống vật chất của người Lạc Việt -2HS trả lời -HS dưới lớp nhận xét bổ sung * Tuyên dương những em nói tốt - Nêu 1 số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt - Sự tích bánh chưng, bánh dày - Sự tích Mai An Tiêm *Nhận xét khen ngợi những HS nêu được. 3/ Hoạt động 3:Củng cố - Dặn dò:2’ -Tổng kết giờ học, học thuộc phần ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. Môn: Toán Bài: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I/ MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. *HS yếu biết cách viết số trong hệ thập phân. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ dạy HĐ học A. Kiểm tra bài cũ (5’) : - Nêu yêu cầu kiểm tra. -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động1 : Đặc điểm của hệ thập phân (13’) - Nêu câu hỏi gợi ý hoặc bài tập để HS nhận biết về đặc điểm của hệ thập phân. *GV nhận xét, nêu : Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân. 2/Hoạt động 2: Thực hành (18’) a/Bài1: - Nêu yêu cầu và hướng dẫn mẫu. -Gọi vài em yếu nhắc lại lời giải về đọc, viết số. - Nhận xét, chữa bài. b/Bài2: - Nêu yêu cầu và hướng dẫn mẫu. - Kèm HS yếu làm bài. -Nhận xét, chữa bài. c/Bài3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu mẫu kết quả. -Hướng dẫn HS yếu nắm chắc cách nêu giá trị của chữ số. -GV theo dõi, nhận xét. 3.Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (2’) : - Hệ thống lại bài và dặn dò về nhà. - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng làm lại bài 4 tiết trước về viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Trả lời hoặc làm bài tập để nắm đặc điểm của hệ thập phân. - HS yếu nhắc lại 2 - 3 em. - HS chú ý theo dõi và làm vào vở. -Một số em lên bảng chữa bài vào bảng phụ về đọc, viết và phân tích cấu tạo số. - Chú ý, nêu cách làm. - Làm bảng con+3 HS làm bảng lớp : 4738 = 4000 + 700 + 30 + 8 10837=1000+800+30+7 - 1 em đọc. - Nêu mẫu số đầu. Lớp làm vào vở. -Một số em nêu miệng. -Lớp nhận xét, chữa bài về giá trị của chữ số 5 trong mỗi số. - Chú ý lắng nghe. Môn : Địa lí Bài: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU: Sau bài học – HS có khả năng: -Sử dụng tranh ảnh để mô tả, nhà sàn, trang phục một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. -Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn:thái ,Mông .Dao... -Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam- Tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ dạy HĐ học A. Bài cũ: (5’ ) - Nêu vị trí và đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn? - 2 HS lên bảng trả lời - Tại sao nói đỉnh Phan-xi-păng là “nóc nhà” của Tổ quốc? B. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: (10’)Hoàng Liên Sơn nơi cư trú của một dân tộc ít người - Yêu cầu các nhóm đọc mục 1 (Sgk) và thảo luận - Tiến hành thảo luận nhóm - Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng? - Dân cư rất thưa thớt - Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn? èHS xung phong kể - Chốt ý về đặc điểm dân cư ở Hoàng Liên sơn thưa dân chủ yếu là các dân tộc ít người - HS trình bày kết quả và bổ sung ý kiến cho nhóm bạn -Yêu cầu đọc bảng số liệu ở Sgk/73 - HS đọc bảng số liệu + Kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao? à Dân tộc Thái, dân tộc Dao, dân tộc Mông - Phương tiện giao thông chính của người dân ở nơi núi cao của Hoàng Liên Sơn là gì? à 2 HS trả lời: Đi lại chính là bằng ngựa hoặc đi bộ vì địa hình là núi cao, hiểm trở, chủ yếu là đường mòn. 2/Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu bản làng với nhà sàn. -Cho HS làm việc theo nhóm: Dựa vào mục 2(Sgk), tranh ảnh về bản làng, nhà sàn, vốn hiểu biết? - HS thảo luận nhóm 4. + Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có nhiều nhà hay ít nhà? à ở sườn núi hoặc thung lũng, mỗi bản có khoảng 10 nhà + Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn? + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? - Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói Sửa chữa - chốt ý đúng - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 3/Hoạt động 3:10’ Chợ phiên, lễ hội và trang phục. - Làm việc theo nhóm 4 ,yêu cầu dựa vào mục 3, các hình ở Sgk thảo luận - HS thảo luận nhóm 4 + Nêu những hoạt động trong chợ phiên? + Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ - Đại diện các nhóm HS trình bày trước lớp kết quả thảo luận + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? - HS các nhóm bổ sung ý + Lễ hội ở đây được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? - GV chốt lại ý đúng. 3/Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - 2HS nêu ghi nhớ. SINH HOẠT LỚP I / MỤC TIÊU: - Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm tuần 3. - Cần khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm trong tuần qua. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Đánh giá hoạt động tuần 2: - Yêu cầu tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động các thành viên trong tổ tuần 2. - Lớp trưởng đánh giá, xếp loại từng tổ. - GV nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm 2) Kế hoạch tuần 4: - Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ, - Duy trì tốt nề nếp học tập , giúp đỡ HS yếu : Thư , Đạt, Hải. - Nhắc nhở HS đi học chuyên cần. - Sinh hoạt văn nghệ tập thể.
Tài liệu đính kèm: