Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 4 năm 2009

Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 4 năm 2009

I. Mục tiêu:

1 Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi chính trực thanh liêm, tấm lòngvì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.

3.Thái độ: Giáo dục hs biết sống vì việc chung.

II. Đồ dùng dạy học:

GV : Tranh minh hoạ trong bài, bảng phụ chép đoạn văn luyện đọc.

HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định tổ chức :(1P) Hát - KT sĩ số.

 2. Kiểm tra bài cũ :(2P)

 

doc 35 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 909Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 4 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4: ( Từ ngày 14/ 9 đến 18/9/2009)
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
 Tập đọc : Tiết 7
 Một người chính trực
 (Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng)
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi chính trực thanh liêm, tấm lòngvì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
2.Kĩ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
3.Thái độ: Giáo dục hs biết sống vì việc chung.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh minh hoạ trong bài, bảng phụ chép đoạn văn luyện đọc.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức :(1P) Hát - KT sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ :(2P)
HS: 1 em đọc 1 đoạn truyện: "Người ăn xin"
CH: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn?(Ông lão già lọm khọm .)
 GV: Nhận xét - cho điểm
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Giới thiệu chủ điểm và bài học (sử dụng tranh sgk)
Hoạt động 2: Luyện đọc
GV: Hướng dẫn đọc
HS: 1 hs khá đọc toàn bài, chia đoạn.
HS: Đọc nối tiếp đoạn(3 lần)
GV: Nghe, sửa lỗi phát âm - Kết hợp giải nghĩa từ khó: Chính trực, di chiếu, thái tử.(sgk).
HS: Đọc bài theo nhóm 3.- 2 nhóm thi đọc.
GV: Đọc mẫu 
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
HS: Đọc thầm và TLCH.
CH: Đoạn này kể chuyện gì?
1P
11P
(6P)
10P
-3 đoạn:
Đoạn 1: Tô Hiến Thành.......Lý Cao Tông
Đoạn 2: Phò tá.......... Tô Hiến Thành được..
Đoạn 3: Một hôm... Trần Trung Tá.
- Thái độ chính trực của Tô Hiến
Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
CH: Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót. theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán lên làm vua.
CH: ý của đoạn 1 là gì?
ý1: Tô Hiến Thành một vị quan thanh liêm chính trực kiên quyết.
CH: Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
- Quan tham tri chính sự: Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
CH: Nêu ý 2?
ý 2: Thái độ kiên định của quan Tô Hiến Thành
CH: Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình
- Quan giám nghị đại phu: Trần Trung Tá 
CH: Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá?
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận tình. còn Trần Trung Tá thì ngược lại.
CH: Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ.
CH: Đoạn 3 ý nói gì?
CH: Câu chuyện có ý nghĩa ntn?
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm.
HS: 3 hs tiếp nối đọc bài -f
7P
ý 3: Tô Hiến Thành là người cương trực thẳng thắn.
Nội dung: Ca ngợi ... Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
 4.Củng cố :(2P)
CH: Em học được gì ở nhân vật Tô Hiến Thành?(Chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước.)
GV: Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò: (1P)
 - Về học bài; chuẩn bị bài Tre Việt Nam.
	 ...............................................................................................
 Toán: Tiết 14
Dãy số tự nhiên
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:Giúp HS : Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
2. Kĩ năng: Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
3.Thái độ: Giúp hs say mê tìm hiểu toán học.
II. Đồ dùng:
GV: Phiếu bài tập 1,2. Kẻ sẵn tia số phần bài học lên bảng.
HS: SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức :(1P) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ :(2P)
HS: 2 hs lên bảng viết số:27354890; 453782604; 3567936; 541783900
GV: Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số:
CH: Kể 1 vài số các em đã học.
GV: Nhận xét và kết luận những số TN
CH: Kể các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ 0.
1P
7P
- 0 ; 15 ; 368 ; 10 ; 1999
- 0; 1; 2; 3; 4; 5;.... 90; 100 ...
CH: Dãy số TN có đặc điểm gì?
- Được sắp xếp theo thức tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số TN
GV: Nêu 3 VD để hs nhận xét xem dãy số nào là dãy số TN. Dãy số nào không phải là dãy số TN.
HS: Nêu - lớp nhận xét
VD:* 1,3,5,7,
 * 0,1,2,3,4,5,
 * 2,4,6,8,
GV: Cho hs quan sát hình vẽ trên tia số và nx
HS: Nêu
GV: Kết luận
Hoạt động 3: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên:
CH: Muốn được 1 số TN lớn hơn số TN đã cho ta làm ntn?
CH: Cứ mỗi lần thêm 1 đơn vị vào bất kỳ số nào thì ta sẽ có số mới ntn?
CH: Cứ làm như vậy mãi thì em có nhận xét gì?
CH: Có số tự nhiên nào bé nhất không? Vì sao?
CH: 2 số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau?
Hoạt động 4: Thực hành
GV: Hướng dẫn- phát phiếu,giao việc
HS: Làm bài theo cặp- Đại diện dán phiếu, nhận xét.
GV: Kết luận
GV: Hướng dẫn
HS: Làm bài vào vở,2 hs lên bảng làm.
GV: Chấm chữa bài
HS: Nêu cách tìm số tự nhiên liền trước. Số tự nhiên liền sau
GV: Hướng dẫn hs làm bài.
HS: Làm vào vở-1 hs lên bảng làm.
GV: Chấm chữa bài
HS: Nêu cách tìm 2 số chẵn, lẻ liền sau.
8P
12p
0 1 2 3 4 5  10
KL: Mỗi số của dãy số TN ứng với 1 điểm của tia số, số 0 ứng với điểm gốc của tia số.
- Thêm 1 đơn vị vào số TN đã cho.
- Ta sẽ được số tự nhiên liền sau số đó.
- Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi mãi. Và chứng tỏ không có số tự nhiên nào lớn nhất.
- Có: số 0. Vì bớt 1 ở bất kỳ số nào cũng được số tự nhiên liền trước còn không thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên nào liền trước số 0.
- Hơn kém nhau 1 đơn vị
Bài số 1 + 2(19)
6; 7 29; 30 99; 100 100; 101 
11; 12 99; 100 999; 1000
Bài số 3(19)
a) 4; 5; 6 b) 86; 87; 88
c) 9; 10; 11 d) 99; 100; 101
Bài số 4 (19)( HS K- G)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a, 909; 910; 911; 912; 913; 914; 
b, 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12
c,1; 3; 5; 7; 9; 11
 4. Củng cố (3P)
 CH: Dãy số TN có đặc điểm gì?(Được sắp xếp theo thức tự từ bé đến lớn ..)
 CH: Có số TN nào lớn nhất ko? Bé nhất ko?(Không có số TN lớn nhất,số 0 là số TN bé nhất)
 GV: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò(1P)
 - Về nhà xem lại các bài tập + Chuẩn bị bài sau.
 ..............................................................................................
Khoa học: Tiết 7
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học hs có thể: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
 2. Kĩ năng: Nói nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức trong việc ăn uống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Tranh ảnh các loại thức ăn.Phiếu ghi tên các loại thức ăn, phiếu ghi câu hỏi(HĐ 1)
 HS: Chuẩn bị một số đồ chơi bằng nhựa(gà, vịt,quả.)
 III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức :(1P)- Hát 
 2. Kiểm tra bài cũ :(2P)
CH: Nêu vai trò của các Vi-ta-min, chất khoáng và chất béo?(... rất cần cho hoạt động sống của cơ thể.)
GV: Nhận xét cho điểm
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
GV: Giao việc-Chia nhóm
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi trong phiếu- Đại diện trình bày. 
HS: Nêu tên một số thức ăn mà em thường ăn 
1P
10P
(4P)
-Thịt, cá , trứng, đậu.
CH: Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy ntn?
- Chán ăn.
CH: Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không?
- Không, 1 loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng. cho nhu cầu của cơ thể.
CH: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt cá mà không ăn rau, quả?
GV: Kết luận
- Cơ thể không đủ chất dinh dưỡng và quá trình tiêu hoá không tốt.
KL: Mỗi loại thức ăn....diễn ra tốt hơn.
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.
GV: Hướng dẫn hs nghiên cứu tháp dinh dưỡng
HS: Trao đổi cặp- Tiếp nối nhau nói tên nhóm thức ăn.
GV: Kết luận.
Hoạt động 4: Trò chơi "Đi chợ"
GV: Hướng dẫn, chia nhóm.
HS: Sử dụng các loại đồ chơi đã chuẩn bị và các phiếu ghi tên các loại thức ăn để chơi trò chơi “Đi chợ “ 
HS: Đại diện nhóm giới thiệu trước lớp thức ăn, đồ uống lựa chọn cho từng bữa. - Nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét - bổ sung.
10P
7P
-Cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít,ăn hạn chế.
KL: Các thức ăn chứa nhiều bột đường....và nên hạn ché ăn muối.
4. Củng cố: (2P)
CH: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? ( Không, 1 loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng . cho nhu cầu của cơ thể.)
GV: Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: (2P)
 - Về nhà thực hiện tốt việc ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
 - Nói với bố mẹ về tháp dinh dưỡng.- Chuẩn bị bài sau
 .................................................................................................
 Âm nhạc:
Đ/c Linh dạy
 ..................................................................................................
Lịch sử : Tiết 4 
nước Âu lạc
 I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Sau bài học học sinh hiểu được: Nước Âu Lạc ra đời là sự nối tiếp của nước Văn Lang; Thời gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
 Những thành tựu của người nước Âu Lạc (chú ý về mặt quân sự).Nước Âu Lạc đã đoàn kết chống quân xâm lược Triệu Đà nhưng do mất cảnh giác nên bị thất bại.
 2. Kĩ năng: HS nêu được: Các kiến thức đã học trên.
 3. Thái độ: Giáo dục hs giữ vững lịch sử nước nhà, giữ cảnh giác với kẻ thù.
 II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Lược đồ Bắc bộ và Trung bộ ngày nay.
HS: SGK
 III. Các hoạt động dạy -học:
1. ổn định tổ chức :(1P) - Hát 
2. Kiểm tra bài cũ :(2P)
CH: Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào Và ở khu vực nào trên đất nước ta?
(Khoảng năm 700 TCN ; ở khu vực sông Hồng, sông Mã.)
GV: Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt
HS: Đọc SGK - TLCH
CH: Người Âu Việt sống ở đâu?
CH: Đời sống của người Âu Việt có gì giống với người Lạc Việt?.
CH: Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau ntn?
GV: Kết luận
Hoạt động 3: Sự ra đời của nước Âu Việt
CH: Vì sao người Lạc Việt và Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành 1 đất nước.
CH: Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt.
CH: Nhà nước của người Lạc Việt và Âu Việt có tên là gì? Đóng đô ở đâu?
CH: Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào?
GV: Kết Luận - Treo lược đồ BB và TB ngày nay - HD
HS: Quan sát và xác định thành Cổ Loa.
Hoạt động 4: Những thành tựu của người dân Âu Lạc
CH: Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống?
HS: Quan sát lược đồ thành Cổ Loa và nỏ thần (SGK)
GV: Gi ... h của người dân ỏ HLS. Họ trồng lúa, ngô, chè, rau và cây ăn quả,trên nương dẫy, ruộng bậc thang. Ngoài ra, ở đây còn có các nghề thủ công (dệt, thêu, đan, rèn, đúc,) và khai thác khoang sản. 
 4. Củng cố:(2P)
 CH: Người dân ở HLS làm những nghề gì?( Nghề nông là.,và khai thác khoáng sản.)
GV: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1P)
 - Về học bài. Chuẩn bị bài 4.
* Tự rút kinh nghiệm các giờ dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
Toán : Tiết 18
Yến, tạ, tấn
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết được độ lớn của yến,tạ, tấn: Mối quan hệ giữa 
yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.. Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (từ đơn vị lớn ra 
 đơn vị bé).Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng.
2. Kĩ năng: vận dụng làm các bài tập về đổi các số đo khối lượng.
 3. Thái độ: GD HS yêu thích học toán.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Cân đồng hồ ( cân yến)
 HS: SGK
 III. Các hoạt động dạy học.
 1. ổn định tổ chức :(1P) - Hát - KT sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :(3P)
 HS: 1 HS lên bảng làm BT so sánh các số: 380782..... 456782
 9456218..... 9785430
 GV: Nhận xét - cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu yến ( cân)
HS: Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học.
1P
3P
- ki-lô-gam ; gam
GV: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục ki-lô-gam, người ta còn dùng đơn vị yến- GV ghi bảng
HS: 3đ4 H đọc
CH: Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg?
- 1yến = 10kg
- 2 yến = 20 kg
- 3 yến = 30 kg
- 7 yến = 70 kg
Hoạt động 3: G.thiệu đơn vị tấn,tạ:
3P
GV: Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm kg, hang tấn người ta còn dùng đơn vị đo như tấn, tạ.
HS: Nhắc lại
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
Hoạt động 4: Luyện tập:
GV: HD làm 
HS: Nêu miệng
GV: Nhận xét - đánh giá
HS: Nêu y/cầu
GV: HD làm 
HS: Làm bảng con.
HS: Nêu mối quan hệ giữa các đv đo khối lượng yến, tạ, tấn.Cách đổi đơn vị đo khối lượng.
21P
 Bài số 1(23):
- Con bò cân nặng 2 tạ.
- Con gà cân nặng 2 kg.
- Con voi cân nặng 2 tấn.
Bài số 2(23): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1 yến = 10 kg
10 kg = 1 yến.
5 yến = 50 kg.
1 yến 7 kg = 17 kg
4 tạ 60 kg = 460 kg
2 tấn 85 kg = 2085 kg.....
HS: Nêu y/c của bài tập.
GV: Hướng dẫn mẫu.
HS: Làm vở.- 2HS chữa bài
GV: Nhận xét - chữa
Bài số 3(23)
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
135 tạ x 4 = 540 tạ ( K- G)
512 tấn : 8 = 64 tấn.( K- G)
CH: BT cho biết gì? 
GV: HD hs làm bài
HS: Làm bài vào vở; 1 HS chữa bài
 Bài số 4(23): ( HS K- G)
 Giải
GV: Nhận xét - đánh giá
Số muối chuyến sau chở
30 + 3 = 33 (tạ)
Cả 2 chuyến chở
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số: 63 tạ
4. Củng cố: ( 2P)
 CH: Muốn đổi đơn vị đo KL từ đơn vị lớn ra đơn vị bé ta làm ntn?
 GV: Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò: ( 1P)
 - VN xem lại bài - Chuẩn bị tiết 19.
 ..............................................................................................
 Tập làm văn: Tiết 8
 Luyện tập xây dựng cốt truyện
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết xây dựng cốt truyện đơn giản theo gợi ý cho sẵn nhân vật.
 2. Kĩ năng: Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
 3. Thái độ: Giúp hs ham tìm hiểu truyện.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài để phân tích.
HS : Đồ dùng học tập.
 III. Các hoạt động dạy - học.
 1. ổn định tổ chức :(1P) Hát - KT sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :(2P)
 HS: Cốt truyện là gì? Gồm có mấy phần? (Cốt truyện là một chuỗi sự việc) 
 GV: Nhận xét - cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Xác định y/cầu đề bài
GV: Treo bảng phụ - Hướng dẫn.
HS: Đọc đề bài
GV: Phân tích đề - Gạch chân những từ quan trọng.
CH: Muốn xd cốt truyện cần chú ý điều gì?
GV: Kết luận.
1P
5P
-Cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện. 
 Hoạt động 2: Lựa chọn chủ để của câu chuyện
 HS: Đọc gợi ý 1 và 2
HS: Nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn.
5P
 Hoạt động 3: Thực hành XD cốt truyện
 HS: Đọc thầm và trả lời các câu hỏi 
CH: Người mẹ ốm ntn?
CH: Để chữ khỏi bệnh cho mẹ người con gặp những khó khăn gì?
CH: Người con đã quyết tâm ntn?
CH: Bà tiên giúp 2 mẹ con ntn?
20P
-Người mẹ ốm rất nặng, người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày đêm...
-Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý
-Người con gửi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng
-Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con
 HS: Kể theo nhóm 2- Thi kể trước lớp.
 Lớp nhận xét; Bình chọn
HS: Viết vào vở vắn tắt cốt truyện của mình. 
 4. Củng cố :(2P)
 CH: Nêu cách xây dựng cốt truyện?
 GV: Nhận xét giờ học
 5. Dặn dò: (1P)
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.- Chuẩn bị bài sau.
 ......................................................................................................
 Khoa học: Tiết 8
 Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và 
 đạm thực vật
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Sau bài học hs có thể: Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. Nêu lợi ích của việc ăn cá.
 2. Kĩ năng: Thực hành ăn phối hợp nhiều loại thức ăn trong bữa ăn hàng ngày.
 3. Thái độ: Có ý thức ăn phối hợp nhiều loại thức ăn trong bữa ăn hàng ngày. 
 II. Đồ dùng dạy học:
GV: Hình 18, 19 SGK.
HS: Đồ dùng học tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức :(1P) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ :(2P)
 CH: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
 (Không có một loại thức ăn nào có thểthường xuyên thay đổi món ăn.)
 GV: Nhận xét - cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
GV: Hướng dẫn- Chia nhóm
HS: TL nhóm -Thi xem nhóm nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất đạm
HS: Lớp quan sát, theo dõi
GV: Nhận xét đánh giá 
Hoạt động 2: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
HS: Quan sát tranh sgk (18, 19).Chỉ tên thức ăn chứa đạm đv và đạm TV
GV: Phát phiếu câu hỏi. Hướng đẫn
HS: Thảo luận nhóm 4 - Đại diện trình bày.
CH: Tại sao không nên chỉ ăn đạm đv hoặc chỉ ăn đạm TV?
CH: Trong nhóm đạm ĐV tại sao chúng ta nên ăn cá?
T cho các nhóm trình bày
CH: Vì sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV?
GV: Kết luận
HS: Nhiều hs nhắc lại.
1P
10P
17P
- Vì mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau.
- Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt vừa giàu chất béo lại có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch.
*KL: Đạm đv có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thế được như thường khó tiêu.Vì vậy, nên ăn cá.
4. Củng cố: (3P) 
CH: Nêu lợi ích của việc ăn cá.( Vì đạm cá dễ tiêu hơn  bệnh tim mạch).
CH: Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV? (Đạm đv có nhiều chất bổđạm thực vật.)
 GV: Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò:(1P) Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
 ............................................................................................
 Kĩ thuật: Tiết 4
Khâu thường
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. Biết cách khâu thường theo đường vạch dấu.
2. Kĩ năng: Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
3. Thái độ: Giúp hs yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu khâu thường. Tranh quy trình khâu thường.
HS: Vật liệu và vật dụng cần thiết.
 III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức :(1P) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ :(2P)
HS: Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
GV: Nhận xét - cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Quan sát và NX mẫu.
GV: Giới thiệu mẫu
HS: Quan sát vật mẫu (quan sát mặt phải và mặt trái mẫu)
CH: Nêu những đặc điểm của mũi khâu thường?
CH: Thế nào là khâu thường?
HS: Nhắc lại 
Hoạt động 3: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
 * Hướng dẫn một số thao tác khâu thêu cơ bản.
HS: Quan sát hình 1(SGK)
HS:: Nêu cách cầm vải.
HS: Quan sát H.2a, 2b
HS: Nêu cách lên kim, xuống kim.
1 em lên làm thử
GV: Kết luận.
HS: Nhắc lại.
* Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường
GV: Treo tranh quy trình hướng dẫn. 
HS: Quan sát H.4
HS: Nêu các bước.
GV:Làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích.
Lần 2: làm lại các thao tác
HS: Quan sát gv làm mẫu.
CH: Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?
GV: Cho hs đọc ghi nhớ cuối SGK. Lớp đọc thầm.
1P
8P
20P
- Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
- Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
- Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi thường có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần.
-Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm vào đường vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay phải cầm kim.
KL: Khâu thường được thực hiện tư phải sang trái và luân phiên lên kim, xuống kim cách đều nhau theo đường dấu.
- Vạch dấu đường khâu:
 + Vạch bằng thước.
 + Kim gẩy 1 sợi vải
- Khâu lại mũi để kết thúc đường khâu.
4. Củng cố: (2P) 
HS: Nêu các bước khâu thường.
GV: Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: (1P)
 - VN thực hành khâu - Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
 .......................................................................................................
 Sinh hoạt: 
Nhận xét tuần 4
* Tự rút kinh nghiệm các giờ dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tổ chuyên môn
Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 4.doc