1-Mục tiêu : - HS đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm với giọng yêu mến, tự hào.
- Đọc hiểu: +Từ : trại, trăng ngàn./tr67.
+ Nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập của đất nước.
- Giáo dục ý thức học tập, biết rèn luyện vươn lên trong cuộc sống.
2.Chuẩn bị: Bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn “Anh nhìn trăng.vui tươi” (SGK/tr 67).
Tuần 7 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2007. Sáng: Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Trung thu độc lập.(SGK/tr66). 1-Mục tiêu : - HS đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm với giọng yêu mến, tự hào. - Đọc hiểu: +Từ : trại, trăng ngàn.../tr67. + Nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập của đất nước. - Giáo dục ý thức học tập, biết rèn luyện vươn lên trong cuộc sống. 2.Chuẩn bị: Bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn “Anh nhìn trăng...vui tươi” (SGK/tr 67). 3.Hoạt động dạy học chủ yếu : A.Kiểm tra:- Đọc bài Chị em tôi. TLCH 2, 3 trong bài. HS TB đọc đoạn. HSKG đọc cả bài. HS TLCH, nhận xét bạn đọc. B.Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài : GV nêu chủ điểm và bài học. b, Nội dung chính: HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - Đọc nối tiếp theo đoạn, kết hợp luyện đọc câu khó, từ khó. Đoạn1 : “Đêm nay...của các em”. Đoạn2: “Anh nhìn trăng....vui tươi”. Đoạn 3 : Phần còn lại. ( GV cho HS luyện đọc kết hợp tìm hiểu từ mới trong SGK) - Hiểu thế nào là sáng vằng vặc? GV đọc minh hoạ. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. ý1: Vẻ đẹp của trăng trung thu độc lập - Câu hỏi 1/tr 67. ý2: Đất nước trongđêm trăng tương lai. - Câu hỏi 2/tr 67. - Câu hỏi 3/tr 67.(GV cho HS thảo luận và TL câu hỏi ). - Câu hỏi 4 /tr67. - Nêu ý nghĩa của bài học? HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm, phát hiện cách đọc (B.P). *Chú ý : Giọng toàn bài: nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. HS quan sát tranh, mô tả một số hình ảnh chính của tranh, xác định yêu cầu giờ học. HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. HS đọc nối tiếp theo đoạn lần1. Sửa lỗi phát âm : gió núi, làng mạc, núi rừng, nông trường....Câu dài : Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai...(đọc chậm câu văn, nhỉ hơi dài sau dấu chấm lửng). HS đọc theo cặp lần 2, kết hợp hỏi đáp từ mới phần chú giải/tr 67. - ...sáng trong, không một chút gợn. 1-2 HS đọc cả bài. HS nghe, học tập, phát hiện cách đọc. HS đọc, thảo luận,TLCH tr 67. - Trăng có vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập... - Dưới ánh trăng , dòng thác nước đổ làm chạy máy phát điện.../tr66. - Vẻ đẹp đó là vẻ đẹp của đất nước hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với trung thu độc lập đầu tiên. - Những ước mơ của anh chiến sĩ giờ đây đã thành hiện thực... HS nói mơ ước của mình. Mục 1. HS luyện đọc lại theo từng đoạn, phát hiện cách đọc, thi đọc cá nhân, nhóm: HSTB đọc đoạn, HSKG đọc cả bài. HS bình chọn giọng đọc hay. C. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ ý thức học tập, rèn luyện của HS. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài :ở vương quốc Tương Lai. Tiết 3: Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 4: Toán Luyện tập(SGK tr 40) 1.Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về phép cộng, phép trừ, mối quan hệ của phép cộng, phép trừ. - Rèn kĩ năng thực hành đặt tính, tính, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. * Điều chỉnh : Bỏ bài 5/tr 41. 2.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: GV cho HS chữa lại bài 2, 4 tiết trước. HS hỏi đáp theo cặp nội dung bài. B. Bài mới: a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học từ phần kiểm tra. b, Nội dung chính: GV cho HS đọc, xác định yêu cầu bài tập, thực hành trong thời gian khoảng 15 phút, chữa bài. Bài 1+2 GV viết lại mẫu lên bảng. Bài 1: a, Thử lại phép cộng - Nêu cách thử lại phép cộng bằng phép trừ? b, Tính rồi thử lại theo mẫu. Bài 2 : a, Thử lại phép trừ - Nêu cách thử lại phép trừ bằng phép cộng? b, Tính rồi thử lại theo mẫu Bài 3 Tìm x : - Nêu tên thành phần và kết quả tính? - Nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ? Bài 4: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu? HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. HS thực hành theo hướng dẫn của GV HS phân tích mẫu, rút ra nhận xét, thực hành ( Chưa mở SGK). VD : 35.462 62.981 27.519 27.519 62.981 35.462 * Nhận xét : SGK/tr 40. HS thực hành như bài 1/tr 40. - Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. VD : a, x + 262 = 4.848 x = 4.848 – 262 x = 4.586 HS đọc, phân tích đề, giải toán. - Núi Phan-xi-păng : 3.143 m - Núi Tây Côn Lĩnh : 2.428 m - Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn 1.715 m C. Củng cố, dặn dò : - Ôn bài , chuẩn bị bài sau:Biểu thức có chứa hai chữ. Chiều : Đ/C Phương dạy Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2007. Sáng: Tiết 1: Chính tả (Nhớ – viết) Bài viết: Gà Trống và Cáo (SGK tr 67) 1-Mục tiêu: - HS nhớ-viết đúng, trình bày đẹp bài Gà Trống và Cáo. - Phân biệt đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn n/l ; ch/tr. - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp. 2.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài 2a/tr 67. 3.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra : GV đọc cho HS viết các từ láy có âm đầu s/x. B. Dạy bài mới : a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu giờ học. b, Nôi dung chính: HĐ 1 : Hướng dẫn chính tả: GV cho HS nhớ và đọc lại bài viết. GV hướng dẫn HS viết từ khó( dựa vào nghĩa của từ). - Nêu cách trình bày bài thơ? GV chấm 7- 8 bài. HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2a: GV cho HS đọc, xác định yêu cầu bài , tìm và điền những chữ còn bỏ trống để hoàn chỉnh đoạn văn. Bài 3a: GV cho HS thi tìm từ nhanh theo nhóm. HS viết vào bảng con, sửa lỗi chính tả dựa vào nghĩa. HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. HS đọc thuộc bài chính tả, HS đọc thầm, định hướng nội dung chính tả. HS luyện viết từ dễ sai vào bảng con. VD : Từ : + Gà Trống, Cáo : Tên riêng nhân vật trong bài. + loan tin : truyền tin. - Trình bày theo thể thơ sáu-tám, viết hoa chữ cái đầu dòng, đóng, mở ngoặc kép khi trích dẫn lời nhân vật.HS viết bài. HS đổi vở soát lỗi. HS đọc, xác định yêu cầu bài, thực hành. * Kết quả : Trí tuệ, phẩm chất, trong lòng đất, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân. a, ý trí b, trí tuệ C. Củng cố, dặn dò: - Luyện viết lại những chữ viết chưa đẹp trong bài. - Chuẩn bị bài : Trung thu độc lập Tiết 2: Toán Biểu thức chứa hai chữ.( SGK/tr 41). 1.Mục tiêu: -HS nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, thay chữ bằng số tính được giá trị biểu thức. - Rèn kĩ năng thực hành giải toán, tính nhanh, chính xác. - Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực. 2. Chuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn đề toán, kẻ khung bài toán/ tr 41. 3.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra : - Chấm, chữa bài tiết trước. B. Luyện tập: a, GV nêu yêu cầu giờ học. b, Nội dung chính: HĐ 1 : Giới thiệu biểu thức chứa hai chữ: GV đưa bảng trống, cho HS điền số liệu, tính, trình bày cách làm. - Nhận xét biểu thức a + b, biểu thức a + 6, c + 4 ; c + d ; n + m? HĐ 2 : Hướng dẫn thực hành Bài 1 :( Sử dụng như ví dụ cho phần kiến thức mới). * Tính giá trị của biểu thức c + d GV cho HS làm trên bảng con, chữa bài trên bảng lớp. Bài 2: a-b là biểu thức có chứa hai chữ. Tính giá trị biểu thức a-b nếu..../tr 40. ( Cách thực hiện như bài 1) Bài 3 + Bài 4 : a x b ; a : b là các biểu thức chứa hai chữ. Viết giá trị của biểu thức vào ô trống (theo mẫu). GV cho HS làm trong vở, chữa bài trên bảng. HS chữa bài, đổi vở kiểm tra bài của bạn, báo cáo. HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. HS đọc bài toán, xác định yêu cầu , thực hành , chữa bài. VD : Số cá của anh : 4 con ; của em : 5 con. Cả hai anh em câu được : 4 + 5 = 9 (con). HS hoàn thành bảng. - a + b ; c + d ; n + m là biểu thức chứa hai chữ....Khi thay chữ bằng số ta tính được giá trị biểu thức a + b. HS thực hành , chữa bài. VD : Khi c = 10, d = 25 ta có : c + d = 10 + 25 = 35. Kết luận : Giá trị của biểu thức c + d là 35. VD : a 12 28 60 70 b 3 4 6 10 a x b 36 112 360 700 a : b 4 7 10 7 C. Củng cố,dặn dò: - Nêu VD minh hoạ về biểu thức có chứa hai chữ ? - Chuẩn bị bài sau: Tính chất giao hoán của phép cộng Tiết3: Luỵên từ và câu. Cách viết tên người , tên địa lí Việt Nam (SGK tr/68). 1.Mục tiêu: - HS nắm được cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - Rèn kĩ năng xác định và viết đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam. - Giáo dục ý thức học tập, biết tôn trọng mọi người qua cách viết tên riêng của người. 2.Chuẩn bị: Bản đồ Việt Nam. 3.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: - Phân biệt DTC, DTR? choVD về DTC, DTR, cách viết DTC, DTR ? HS nhắc lại kiến thức đã học. VD : sông ( viết thường)...... Nguyễn Thị Hoà Bình ( viết hoa) B.Nội dung chính: a, Giới thiệu bài: - Nêu tên một số tỉnh thành mà em biết? - Nêu tên các bạn trong tổ em? b, Nội dung chính: GV tổ chức cho HS đọc, xác định và thực hành các yêu cầu trong phần nhận xét ( SGK/tr 68). I – Nhận xét : - Nhận xét cách viết các tên riêng trong bài? II – Ghi nhớ : SGK/tr 68. III- Luyện tập : Bài 1 : Viết tên em và địa chỉ gia đình. ( Khuyến khích học sinh giới thiệu hay , đảm bảo yêu cầu bài). Bài 2 : Viết tên một số xã ở huyện của em. GV cho HS giỏi nêu tên đủ 19 xã và thi trấn. - Tỉnh Bắc Giang, Tỉnh Hải Dương... - Bùi Thị Nhung, Phạm Văn Thạch... HS đọc, xác định yêu cầu bài tập, thực hành. HS đọc, thảo luận, thực hiện các yêu cầu trong phần nhận xét. - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. HS nêu VD và viết lại trên bảng lớp. HS nêu miệng một lần, viết vào bảng nhóm, viết vào vở, chữa bài. VD : Chào các bạn. Mình tên là Bùi Hồng Hạnh. Mình ở thôn Hoành Bồ, xã lê Hồng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương.... HS phân tích cách viết, và giải thích tại sao? VD : xã Lê Hồng, xã Đoàn Kết... C. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho VD minh hoạ. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài : Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam Tiết 4 : Khoa học Phòng bệnh béo phì (SGK/tr 28). 1.Mục tiêu: - HS nhận biết dấu hiệu, nguyên nhân, tác hại và cách phòng bệnh béo phì. - Rèn kĩ năng phân tích nội dung bài học qua tranh, thảo luận và TLCH. - Giáo dục ý thức học tập, biết bảo vệ sức khoẻ của bản thân và gia đình qua việc ăn uống khoa học, đảm bảo vệ sinh, biết phòng tránh bệnh béo phì. 2. Chuẩn bị: Bảng nhóm. 3. Hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra: - Câu hỏi / tr 26, 27. HS nêu nội dung đã học bài 12 ( mục thông tin/tr 27). B. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: - Nêu thông tin về trọng lượng cơ thể ?... Cân nặng vượt quá mức biểu thị trên biểu đồ dinh dưỡng ...béo phì.... Bài học... b, Nội dung chính: HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì. - Dấu hiệu của bệnh béo phì ? - Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì? - Nêu tác ... Tính chất kết hợp của phép cộng.(SGK/tr 39). 1.Mục tiêu: - HS nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng, vận dụng giải toán. - Rèn kĩ năng thực hành giải toán, tính nhanh, giải toán có lời văn. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực, tính chính xác khoa học trong thực hiện và trình bày bài toán. * Điều chỉnh : Bỏ dòng 1 cột a, dòng 2 cột b bài 1/tr 45. 2. Chuẩn bị : Bảng phụ kẻ sẵn khung trống bài toán giới thiệu/tr 45. 3.Hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra: GV cho HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép công. Cho VD minh hoạ. B.Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học từ phần kiểm tra (thêm một số hạng vào biểu thức ví dụ của HS). - Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng, tổng không thay đổi. VD : 3 + 4 = 4 + 3 = 7 HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. VD : 3 + 4 + 5 = 4 + 3 + 5 b, Nội dung chính: HĐ1: Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng. GV cho HS thực hành như SGK/tr 45. (chưa mở SGK). - Nhận xét giá trị biểu thức : ( a + b) + c và a + (b +c). GV nêu tính chất kết hợp của phép cộng. (SGK/tr 45). GV sử dụng bài 1 làm ví dụ minh hoạ cho tính chất kết hợp của phép cộng. HĐ2: Hướng dẫn thực hành. GV tổ chức cho HS thực hành các bài tập/tr 45. Bài 2 : GV cho HS phân tích bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào? (HSKG). GV cho HS tóm tắt bài toán, đọc lại bài toán từ tóm tắt. Bài 3: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống: GV cho HS làm trong vở, chữa bài, nêu cách làm. - Vân dụng tính chất kết hợp của phép tính cộng trong trường hợp nào ?( HSKG). Cho VD minh hoạ. HS thực hiện yêu cầu của GV, hoàn thành bảng /tr 45. HS nêu giá trị của a, b, c, tính và so sánh giá trị biểu thức : (a +b) + c và a + (b +c) VD : (5 + 6) + 4 = 15 ; 5 + (6 + 4) = 15 Kết luận : (5 + 6 ) + 4 = 5 + (6 + 4) HS đọc, nhắc lại : SGK/tr 45. VD : 4.367 + 199 + 501 = 4.367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5.067 HS đọc, phân tích đề , tóm tắt bài toán, đọc đề từ phần tóm tắt, thực hành làm bài trong vở, chữa bài trên bảng, nêu cách làm. ngày đầu : 75.000.000đồng; ngày thứ hai : 86.950.000 đồng. ngày thứ ba : 14.500.000 đồng. -... cả ba ngày bao nhiêu tiền? -...tìm tổng của nhiều số. * Kết quả : 176.950.000 đồng. * Kết quả: a, a + 0 = 0 + a = a ( vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng, tính chất cộng với 0) c, (a + 28) + 2 = a + (28 +2 ) = a + 30 ( vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng). - Tính nhanh, giải bài toán bằng nhiều cách. C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Tiết 3: Khoa học Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá( SGK/tr 30). 1. Mục tiêu: - HS kể tên được một số bệnh lây qua đường tiêu hoá, nguyên nhân, tác hại và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Rèn kĩ năng phân tích một số vấn đề khoa học, liên hệ thực tế, phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ gia đình và cộng đồng. 2.Chuẩn bị: Nhóm hoạt cảnh : Thỏ bông bị ốm. 3. Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: Câu hỏi nội dung bài học tiết trước. B. Bài mới: a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học từ phần kiểm tra. b, Nội dung chính: HĐ1: Tìm hiểu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá? HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân, cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.. GV cho HS thảo luận, hỏi đáp theo cặp nội dung bài: - Nguyên nhân gây các bệnh lây qua đường tiêu hoá là gì? - Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá? * Kết luận : Thông tin cần biết / tr 31. GV cho HS giỏi thực hiện tuyên truyền phòng và chống một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. HS TLCH dựa vào nội dung đã học. HS nghe, xác định yêu cầu giờ học, mục tiêu của từng hoạt động. HS liên hệ thực tế, TLCH : - ...bệnh tiêu chảy, bệnh lị... HS thảo luận, kết hợp quan sát tranh tư liệu SGK/tr 30, TLCH. -... do ăn cá đồ ôi thiu, bảo quản không đúng cách , do uống nước lã chứa nguồn bệnh.... -... giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân..../tr 31. HS đọc, nhắc lại nội dung cần nhớ. HS tuyên truyền, kết hợp vừa tuyên truyền vừa giới thiệu hình minh hoạ SGK làm tư liệu. C. Củng cố, dặn dò: : - GV cho HS thể hiện hoạt cảnh, nêu thông điệp phòng bệnh qua hoạt cảnh. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau : Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh. Tiết 4: Sinh hoạt Sinh hoạt lớp 1. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập, hoạt động tuần 5, đề ra phương hướng hoạt động tuần 6. - Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến. - Giáo dục y thức học tập, xây dựng tập thể tiến bộ. 2. Nội dung: a, Lớp trưỏng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các tổ báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó tổng hợp chung: * Ưu điểm: - Thực hiện nghiêm túc nề lếp lớp học, tham gia tích cực mọi hoạt động tập thể do nhà trường đề ra. - Tham gia kí kết Không mắc các tệ nạn xã hội, không vi phạm luật giao thông. - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, nề nếp học tập có nhiều tiến bộ. - Ban cán sự lớp có nhiều cố gắng trong việc quản lí , điều hành lớp. - Tham gia hoạt động múa hát tập thể sân trường, lao động, vệ sinh trường lớp. - Phát huy vai trò , tinh thần đoàn kết, tự giác, tích cực trong học tập của đôi bạn cùng tiến.Tiêu biểu : Thoa- Tiến ; Tạ Thị Thu Hiền – Uyên. - Nhiều HS học tập tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài : Phúc, Sơn, Hiếu, Thoa, Thảo, Phi Long. - Thanh toán song tiền BHYT, BHTT. * Tồn tại: - Một số HS chưa thực sự tích cực trong học tập, chữ viết chưa sạch đẹp, viết còn sai chính tả, sai mẫu như : Bùi Quang Vinh, Phạm Văn Phương, Bùi Thị Lan Hương. - Thực hiện truy bài đầu giờ chưa thật hiệu quả. - Một số đội viên chưa chú ý học, tiếp thu chậm: Huệ, Khổng Linh, Nụ, Nội, Tiến... b, Phương hướng: - Khắc phục tồn tại, phát huy các mặt mạnh đã đạt được. -Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, bảo vệ của công, giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp. - Tham gia giao thông an toàn. - Tích cực học tập, nâng cao chất lượng toàn diện, ôn lại kiến thức cũ, rèn chữ viết đúng mẫu, viết đều đẹp. - Chuẩn bị tốt cho cuộc thi Đọc hay-Viết đẹp do tổ 4+5 tổ chức vào cuối tháng 10. - Tiếp tục thu, nộp các khoản quỹ đầu năm. - Thanh toán các loại quỹ với nhà trường. c, Nhận xét chung: GV nêu những yêu cầu chung, nhắc nhở HS rèn luyện trong học tập và tu dưỡng đạo đức. Chiều : Tiết 1: Toán ** Luyện tập : Phép cộng, phép trừ. 1. Mục tiêu: - Giúp HS tiếp tục ôn tập về phép cộng, phép trừ. - Rèn và nâng cao kĩ năng thực hành đặt tính, tính, tính nhanh, so sánh biểu thức số, giải bài toán có lời văn. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. 2. Chuẩn bị: bài ôn tập. 3. Hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 : GV nêu yêu cầu giờ học HS nghe , xác định yêu cầu giờ học HĐ2 : Định hướng nội dung luyện tập. Vận dụng kiến thức đã học, thực hiện các bài tập có liên quan về phép cộng, phép trừ. HĐ3 :Tổ chức cho HS thực hành, chữa bài. Bài1 : Tính : a,124.978 + 28.546 b, 90.987 + 557.894 c, 335.765 – 123.998 d, 4.456.908 – 423.765 Bài 2 : Tính nhanh : 123 + 567 + 877 + 1.873 + 433 + 127 34.879 – 12.234 – 879 + 22.234 HSTB yếu có thể tính theo cách thông thường, nêu thứ tự thực hiện phép tính. Bài 3 : Không tính, điền dấu thích hợp vào chỗ chấm ( , =). Nêu rõ cơ sở của việc điền dấu (HSKG). 453.456+123.456....453.456 + 123.466 348.908– 123.435....348.908– 123.435 123 + 154 – 123.... 154 324.654 – 123.345 .... 423.654 – 123.345 Bài 4 :Tìm tất cả các số sao cho khi cộng mỗi số đó với 5.505 thì được tổng là số có bốn chữ số giống nhau(HSKG) -Số có bốn chữ số giống nhau có thể là số nào ? - Lập phép tính như thế nào? HS nghe, xác định yêu cầu cần thực hiện, các kiến thức cần vận dụng về phép cộng, phép trừ. - Tính chất giao hoán của phép cộng, thêm bớt thành phần phép tính... HS đọc, xác định yêu cầu đề bài, thực hành. HS làm trên bảng con, chữa bài trên bảng lớp. * Kết quả: a,153.524; b, 648.881 c,211.767; d, 4.033.143 HS nêu cách đặt tính, cách tính. HS thi giải toán nhanh: VD : ( 123+877) + (567+433)+(1.873+127) = 1.000 + 1.000 + 2.000 = 4.000 HS làm trong vở, chữa bài trên bảng. VD : 123.456 + 123.456..<..123.456 + 123.466 ( Hai số hạng đầu bằng nhau ; ta so sánh hai số hạng 123.456 và 123.466....) 348.908–123.435..<.348.908– 123.400 123 + 154 – 123..=.. 154 324.654 – 123.345 ..<.. 423.654 – 123.345 HS đọc. Phân tích đề toán, nêu lại cách làm,làm trong vở, đổi vở chữa bài -... 9.999 ; 8.888 ; 7.777 ; 6.666; 5.555 VD : a + 5.505 = 8.888 a= 8.888 – 5.505 = 3.303 4. Củng cố, dặn dò : - Ôn bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 : Ngoại ngữ ( Giáo viên chuyên dạy) Tiết 3: Hoạt động tập thể. Tổng kết hoạt động tập thể tháng 10 1. Mục tiêu:- HS biết đánh giá, nhận xét hoạt động của cá nhân và tập thể trong tháng 10. - Rèn kĩ năng tự đánh giá, biết bày tỏ ý kiến. - Giáo dục ý thức đoàn kết trong học tập , xây dựng phong trào. 2. Chuẩn bị: Tặng phẩm nhỏ cho HS có thành tích hoạt động trong tháng. 3. Hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 : GV nêu yêu cầu giờ học, tổ chức cho HS tham gia hoạt động tập thể. *Văn nghệ : GV cho các tổ biểu diễn các tiết mục đã chuẩn bị. ** Trưng bày tranh vẽ: tranh theo chủ đề : Chào mừng ngày 20/10 . GV cho HS tự trưng bày bài vẽ của tổ, trang trí, tham quan học tập cách trưng bày của tổ bạn, chọn bức tranh tiêu biểu nhất của tháng, tuyên dương, khen thưởng.( một quyển vở). HĐ2 : Nhận xét đánh giá hoạt động tập thể thấng 10 : HS tập tổ chức HĐ tập thể, giới thiêụ chương trình, cùng tham gia. HS hát bài hát theo chủ đề, nêu cảm nhận về bài hát đó. HS trưng bày tranh vẽ theo chủ đề, nhận xét, BGK lựa chọn bức vẽ đẹp, trao giải. HS nhận xét tranh vẽ của bạn về nội dung, cách thể hiện , bố cục tranh, màu sắc..... HS nghe, nêu ý kiến bổ sung. * Ưu điểm : - HS bước đầu làm quen và hoà nhập với nội dung hoạt động tập thể. - Tinh thần học tập tốt, hăng hái, tích cực trong việc chuẩn bị nội dung. - Ban cán sự lớp phân công nhiệm vụ và tổ chức thực hiện tương đối tốt, tự giác. Tổng hợp thi đua: + Nhất : Tổ 2 ; Cá nhân tiêu biểu : Đặng Phương Thảo, Bùi Thị Loan, Phạm Văn Thạch. + Nhì :Tổ 1; Cá nhân xuất sắc:Vũ Thị Kim Thoa, Tạ Ngọc Sơn, Khổng Thị Linh + Ba : Tổ 3 ; Cá nhân xuất sắc : Bùi Quang Linh. ** Tồn tại : - Một số học sinh còn rụt rè, chưa tự tin, chưa quen với hình thức sinh hoạt tập thể mới. - Đạo cụ chuẩn bị cho hoạt cảnh còn sơ sài, các bài hát còn đơn điệu , chưa biểu diễn tự nhiên.
Tài liệu đính kèm: