CHÀO CỜ
TIẾT 2 TẬP ĐỌC
$37: BỐN ANH TÀI
I. MỤC TIÊU : Giúp HS
-Biết đọc với giọng kể chuyện , bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng , sức khoẻ của bốn cậu bé
-Hiểu nội dung truyện : Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Tranh minh họa bài tập đọc trang 4, SGK
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
-Tập truyện cổ dân gian Việt Nam.
TUẦN 19 Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013 TIẾT 1 CHÀO CỜ TIẾT 2 TẬP ĐỌC $37: BỐN ANH TÀI I. MỤC TIÊU : Giúp HS -Biết đọc với giọng kể chuyện , bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng , sức khoẻ của bốn cậu bé -Hiểu nội dung truyện : Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Tranh minh họa bài tập đọc trang 4, SGK -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. -Tập truyện cổ dân gian Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Rất nhiều mặt trăng " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Cho HS quan sát tranh minh hoạ . - Tranh vẽ gì ? + Để mở đầu cho chủ điểm " Hoa của Đất " Hôm nay các em cùng học bài " Bốn anh tài" câu chuyện này sẽ cho các em biết về bốn thiếu niên có sức khoẻ , tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại để làm việc nghĩa . b. Luyện đọc: -1 Hs đọc toàn bài. Gv chia đoạn đọc. - Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 1.GV ghi bảng các tiếng từ khó(như yêu cầu), luyện đọc cho Hs sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) - Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 2,Gv nêu câu hỏi giải nghĩa từ khó(Cẩu Khây,yêu tinh, thông minh). Hd Hs đọc câu dài:Đến một cánh đồng...cao bằng nhà. - Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 3(trôi chảy, mạch lạc). - Hs luyện đọc cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: +Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. +Nhấn giọng những từ ngữ: đến một cánh đồng , vạm vỡ , dùng tay làm vồ đóng cọc , ngạc nhiên , thấy một cậu bé dùng tai tát nước c. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? +Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? +Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai ? + Nội dung đoạn 2,3 và 4 cho biết điều gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi. + Gọi HS đọc đoạn 5 . Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? -Ý chính của đoạn 5 là gì? d. Đọc diễn cảm: -yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. Ngày xưa , / ở bản kia , / có một chú bé tuy nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi Vì vậy / người ta đặt tên cho chú là Cẩu Khây Cẩu Khây lên mười tuổi , sức đã bằng trai mười tám , mười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ . -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Nêu nội dung chính của bài? -Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Quan sát và lắng nghe. - Tranh vẽ các bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhảy múa , ca hát ." -5HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Ngày xưa đến thông võ nghệ. + Đoạn 2:Hồi ấy đến yêu tinh. +Đoạn 3: Đến một cánh đồng đến diệt trừ yêu tinh +Đoạn 4: Đến một vùng khác đến hai bạn lên đường . +Đoạn 5: được đi ít lâu đến em út đi theo. -1 HS đọc toàn bài. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi , 10 tuổi sức đã bằng trai 18 . + 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lòng thương dân , có chí lớn quyết trừ diệt cái ác. + Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây . -2 HS nhắc lại. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. +Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang , có nhiều nơi không còn một ai sống sót . +Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước , và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt trừ yêu tinh + Nội dung đoạn 2, 3và 4 nói về yêu tinh tàn phá quê hương Cẩu Khây và Cẩu Khây cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi diệt trừ yêu tinh . -2 HS nhắc lại. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất , Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng . + Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây . -1 HS nhắc lại. -5 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn). -1 HS đọc thành tiềng. -HS luyện đọc theo cặp. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. -3 HS thi đọc toàn bài. + Nội dung câu chuyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây TIẾT 3 TOÁN $91: KI - LÔ - MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: - Biết ki - lô mét vuông là đơn vị đo diện tích - Đọc đúng , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki- lô -mét vuông - Biết 1 km2 = 1000000 m2 và ngược lại - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng , khu rừng , mặt hồ , vùng biển . - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà . -Nhận xét ghi điểm từng học sinh . -Nhận xét chung phần kiểm tra bài 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu ki - lô - mét vuông : + Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km + Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về ki- lô- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki- lô- mét . -Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ? -Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đọc ki - lô mét vuông . -Đọc là : ki - lô - met vuông . - Viết là : km2 *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài . c) Luyện tập : *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài -Hỏi học sinh yêu cầu đề bài . + GV kẻ sẵn bảng như SGK . -Gọi học sinh lên bảng điền kết quả -Nhận xét bài làm học sinh . -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh . *Bài 3 : -Gọi học sinh nêu đề bài -Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . -Gọi 1 em lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở . -Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 4 -Gọi 1 HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài . GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh . +Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực tế để chọn lời giải đúng . -GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu hs nhắc lại nội dung bài. -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài tập trong vở bài tập. - HS thực hiện yêu cầu . -Học sinh nhận xét bài bạn . -Lớp theo dõi giới thiệu -Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - mét vuông -Nắm về tên gọi và cách đọc , cách viết đơn vị đo này . -Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn có 1000 000 hình -Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2. + Đọc là : Ki - lô - mét vuông -Lấy bảng con để tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo là km2 . -Ba em đọc lại số vừa viết -Hai em nêu lại nội dung ki - lô - mét vuông - Hai học sinh đọc thành tiếng . + Viết số hoặc chữ vào ô trống . -Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông : Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt li lô mét vuông 921km2 Hai nghìn ki lô mét vuông 2000km2 Năm trăm linh chín ki lô mét vuông 509km2 Ba trăm hai mươi nghìn ki lô mét vuông 320 000 km2 -Học sinh khác nhận xét bài bạn -Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông . -Hai em đọc đề bài . -Hai em sửa bài trên bảng . 1km2 = 1000 000 m2 1m2 = 100 dm2 32 m2 49dm2 = 3249 dm2 1000 000 m2 = 1 km2 5km2 = 5000 000 m2 2 000 000 m2 = 2 km2 -Hai học sinh nhận xét bài bạn . -Hai học sinh đọc thành tiếng . -Lớp thực hiện vào vở . Giải : Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là : 3 x 2 = 6 ( km2 ) Đáp số : 6 km2 - 1 HS đọc thành tiếng . + Lớp làm vào vở . + Một HS làm trên bảng . a/ Diện tích phòng học : 40 m 2 b/ Diện tích nước Việt Nam : 330 991 km 2 -Học sinh nhắc lại nội dung bài. TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC $19: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. *KNS: + Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động. + Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số đồ dùng cho trò chơi sắm vai III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: - Gọi hs giới thiệu nghề nghiệp của ba, mẹ mình - Ba mẹ của các em đều là những người lao động làm các công việc ở những lĩnh vực khác nhau. Nhưng dù làm bất cứ việc gì thì cũng đều đem lại lợi ích cho xã hội. Vậy chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với người lao động? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Phân tích truyện" Buổi học đầu tiên". - Gv kể chuyện "Buổi học đầu tiên" - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời 2 câu hỏi sau: 1) Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình? 2) Nếu em là bạn cùng lớp với bạn Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao? - Gọi đại diện nhóm trình bày Kết luận: Các em cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. * Hoạt động 2: Ai là người lao động? *KNS1 - Gọi hs đọc bài tập 1 - Các em hãy thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe trong số những người nêu trong BT1, ai là người lao động? Vì sao? - Gọi nhóm trình bày (mỗi nhóm nêu 2 người lao động) Kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay) - Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại ... ệu khi trời có dông ? + Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão ? -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. -Yêu cầu: Đọc mục Bạn cần biết trang 77, SGK sử dụng tranh( ảnh) đã sưu tầm để nói về: +Tác hại do bão gây ra +Một số cách phòng chống bão mà em biết GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gọi HS trình bày. -Nhận xét về sự chuẩn bị của HS, khả năng trình bày. -Kết luận: Các hiên tượng dông, bão gây thiệt hại rất nhiều về nhà cửa. Cơn bão càng lớn, thiệt hại về người và của càng nhiều. Bão thường làm gãy đổ cây cối, làm nhà cửa bị hư hại. Bão to có lốc có thể cuốn bay người, nhà cửa, làm gãy đổ cây cối, gât thiệt hại về mùa màng, gây tai nạn cho máy bay, tàu thuyền như ở một số tranh ảnh các em đã sưu tầm. Vì vậy, cần tích cực cần chống bão bằng cách theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, tai nạn do bão gây ra. Khi cần, mọi người phải đến nơi cư trú an toàn. Ở thành phố cần cắt điện. Ở vùng biển, ngư dân không nên ra khơi vào lúc có gió to. Hoạt động 3:TRÒ CHƠI ; GHÉP CHỮ VÀO HÌNH VÀ THUYẾT MINH -Cách tiến hành: GV dán hình minh họa như trang 76 SGK lên bảng. Gọi HS thi lên bốc các tấm thẻ ghi chú dán vàodưới hình minh họa. Sau đó thuyết minh về những hiểu biết của mình về cấp gió đó ( hiện tượng, tác hại và cách phòng chống ). -Gọi HS lên tham gia trò chơi. -Nhận xét và cho điểm từng HS. Hoạt động kết thúc -Hỏi : +Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây thiệt hại về người và của ? +Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết . -Nhận xét câu trả lời và tuyên dương HS hiểu bài tại lớp. -Dặn HS luôn có ý thức không ra khỏi nhà khi trời có dông, bão, lũ ; học thuộc mục : Bạn cần biết và hoàn thành phiếu điều tra sau : -2 HS lên bảng thực hiện từng yêu cầu -2 HS tiếp nối nhau đọc -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới quan sát hình vẽ, mỗi HS đọc 1 thông tin trao đổi và hoàn thành phiếu. -Trình bày và nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. +Khi có gió mạnh kèm mưa to là dấu hiệu của trời có dông. + Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to, bầu trời đầy mây đen, đoi khi có gió xoáy. -Hoạt động trong nhóm 4 HS. Trao đổi, thảo luận, ghi ý chính ra nháp, trình bày trong nhóm. -3 nhóm cử đại diên trình bày, có kèm theo tranh ảnh ( đã sưu tầm ) -Lắng nghe -Nghe GV phổ biến luật chơi -4 HS tham gia trò chơi. Khi trình bày có thể chỉ vào hình và nói theo ý hiểu của mình. -HS TL TIẾT 3 ÔN TOÁN $34: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu - Củng cố về tính diện tích hình bình hành . HS thành thạo khi tính diện tích hình bình hành và đổi đơn vị đo II: Chuẩn bị : Vở luyện toán - Nội dung ôn luyện Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh I. Ổn định II. Kiểm travở luyện toán của HS III. Nội dung ôn luyện: 1. Giới thiệu 2. Bài giảng Hoạt động 1: Ôn luyện Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1 m2 35 dm2 = dm2 235 dm2 = ........ m2 ........... dm2 3 m2 40 dm2 = dm2 150 dm2 = ........ m2 ........... dm2 5 m2 9 dm2 = dm2 308 dm2 = ........ m2 ........... dm2 2 m2 30 dm2 = dm2 3075 dm2 = ........ m2 ........... dm2 4 m2 8 cm2 = cm2 5004 dm2 = ........ m2 ........... dm2 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 8672 cm2 =......... dm2 ........... cm2 9036 dm2 =......... m2 ........... dm2 16893 cm2 = ......... m2........ dm2 ........... cm2 200906 cm2 = ......... m2........ dm2 ..........cm2 Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 10 cm, chiều rộng BC = 6 cm . AM = 2cm , NC = 2cm. a) Tính diện tích hình bình hành MBND b) Tính diện tích của hai hình tam giác AMD và BCN A M B D N C -Chữa bài nhận xét 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -HS lần lượt làm các bài tập. -Một số học sinh làm trên bảng lớp Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013 TIẾT 2 TẬP LÀM VĂN $38: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU:HS - Nắm vững về hai kiểu kết bài : mở rộng và không mở rộng trong bài văn miêu tả đồ vật - Viết được đoạn kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả đồ vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ viết sẵn nội dung : -Kết bài mở rộng: Sau khi viết đoạn kết bài cho bài văn miêu tả, có thêm lời bình luận -Kết bài không mở rộng: kết thúc bài miêu tả, không có lời bình luận gì thêm -Giấy khổ to và bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KIỂM TRA BÀI CŨ -Gọi 4HS đọc các đoạn mở bài theo cách trực tiếp, gián tiếp cho bài văn miêu tả cái bàn -Nhận xét bài làm và cho điểm HS 2. Dạy -học bài mới: a-Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập . GV lần lượt đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời : +Bài văn miêu tả đồ vật nào ? +Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài văn miêu tả cái nón . +Theo em, đó là kết bài theo cách nào ? Vì sao? -GV kết luận : + Đó là kiểu kết bài mở rộng vì tả cái nón xong còn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. Bài 2 : -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS tự làm bài. GV phát giấy khổ to cho 6 HS, 2 HS làm cùng 1 đề, kể cả HS khá, giỏi, trung bình để chữa bài cho HS rút kinh nghiệm -Nhắc HS : Mỗi em chỉ viết một đoạn kết bài mở rộng cho một trong các đề trên -Chữa bài -Yêu cầu 3 HS viết bài vào giấy khổ to dán lên bảng và đọc doạn kết bài của mình, gọi HS dưới lớp nhận xét, sửa lỗi về câu, dùng từ 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại và chuẩn bị bài sau. -Khuyến khích HS về nhà viết kết bài mở rộng cho cả 3 đề bài trên. - 4 HS đọc bài làm của mình. mỗi HS lựa chon 1 cách mở bài để đọc. -HS lắng nghe GV giới thiệu. -2 HS đọc thành tiếng theo yêu cầu và nội dung trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -Trao đổi theo cặp và trả lời: -HS lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. -Làm bài theo hướng dẫn của GV. -3 HS lần lượt dán bài lên bảng và đọc bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét, sửa bài cho bạn. -7 đến 10 HS đọc bài làm của bạn TIẾT 3 TOÁN $95: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp HS - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Tính đ ược diện tích và chu vi của hình bình hành II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng thống kê như bài tập 2, vẽ sẵn trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà . + Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi : - Diện tích hình bình hành và nêu công thức tính diện tích hình bình hành ? -Nhận xét ghi điểm từng học sinh . 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài. -Hỏi học sinh yêu cầu đề bài. + GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK lên bảng . + Yêu cầu 1 HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng hình . -Gọi 3 học sinh đọc kết quả, lớp làm vào vở và chữa bài A B E G M N D C E K H Q P -Nhận xét bài làm học sinh . *Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài -GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng . + Yêu cầu 2 HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành . -Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? -Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh . Bài 3 : -Gọi học sinh nêu đề bài . + GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành . A a B b C D + Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành . + Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2 . - Công thức tính chu vi : P = ( a + b ) x 2 + Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P , cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có : -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . -Gọi 1 em lên bảng tính . -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . *Bài 4 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài . + Đề bài cho biết gì ? và yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - Gọi 1 HS sửa bài . -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bàitập trong vở BT. - HS thực hiện yêu cầu . -Học sinh nhận xét bài bạn . -1 HS đọc thành tiếng . -Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong các hình chữ nhật ABCD , hình bình hành EGHK và tứ giác MNPQ , - HS ở lớp thực hành vẽ hình và và nêu tên các cặp cạnh đối diện của từng hình vào vở. + 3 HS đọc bài làm . a/ Hình chữ nhật ABCD có : - Cạnh AB và CD , cạnh AC và BD b/ Hình bình hành EGHK có : - Cạnh EG và KH, cạnh EKvà GH c/ Tứ giác MNPQ có : - Cạnh MN và PQ , cạnh MQ và NP -1 HS đọc thành tiếng . - Kẻ vào vở . - 1 HS nhắc lại tính diện tích hình bình hành . - HS ở lớp tính diện tích vào vở + 1 HS lên bảng làm . Độ dài đáy 7cm 14 dm 23 m Chiều cao 16cm 13dm 16m Diện tích 7 x 16 = 112 cm2 14 x 13= 182 dm2 23 x 16= 368 m 2 - Tính diện tích hình bình hành . -1 em đọc đề bài . + Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD . + Thực hành viết công thức tính chu vi hình bình hành . + Hai HS nhắc lại . - Lớp làm bài vào vở . -1 em sửa bài trên bảng . a/ Chu vi hình bình hành : ( 8 + 3 ) x 2 = 22 (cm) b/ Chu vi hình bình hành : ( 10 + 5 ) x 2 = 30 (dm) - 1 HS đọc thành tiếng . - Cho biết mảnh đất hình bình hành có đáy 40 dm , chiều cao 25 dm . + Đề bài yêu cầu tính diện tích của mảnh đất . + Lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng làm bài . Giải : - Diện tích mảnh đất hình bình hành : 40 x 25 = 1000 ( dm 2 ) Đáp số : 1000 dm 2 -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập. TIẾT 5 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP TUẦN 19 I. MỤC TIÊU -Nhằm đánh giá lại tình hình hoạt động nề nếp thực hiện nội quy trường lớp của lớp trong tuần 19. - Tuyên dương những HS có thành tích, phê bình những học sinh vi phạm nội quy trường lớp. - Đưa ra kế hoạch hoạt động tuần 20 II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Báo cáo kế hoạch đã hoạt động trong tuần 19. - Kế hoạch hoạt động tuần 20 III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: * Hoạt động 1 :Báo cáo kết quả hoạt động tuần 19 - Giáo viên cho từng bộ phận báo cáo . + Lớp phó HT + Lớp phó VT - Lớp trưởng báo cáo tổng hợp - Cho các bộ phận cùng nêu và cả lớp cùng xét những học sinh có thành tích để tuyên dương. - Nêu những học sinh chưa thực hiện tốt hoặc vi phạm nội quy để phê bình . - Gv nhận xét chung . * Hoạt động 2 : Phổ biến kế hoạch tuần 20 Tiếp tục thực hiện tốt nội quy trường lớp. Vệ sinh lớp sạch sẽ trước khi vào lớp . Nhắc nhở gia đình nộp các khoản tiền. Tham gia tốt các phong trào do nhà trường tổ chức. GV giao nhiệm vụ cho các bộ phận và lớp thực hiện .
Tài liệu đính kèm: