Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần dạy thứ 16

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần dạy thứ 16

TẬP ĐỌC

KÉO CO

 I. MỤC TIU

-Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trị chơi kéo co sôi nổi trong bài.

-Hiểu ND: Ko co l một trị chơi thể hiện tinh thần thượng v của dn tộc ta cần được giữ gìn, pht huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV :+Tranh minh hoạ nội dung bài học.

 +Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Khởi động

2. KTBC: Tuổi Ngựa

 -HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .

 

doc 30 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần dạy thứ 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16
Thứ/ngày
Tiết
Mơn
Tên bài dạy
Hai
29/11/2010
1
2
3
4
5
TĐ
T
ĐĐ
LS
KT
Kéo co
LUYỆN TẬP
YÊU LAO ĐỘNG
Cuộc K/C chống quân xâm lược Mơng - Nguyên
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T2)
Ba
30/11/2010
1
2
3
4
5
CT
T
KH
LTVC
TD
Kéo co (nghe viết)
Thương cĩ chữ số 0
Khơng khí cĩ những tính chất gì?
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI, TRỊ CHƠI
Tư
1/12/2010
1
2
3
4
5
TĐ
MT
T
ĐL
TLV
Trong quán ăn “Ba cá bống”
Chia cho số cĩ ba chữ số
Thủ đơ Hà Nội
Luyện tập giới thiệu địa phương
Năm
2/12/2010
1
2
3
4
5
LTVC
T
KC
TD
ü
Câu kể
Luyện tập
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Sáu
3/12/2010
1
2
3
4
5
KH 
T
TLV
H
SHTT
KHƠNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO
Chia cho số cĩ ba chữ số (tt)
Luyện tập miêu tả đồ vật
Ơn tập 3 bài hát: em yêu hịa bình, Bạn ơi lắng nghe, Cị lả
Sinh hoạt
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
KÉO CO
 I. MỤC TIÊU
-Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trị chơi kéo co sơi nổi trong bài.
-Hiểu ND: Kéo co là một trị chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV :+Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 +Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Tuổi Ngựa
 -HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu “Kéo co”
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
-Cho HS đọc trước một lần
-HS chia đoạn
-Gọi HS đọc chú giải kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc từ khĩ
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Vài HS đọc đoạn trước lớp
-GV đọc tồn bài
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
1.Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
2. Hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?
Cho HS đọc đoạn 2.
3. Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? 
-Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
-Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
-Hãy nêu nội dung của bài?
-GV tổng hợp
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm 
-GV hướng dẫn đọc diễn cảm
-GV đọc mẫu
-GV đọc diễn cảm đoạn với giọng đọc vui, hào hứng. Chú ý ngắt nhịp, nhấn giọng đúng khi đọc các câu sau :
Hội làng Hữu Trá/ thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua, / vui là ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội . //”
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm
-GV và lớp nhận xét
-HS đọc một lần, các HS khác theo dõi trong SGK
-HS chia
+Đoạn 1: “Kéo co xem hội”
+Đoạn 2: “Làng Tích Sơnthắng cuộc”
-HS đọc chú giải, luyện đọc từ khĩ
-HS đọc nối tiếp hai đoạn
-HS đọc theo cặp
-HS đọc
-HS chú ý theo dõi trong SGK
-Kéo co phải có hai đội, số người hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau , hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau , thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội . Đội nào kéo tuột đội kia sang vùng đất của đội mình là thắng
-Kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.
-Kéo co giữa trai tráng hai giáp ranh trong làng với số người mỗi bên không hạn chế, không quy định số lượng. 
-Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi ; vì những tiềng hò reo khích lệ của người xen hội. 
-Đá cầu, đấu vật, đu dây, nhảy bao. . .
-Nhiều HS nêu
-HS viết nội dung vào tập
-HS chú ý lắng nghe
-HS luyện đọc
-HS thi đọc diễn cảm.
-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài mới: Trong quán ăn “Ba cá bống”
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
-Thực hiện được phép tính chia cho số cĩ hai chữ số .
-Giải bài tốn cĩ lời văn 
-BTCL: BT1 (dịng 1,2), BT2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Chia cho số có hai chữ số (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Giới thiệu “Luyện tập”
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Giúp HS tập ước lượng tìm thương trong trường hợp số có hai chữ số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số.
Bài tập 2:
Tóm tắt: 25 viên gạch lĩt được 1 m2
 1050 viên gạch lĩt được ?m2
-HS đặt tính rồi tính
-HS làm bài rồi lên bảng sửa bài
-HS làm bài rồi sửa bài
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Thương có chữ số 0 
ĐẠO ĐỨC 
YÊU LAO ĐỘNG
(TÍCH HỢP KNS)
I. MỤC TIÊU
-Nêu dược lợi ích của lao động
-Tích cực tham gia các hoạt động ở trường lớp, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân
-Khơng đồng tình với biểu hiện lười lao động
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng xác định giá trị của lao động
-Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Thảo luận
-Dự án
IV. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV: -SGK 
-Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
HS : - SGK
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Biết ơn thầy giáo, cô giáo
-Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo? 
-Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào?
3. Dạy bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Yêu lao động”
Hoạt động 2: 
-Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a 
-GV kể chuyện. 
=>Kết luận: cơm ăn, áo mặc, sách vởđều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn.
-GV rút ra phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 1 trong SGK
-Chia nhóm đơi và giải thích yêu cầu làm việc cho từng nhóm.
-Phát mẫu phiếu như SGK cho các nhĩm thảo luận
-Cho các nhĩm trình bày trước lớp
-> GV kết luận : về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động 
Hoạt động 4: Đóng vai 
GV chia 2 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai tình huống
Nhóm 1
a/. Sáng nay, cả lớp đi lao động trồng cây xung quanh trường. Hồng đến rủ Nhàn cùng đi. Trời lạnh, Nhàn ngại không muốn chui ra khỏi chăn ấm nên nhờ Hồng xin phép hộ với lí do là bị ốm. Theo em, Hồng nên làm gì trong tình huống đó?
-GV cho lớp thảo luận:
+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Ai có cách ứng xử khác?
Nhóm 2
b/. Chiều nay, Lương đang nhổ cỏ ngoài vườn cùng với bố thì Toàn sang rủ đi đá bóng. Thấy Lương ngần ngại, Toàn bảo: “Để đấy, mai nhổ cũng được cĩ sao đâu” Theo em, Lương sẽ ứng xử thế nào?
-Cho hai nhĩm đĩng vai trước lớp hai tình huống trên
-GV nhận cho nhận xét chéo và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.
-HS chú ý lắng nghe
-HS kể lại.
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc ghi nhớ và viết vào tập
-Các nhĩm nhận phiếu
-Đại diện nhĩm trình bày
-HS chú ý lắng nghe
- HS thảo luận nhóm theo ba câu hỏi trong SGK. 
- Đại diện từng nhóm trình bày . 
-Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. 
-Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. 
-Các nhĩm đĩng vai trước lớp
-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
-HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị trước bài tập cịn lại trong SGK.
LỊCH SỬ 
CUỘC KHÁNG CHIẾN 
CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
 I. MỤC TIÊU
-Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên, thể hiện:
 +Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào hai chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.
 +Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùngkế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh giáo khoa . 
-Phiếu học tập của HS .
-Bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Nhà Trần và việc đắp đê 
-Hãy kể lại những chi tiết chứng tỏ nhà Trần rất quan tâm trong việc đắp đê? 
-Hãy kể lại những ích lợi của việc đắp đê.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.” 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
-Phát phiếu học tập cho HS: 
+ rần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần  đừng lo”
+Điện Diên Hồng đã vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão: “” 
+ Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “ phơi ngoài nội cỏ, gói trong da ngự a, ta cũng cam lòng” 
+Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “” 
-GV nhận xét và chốt ý: Từ vua đến tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của nhân dân ta.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
-Cho HS thảo luận nhĩm đơi
Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao đúng? (hoặc vì sao sai?)
-Gọi nhĩm trình bày trước lớp
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản.
-GV chốt lại
-Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK
-HS Điền vào chỗ trống cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần.
ð T ... hính của không khí gồm khí Ni-tơ và khí Ơ-xi. Ngoài ra, còn có khí Các–bô–níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình trang 66,67 SGK.
-Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm
+Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ.
+Nước vôi trong.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động 
2. KTBC: Khơng khí cĩ những tính chất gì? 
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu: “Không khí gồm những thành phần nào?”
Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí 
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 
-Chia nhóm và kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi nhóm. 
-Gọi 1 HS đọc to phần thí nghiệm tr.66, cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi: 
+Có đúng là không khí có 2 thành phần chímh là Ơâ-xi duy trì sự cháy và khí ni tơ không duy trì sự cháy?
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm 
 -GV hướng dẫn từng nhóm hoặc nêu yêu cầu trước: Các em hãy quan sát nước trong cốc lúc mới úp cốc và sau khi nến tắt. Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
 1) Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt?
 2) Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì? Em hãy giải thích?
 3) Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? Vì sao em biết?
 -Goị 1-2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 -Hỏi HS: Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm mấy thành phần chính? Đó là thành phần nào?
Kết luận : (chỉ vào H2) Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là khí ô-xi, thành phần không duy trì sự cháy là khí ni-tơ. Người ta đã chứng minh được rằng lượng khí ni-tơ gấp 4 lần khí ô-xi trong không khí 
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng: 
+Chia nhóm nhỏ và sử dụng chiếc cốc thủy tinh các nhóm đã làm thí nghiệm ở hoạt động 1. GV rót nước vôi vào trong cốc cho các nhóm 
+Yêu cầu HS quan sát kĩ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, quan sát hiện tượng và giải thích.
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm, GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm.
-Yêu cầu HS báo cáo kết qủa và lí giải các hiện tượng xảy ra qua thí nghiệm
Kết luận : Trong không khí và trong hơi thở chúng ta chứa khí các-bô-níc, khí các-bô-níc gặp nước vôi sẽ tạo ra các hạt đá vôi rất nhỏ lơ lửng trong nước làm nước vôi vẩn đục. 
+Hỏi: Em còn biết hoạt động nào sinh ra khí Các–bô–níc ?
 -GV: Rất nhiều hoạt động con người đang ngày càng làm tăng năng lượng khí các-bô-níc làm mất cân bằng các thành phần không khí, ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của con người và đông vật, thực vật. 
-GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận: 
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4, 5 tr.67 và hỏi: Trong không khí ngoài khí ô-xi và khí Ni-tơ còn chứa những thành phần khác nào? 
Kết luận : Trong không khí còn chứa hơi nươcù, bụi, nhiều loại vi khuẩn
-Liên hệ: Vậy chúng ta phải làm gì để giảm bớt các chất độc hại trong không khí?
-Tiến hành thảo luận nhóm 
-Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm này.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK, trao đổi, trả lời câu hỏi.
-Các nhóm làm thí nghiệm , thảo luận và cử đại diện trình bày trước lớp . 
1) Khi mới úp cốc nến vẫn cháy vì trong cốc có không khí, một lúc sau nến tắt vì đã cháy hết phần không khí duy trì sự cháy bên trong cốc.
2) Khi nến tắt nước trong đĩa dâng vào trong cốc điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi.
3) Phần không khí còn lại trong cốc không duy trì được sự cháy, vì vậy nến đã bị tắt.
-Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp.Nhận xét, bổ sung.
-Không khí gồm hai thành phần chính, thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy.
-Lắng nghe
-Tiến hành thảo luận nhóm 
-Chia nhóm và nhận đồ dùng làm thí nghiệm 
-Lắng nghe GV hướng dẫn cách làm.
-HS các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn.Tham khảo mục Bạn cần biết để giải thích. 
-1-2 nhóm cử đại diện trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Kết quả tốt là:
+HS quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất trong.
+Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, nước vôi không còn trong nữa mà đã bị vẩn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí các-bô-níc
-Lắng nghe. 
-Khi thở ra, hoạt động của các nhà máy,
-Lắng nghe . 
-Quan sát và dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi: bụi, vi khuẩn,
-HS trả lời
4. Củng cố - dặn dò
-Hãy nêu tên các thành phần của không khí?
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài mới: Ơn tập
TOÁN 
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT)
I. MỤC TIÊU
-Biết thực hiện phép chia số cĩ năm chữ số cho số cĩ ba chữ số (chia hết, chia cĩ dư)
-BTCL: BT1, BT2b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu: 
Hoạt động1:Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 41535 : 195 =?
Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết)
-GV viết lên bảng phép tính 41535: 195 và yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính. 
-GV theo dõi HS làm bài 
-GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính theo nội dung SGK trình bày 
-Hỏi : Phép chia 41535:195 là phép chia hết hay không hết hay phép chia có dư?
-GV chú ý HS cách ước lượng thương trong các lần chia (như các tiết học trước) 
Phép chia 80120 : 245 (trường hợp chia có dư) 
-GV viết lên bảng phép chia 80120: 245
-GV yêu cầu HS đặt tính và tính
-GV theo dõi HS làm bài. 
-GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày
-GV hỏi: Phép chia 80120 : 245 là phép chia hêùt hay phép chia có dư 
-Với phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
+BT yêu cầu ta làm gì?
 -GV yêu cầu HS tự làm bài 
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng 
-GV nhận xét và cho điểm 
Bài 2 b: Tìm x
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết, số chia chưa biết.
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV nhận xét và cho điểm 
-1 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm giấy nháp .
-HS nêu cách tính của mình 
-Là phép chia hết vì có số dư bằng 0 
-1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào nháp .
-HS nêu cách tính của mình 
-Phép chia có dư
-Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia 
-Đặt tính và tính 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét 
-HS nêu.
-HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
b/ 89658 : x = 293
 x = 89658 : 293 
 x = 306
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài mới: Luyện tập
TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
-Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Sách giáo khoa, phấn màu,bảng phụ viết sẵ một dàn ý
-HSø: SGK, bút, vở, dàn ý đãõ chuẩn bị
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC Luyện tập giới thiệu địa phương
-Gọi HS đọc lại bài làm của mình
-Nhận xét chung 
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu “Luyện tập miêu tả đồ vật”
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị viết bài
-Gọi hs đọc đề bài.
-Cho Hs đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị.
-Cả lớp đọc thầm phần gợi y ùSGK các mục 2,3,4
-GV hướng dẫn HS trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm văn:
Mở bài: Chọn1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp
-Cho HS đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu mở bài theo ý thích.
Thân bài: 
 -Cho HS đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn.
Kết bài: Chọn1 trong 2 cách kết bài tự nhiên hay mở rộng
 -Cho 1 HS trình bày mẫu kết bài của mình
Hoạt động 2: HS viết bài
-GV nhắc nhỡ HS những điều cần chú ý.
-GV nhận xét
-HS đọc to
-HS đọc thầm
-Hs lắng nghe
-HS chú ý theo dõi
-1 HS đọc
-1 HS đọc
-HS trình bày
-Cả lớp làm bài
-HS nộp chấm
-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài mới: Đoạn văn trong bài văn miêu tả
HÁT 
ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: EM YÊU HỊA BÌNH, 
BẠN ƠI LẮNG NGHE, 
CỊ LẢ
MỤC TIÊU 
-Biết hát đúng giai điệu, lời ca
-Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
-Tập biểu diễn bài hát
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV
Nhạc cụ; Băng nhạc các bài hát, máy nghe.
HS
SGK, Nhạc cụ gõ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
	HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Phần mở đầu
Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần hoạt động
Nội dung 1: Ôn tập 3 bài hát. 
GV cho HS hát lại 3 bài, mỗi bài 2 lượt, có thể vận động phụ hoạ.
GV có thể gọi những HS chưa được kiểm tra ở tiết trước, từng em tự chọn 1 trong 3 bài hát để thể hiện rồi cho các bạn trong lớp nhận xét. GV đánh giá, kết luận. 
Nội dung 2: 
Ôn tập TĐN số 1,2,3, và 4. 
Hoạt động 1: GV cho HS ôn tập các hình tiết tấu của từng bài TĐN.
Hoạt động 2: 
HS đọc từng bài TĐN theo đàn, kết hợp gõ đệm theo phách hoặc theo nhịp. 
HS đọc từng bài TĐN sau đó ghép lời ca. 
GV kiểm tra, đánh giá. 
3. Phần kết thúc
-HS hát.
-HS tập đọc nhạc. 
-Lớp hát
4. Củng cố - dặn dị
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Ơn tập 2 bài TĐN số 2, số 3

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 16.doc