TẬP ĐỌC
THẮNG BIỂN
(TÍCH HỢP KNS)
I. MỤC TIU
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yn. (Trả lời đươc các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông.
-Ra quyết định , ứng phó.
-Đảm nhận trách nhiệm.
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN (TÍCH HỢP KNS) I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sơi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. (Trả lời đươcï các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK). II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông. -Ra quyết định , ứng phó. -Đảm nhận trách nhiệm. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG -Trình bày ý kiến cá nhân -Đặt câu hỏi IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. V. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Bài thơ về tiểu đội xe không kính -Gọi Hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài -Nhận xét, cho điểm 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài mới a. Giới thiệu bài Thắng biển -Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. Bài văn Thắng biển các em học hôm nay khắc họa rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với con bão biển hung dự, cứu sống quãng đê b. Hướng dẫn luyện đọc * Luyện đọc. -Cho HS khá giỏi đọc trước 1 lần -Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu cĩ. -HS chia đoạn -Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của từ khĩ được giới thiệu ở phần chú giải. -Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp. -Yêu cầu HS đọc lại tồn bài. -GV đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài Đặt câu hỏi -Các em đọc lướt cả bài để trả lời câu hỏi: 1.Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? 2.Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển? Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. -YC hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: 3.Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? -Trong đoạn 1,2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? -Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? - Đọc thầm đoạn 3, trả lời: 4.Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? Ra quyết định , ứng phó. Trình bày ý kiến cá nhân -Nếu các bạn ở miền ngồi bị thiên tai lũ lụt, em làm gì để an ủi họ? Đảm nhận trách nhiệm. -Cho HS nêu nội dung bài -GV tổng hợp d.Đọc diễn cảm Treo bảng phụ cĩ đoạn hướng dẫn luyện đọc “Một tiếngsống lại” -HD hs đọc diễn cảm đoạn 3, nhấn giọng những từ ngữ: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, dảo như chão, quấn chặt, sống lại... -GV đọc mẫu. -GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn trên. -HS chú ý lắng nghe -HS khá giỏi đọc, HS khác theo dõi SGK -HS đọc bài theo trình tự. -HS chia +Đoạn 1: “Mặt trời...nhỏ bé” +Đoạn 2: “Một tiếng...chống giữ” +Đoạn 3: “Một tiếng...sống lại” -1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. -2 HS ngồi cùng bạn đọc tiếp nối từng đọan -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - HS theo dõi GV đọc mẫu. -HS nghe theo dõi trong SGK - Theo trình tự: Biển đe dọa (đoạn 1) - Biển tấn công (đoạn 2) - Người thắng biển (đoạn 3) -Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏnh mảnh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. -Được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: Một bên là biển đoàn, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người... với tinh thần quyết tâm chống giữ. -Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ điên cuồng. -Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinhd 9ộng, gây ấn tượng mạnh mẽ. -Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn - Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn thay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. -HS nêu: nhịn quà sáng quyên gĩp, viết thư thăm hỏi, chia sẻ -HS nêu -HS viết vào tập -HS chú ý lắng nghe -HS chú ý lắng nghe -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc -3-5 HS thi đọc, HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất 4. Củng cố - dặn dò -Bài văn có ý nghĩa gì? -Chuẩn bị bài mới: Ga-vrốt ngoài chiến lũy TỐN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU -Thực hiện được phép chia hai phân số -Biết tìm thành phần chia biết trong phép nhân, phép chia phân số -BTCL: BT1, 2 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu bài tập - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III.c¸c ho¹t ®éng d¹y häc CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Phép chia phân số 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Luyện tập H§1: Thùc hµnh Bµi1: Y/C HS thùc hiƯn phÐp chia ph©n sè , råi rĩt gän kÕt qu¶ . (§a vỊ tèi gi¶n) Bµi2: GV lu ý HS : C¸c quy t¾c “t×m x” t¬ng tù nh ®èi víi sè tù nhiªn . - T×m thõa sè X. - T×m sè chia X. *Bµi3: Giĩp HS nhËn ra khi nh©n hai ph©n sè ®¶o ngỵc nhau th× cho kÕt qu¶ lµ 1. Bµi4: Y/C HS nh¾c l¹i c¸ch tÝnh ®é dµi ®¸y cđa h×nh b×nh hµnh . - 2HS thùc hiƯn b¶ng líp : = + HS kh¸c so s¸nh kÕt qu¶ . - HS nªu ®ỵc c¸ch t×m c¸c thµnh phÇn cha biÕt cđa x . VD : X = + LÊy tÝch chia cho thõa sè ®· biÕt . X = + LÊy sè bÞ chia chia cho th¬ng . - HS tÝnh vµ rĩt gän sau ®ã rĩt ra kÕt luËn: + HS kh¸c so s¸nh kÕt qu¶ , nhËn xÐt . - HS lµm bµi : §é dµi ®¸y cđa h×n b×nh hµnh : §¸p sè : 1m . 4. Củng cố dặn dị -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài mới: Luyện tập ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( Tiết 1) (TÍCH HỢP KNS) I.MỤC TIÊU - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thơng cảm với bạn bè và những người gặp khĩ khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường và cơng cộng. II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG -Đĩng vai -Thảo luận nhĩm IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phiếu điều tra theo mẫu V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A/ Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, có những người không may gặp phải khó khăn, hoạn nạn, chúng ta cần phải chia sẻ, giúp đỡ họ để họ giảm bớt những khó khăn. Vậy chúng ta có thể làm gì để giúp đỡ họ? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. B/ Bài mới: * Hoạt động 1: Trao đổi thông tin (thông tin SGK/37) Thảo luận nhĩm - Gọi hs đọc thông tin SGK/37 - Các em hãy làm việc nhóm 4, nói cho nhau nghe những suy nghĩa của mình về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra? Và em có thể làm gì để giúp đỡ họ? - Gọi hs trình bày Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải thông cảm, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ học. Đó là một hoạt động nhân đạo. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/38) - Gọi hs đọc yc và nội dung BT - 2 em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau xem các việc làm trên việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao? - Đại diện nhóm trình bày a) Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn hs các tỉnh đang bị thiên tai. b) Trong buổi quyên góp giúp đỡ các bạn nhỏ miền Trung bị bão lụt, Lương đã xin Tuấn nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành tích. c) Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiến được mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó. Kết luận: Việc làm của Sơn, Cường là thể hiện lòng nhân đạo, xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với những người không may gặp khó khăn. Còn việc làm của Lương là sai, vì bạn chỉ muốn lấy thành tích chứ không phải là tự nguyện. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo. * Hoạt động 3: BT3 SGK/39 - Gọi hs đọc yc và nội dung - Sau mỗi tình huống cô nêu ra, nếu các em thấy tình huống nào đúng thì giơ thẻ màu đỏ, sai giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự giơ thẻ màu vàng. a) Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm cao cả. b) Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do nhà trường tổ chức. c) Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê mình ích kỉ. d) Cần giúp đỡ nhân đạo không chỉ với người ở địa phương mình mà còn cả với người ở địa phương khác, nước khác. Kết luận: Ghi nhớ SGK/38 - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - Làm việc nhóm 4 - Lần lượt trình bày * Những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh: không có lương thực để ăn, không có nhà để ở, sẽ bị mất hết tài sản, nhà cửa, phải chịu đói, chịu rét... * Những việc em có thể làm để giúp đỡ họ: nhịn tiền quà bánh để, tặng quần áo, tập sách cho các bạn ở vùng lũ, không mua truyện, đồ chơi để dành tiền giúp đỡ mọi người... ... ề mặt bốc hơi giống nhau. Nhưng do cốc thứ hai được quấn lỏng bằng những lớp báo nhăn nên có nhiều chỗ rỗng chứa nhiều không khí bên trong các chỗ rỗng ấy. Không khí có tính cách nhiệt nên nước trong cốc còn nóng hơn so với cốc quấn chặt giấy báo bình thường. Hoạt động 3: Trò chơi : "Đố bạn tôi là ai, tôi được làm bằng gì?" - Cơ chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 thành viên, 1 thành viên làm thư kí. Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của vật để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì, được làm bằng chất liệu gì? trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực tiếp chơi - Cùng hs tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - Nêu dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn. - Tiến hành thí nghiệm trong nhóm 6 - Đại diện nhóm trình bày: Khi cầm vào từng cán thìa, em thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa. - Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa. - Lắng nghe + Xoong được làm bằng nhôm, inốc là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa là vật cách nhiệt để khi ta cầm không bị nóng. + Là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh. + Vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt. - Lắng nghe - 2 hs đọc to trước lớp - 2 hs đọc - Tiến hành thí nghiệm trong nhóm 4 - Hs quấn 2 cốc nước - Thực hành đo nhiệt độ của 2 cốc và ghi lại nhiệt độ sau mỗi lần đo - Lần lượt trình bày: Nước trong cốc được quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt còn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt. - Để đảm bảo nhiệt độ của nước ở 2 cốc là bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn. - Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguộc nhanh hơn trong cốc đo trước. - Vì giữa các lớp báo quấn lỏng chứa nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn. - Là vật cách nhiệt - Lắng nghe - Chia nhóm và cử thành viên lên thực hiện + Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ + Đội 2: bạn là cái chăn. Bạn có thể làm bằng bông, len, dạ,... + Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn nhiệt cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng + Đội 1: bạn là vỏ dây điện. Bạn được làm bằng nhựa. + Đội 2: Đúng 4. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài mới: Các nguồn nhiệt - Nhận xét tiết học TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU -Thực hiện được các phép tính với phân số. -BTCL 1,2, 3, 4 đều làm câu a,b -Bài 5 dành cho HS khá giỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Luyện tập chung 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài: Luyện tập chung HD hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs nêu y/c của bài - YC hs kiểm tra từng phép tính, sau đó báo cáo kết quả trước lớp - Cùng hs nhận xét câu trả lời của hs *Bài 2: Khi thực hiện nhân 3 phân số ta làm sao? - YC hs thực hiện Bài 3: YC hs tự làm bài - Nhắc nhở: Các em nên chọn MSC bé nhất Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs nêu các bước giải - YC hs tự làm bài (gọi 1 hs lên bảng giải) *Bài 5: YC hs tự làm bài vào vở toán lớp - Chấm bài, gọi 1 hs lên bảng sửa bài - YC hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét - Lắng nghe - 1 hs đọc yêu cầu - Tự kiểm tra từng phép tính trong bài - Lần lượt nêu ý kiến của mình a) Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu ta không được lấy tử cộng tử, mẫu cộng mẫu mà phải qui đồng mẫu số các phân số, sau đó thực hiện cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số. b) Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu ta không lấy tử trừ tử, mẫu trừ mẫu mà phải qui đồng mẫu số rồi lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên phân số. c) Đúng, thực hiện đúng qui tắc nhân hai phân số d) Sai. Vì khi thực hiện phép chia phân số ta phải lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - Ta lấy 3 tử số nhân với nhau, 3 mẫu số nhân với nhau - Thực hiện a) b) c) - 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở a) c) - 1 hs đọc đề bài + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. + Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước - 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp Số phần bể đã có nước là: (bể) Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1 - (bể) Đáp số: bể - Tự làm bài Số ki-lô-gam cà phê lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Số ki-lô-gam cà phê lấy ra cả hai lần là: 2710 + 5420 = 8130 (kg) Số ki-lô-gam cà phên còn lại trong kho là: 23450 - 8130 = 15320 (kg) Đáp số: 15320 kg cà phê - Đổi vở nhau kiểm tra 4. Củng cố, dặn dò: -Chuẩn bị bài mới: Luyện tập chung -Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI (TÍCH HỢP BVMT) I.MỤC TIÊU - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn cây cối xác định. - Cĩ thái độ yêu thích, giữ gìn các lồi cây cĩ ích trong cuộc sống qua thực hiện đề bài tả một cây bĩng mát II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý (gợi ý 1) - Tranh, ảnh một số loài cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A/ KTBC: Bài mới 1) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, các em sẽ luyện tập viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối theo các bước: lập dàn ý, sau đó viết từng đoạn - MB, TB, KB. Đây là bài luyện tập chuẩn bị cho bài kiểm tra viết ở tuần 27 HD hs làm bài tập a) HD hs hiểu yêu cầu của bài tập - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: cây có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) yêu thích - Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây ăn quả, cây hoa, cây bóng mát để tả. Đó là một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây đó. - Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp. - Gọi hs giới thiệu cây mình định tả - Gọi hs đọc gợi ý - Các em viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết b) HS viết bài - YC hs đổi bài cho nhau để góp ý - Gọi hs đọc bài viết của mình - Cùng hs nhận xét, khen ngợi bài viết tốt -Như chúng ta thấy, các bạn đề tả cây như thế nào với cuộc sống hằng ngày của chúng ta? -Chúng cĩ lợi ích như vậy ta phải bảo vệ, chăm sĩc chúng, bằng cách nào? - Lắng nghe - Theo dõi - Lắng nghe, lựa chọn cây để tả - Quan sát - Nối tiếp giới thiệu + Em tả cây phượng ở sân trường + Em tả cây dừa ở đầu làng + Em tả cây hoa hồng trước cửa phòng BGH - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi - Lập dàn ý - Tự làm bài - Đổi bài góp ý cho nhau - 5-7 hs đọc to trước lớp - Nhận xét -Gần gũi, quen thuộc và rất cĩ ích cho cuộc sống của chúng ta. -Tưới nước, khơng chặt phá cây con, khơng bẻ cành nhánh 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh - Chuẩn bị bài mới: Kiểm tra viết (Miêu tả cây cối) -Nhận xét tiết học HÁT HÁT BÀI CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN I. MỤC TIÊU : HS hát đúng nhạc và lời bài Chú voi con ở Bản Đôn. Hát đúng chỗ luyến 2 nốt nhạc với trường độ móc đơn chấm đôi và móc kép. Tập trình bày theo hình thức hòa giọng và lĩnh xướng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Nhạc cụ ; Tập đàn và hát bài Chú voi con ở Bản Đôn ; Tranh ảnh minh họa về cảnh núi rừng Tây Nguyên , những con voi thuần dưỡng chung sống với người . Học sinh : SGK ; Vở chép nhạc ; Nhạc cụ gõ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung tiết học: Học bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. 2. Phần hoạt động : Nội dung: Học hát bài Chú voi con ở Bản Đôn. Hoạt động 1: Dạy hát. GV tiến hành dạy theo cách thông thường. Đây là những đặc điểm riêng cần lưu ý: Bài hát chia làm hai đoạn: Đoạn 1: Chú voi conham chơi. Đoạn 2: Còn lại. GV hướng dẫn HS hát đúng những tiếng có luyến hai nốt nhạc. Thể hiện rõ nốt móc đơn chấm đôi và móc kép đi liền nhau. Có thể vừa dùng nhạc cụ vừa dùng giọng hát để hướng dẫn HS thực hiện cho đúng. Hoạt động 2: Củng cố bài hát. Hát lời 1: Tập trình bày theo cách hát lĩnh xướng và hoà giọng. GV cử một HS hát đoạn 1. Tất cả cùng hát đoạn 2 (hoà giọng) Chia lớp học thành các tổ, mỗi tổ trình bày cách hát trên một lần. GV nhận xét, đánh giá. Hát lời 2: GV cho HS hát. 3. Phần kết thúc: Cả lớp hát lại 2 lời của bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. GV nhắc HS về nhà tự suy nghĩ, tìm động tác thích hợp để phụ hoạ cho nội dung bài. HS hát. HS hát từng câu theo giáo viên. HS hát. HS hát. Cả lớp cùng hát.
Tài liệu đính kèm: