Tập đọc
B xuơi sơng La
I . Mục tiu tiết học:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ.Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè đang say mê ngắm cảnh và mơ ước tương lai.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm những bức ảnh khác về sinh hoạt vui chơi, học tập của trẻ em.
Tuần 21 Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 Buổi sáng( Lớp 4C) Tiết 1 Tập đọc Bè xuơi sơng La I . Mục tiêu tiết học: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ.Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè đang say mê ngắm cảnh và mơ ước tương lai.. - Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Sưu tầm những bức ảnh khác về sinh hoạt vui chơi, học tập của trẻ em. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ :Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét – ghi điểm. 2. Dạy – học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài mới: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc Cá nhân GV yêu cầu 1HS đọc bài thơ GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp. GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - GV đọc diễn cảm cả bài *Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài Cả lớp Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thảo luận chung và trả lời câu hỏi - Sông La đẹp như thế nào? - Trong bài thơ chiếc bè gỗ được ví với gì ? Cách nói ấy có gì hay ? Khổ thơ 1, 2 cho biết điều gì? -Vì sao đi trên bè,tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mài ngói hồng ? - Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng “ nói lên điều gì ? Khổ thơ 3,4 cho biết điều gì? - Bài thơ ca ngợi gì? Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm + HTL bài thơ: Cá nhân, nhĩm. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. - GV đọc mẫu –HS đọc diễn cảm đoạn 2. - Yêu cầu HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ thơ , cả bài. GV cùng HS nhận xét – tuyên dương 3 . Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị : Sầu riêng. 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. HS cả lớp theo dõi nhận xét. HS chú ý nghe. -1 HS khá giỏi đọc toàn bài . - 5 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. HS đọc thầm phần chú giải từ mới - HS luyện đọc theo cặp HS chú ý theo dõi + HS đọc thầm bài thơ – thảo luận cả lớp trả lời câu hỏi SGK - Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy cả tiếng chim hót trên bờ đê. - Chiếc bè gỗ được ví đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên hình ảnh cụ thể, sống động. Ý khổ thơ 1, 2 : Cảnh đẹp của dòng sông La khi bè gỗ trôi xuôi. + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ đang được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. Ý khổ thơ 3: Tài năng và sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước. Nội dung chính: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - 5 HS luyện đọc diễn cảm toàn bài. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp - HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ thơ , cả bài. HS thi học thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài. Tiết 2 Tốn Luyện tập I. Mục tiêu tiết học : Củng cố rèn kĩ năng rút gọn phân số. Củng cố nhận biết hai phân số bằng nhau. - HS biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Vở1 - Bảng phụ ghi nội dung BT2,3. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu 2HS lên bảng làm lại BT1a Nêu cách rút gọn phân số? GV nhận xét - ghi điểm 2. Dạy – học bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã học cách rút gọn phân số. Bài học hôm nay, các em sẽ củng cố lại kiến thức đã học về rút gọn phân số. b. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập thực hành: Bài 1: Thi đua Gọi HS đọc yêu cầu bài GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi Chú ý: Chỉ cần HS rút gọn đúng. GV cùng HS nhận xét – tuyên dương. Bài 2 Làm bảng Gọi HS đọc yêu cầu bài GV treo bảng phụ cho HS lên bảng khoanh tròn phân số bằng phân số và giải thích tại sao chọn số đó. Bài 4 a, b: Làm vở Gọi HS đọc yêu cầu bài, hướng dẫn mẫu Yêu cầu HS làm bài vào vở. GV chấm một số vở nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu tính chất hai phân số bằng nhau khi nào? Nêu cách rút gọn phân số? Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Quy đồng mẫu số các phân số. 2HS lên bảng sửa bài và nêu cách rút gọn phân số. HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài,thảo luận cặp đôi, lên bảng thi đua. = = ; = = = = ; = = HS đọc yêu cầu bài, tìm kết quả đúng, lên bảng khoanh tròn phân số bằng phân số . +Phân số bằng là ; HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ và làm bài vào vở a) = b) = 2 HS nêu – HS khác nhận xét. Tiết 3 Luyện từ và câu Câu kể : Ai thế nào? I. Mục tiêu tiết học: - Nhận diện được câu kể Ai thế nào? Xác định được bộ phận CN & VN trong câu. - Biết viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? - HS biết viết câu văn đủ hai bộ phận vào bài làm của mình. II. Chuẩn bị: - 3 tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập). Phiếu rời viết các câu văn ở BT1 (phần Nhận xét). -Yêu cầu HS sử dụng bút chì 2 đầu xanh, đỏ. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2 HS GV nhận xét & chấm điểm 2. Dạy – học bài mới: a. Giới thiệu bài b. Bài mới: Hoạt động 1: HD phần nhận xét Bài tập 1, 2: Cả lớp GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2 (đọc cả mẫu) GV nhận xét, chốt lại lời giải bằng cách dán 3 tờ phiếu đã viết các câu văn ở BT1 lên bảng, mời 3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu. Bài tập 3: Cá nhân Gọi HS đọc yêu cầu của bài. GV chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời HS đặt câu hỏi (miệng) cho các từ ngữ vừa tìm được. GV nhận xét – tuyên dương HS đặt câu hỏi đúng. Bài tập 4 làm phiếu Gọi HS đọc yêu cầu của bài4 GV chỉ bảng từng câu trên phiếu, mời HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó Bài tập 5: làm vào phiếu. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ đó Ghi nhớ kiến thức: Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ *Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Hs làm VBT GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV yêu cầu HS dùng bút chì đỏ gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, dùng bút chì xanh gạch 1 gạch dưới bộ phận VN trong từng câu - GV mời HS làm bài GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Cá nhân GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. GV nhận xét, khen ngợi những HS kể đúng yêu cầu, chân thực, hấp dẫn. 3. Củng cố - dặn dò: Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ bài GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? 1 HS làm lại BT2, 1 HS làm lại BT3 HS nhận xét HS đọc nội dung bài tập 1, 2 + Cả lớp theo dõi trong SGK. HS đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn. HS phát biểu ý kiến. 3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu. + Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. + Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. + Câu 4: Chúng thật hiền lành. + Câu 6: Anh trẻ & thật khỏe mạnh. HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu), suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được, HS đặt câu hỏi (miệng). Cả lớp nhận xét. + Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào? + Câu 2: Nhà cửa thế nào? + Câu 4: Chúng thật thế nào? + Câu 6: Anh thế nào? HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. HS tiếp nối nhau nêu những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. + Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. + Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. + Câu 4: Chúng ( đàn voi) thật hiền lành. + Câu 6: Anh trẻ & thật khỏe mạnh. HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. + Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um? + Câu 2: Cái gì thưa thớt dần? + Câu 4: Những con gì thật hiền lành? + Câu 6: Ai trẻ & thật khỏe mạnh? HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi SGK- HS trao đổi nhóm đôi. - HS có ý kiến đúng dán bài lên bảng , cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Rồi những người con /lớn lên và lần lượt lên CN VN đường. Căn nhà/ trống vắng. CN VN Anh Khoa / hồn nhiên xởi lởi. CN VN Anh Đức / lầm lì, ít nói. CN VN Còn anh Tịnh / thì đĩnh đạc, chu đáo. CN VN HS đọc yêu cầu của bài tập HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các câu văn. HS tiếp nối nhau kể về các bạn trong tổ, nói rõ những câu Ai thế nào? các em dùng trong bài. 2HS đọc bài trước ... chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ? -Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng ? -Nêu ý nghĩa của trận Chi Lăng . -GV nhận xét - ghi điểm. 2. Dạy – học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài mới : *Hoạt động1: Làm việc cả lớp: -GV giới thiệu khái quát về nhà Lê: +Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhàø Lê trải qua một số đời vua. Nước Đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông(1460-1497) . Lê Lợi lên ngôi vua vào ngày, tháng, năm nào? Đặt tên nước là gì? Nhà Hậu Lê đã trải qua một số đời vua và đạt tới đỉnh cao rực rỡ nhất ở đời vua nào? GV nhận xét kết luận: *Hoạt động 2 : Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực của nhà vua (Thảo luận nhĩm) -GV phát phiếu học tập cho HS . -GV tổ chức cho các nhóm dựa vào SGK, thảo luận theo câu hỏi sau : +Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai là người thành lập ? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu ? +Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? +Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ? -Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV treo sơ đồ lên bảng và giảng) Vua (Thiên tử) Các bộ Viện Đạo Phủ Huyện Xã - Tìm những sự việc thể hiện dưới triều Hậu Lê, vua là người có uy quyền tối cao? * Hoạt động 3: Giới thiệu vai trò của bộ luật Hồng Đức ( Cá nhân) - Để quản lí đất nước, vua Lê Thánh Tông đã làm gì? GV giải thích gọi là luật Hồng Đức vì nó ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông lúc ở ngôi vua, nhà vua đặt niên hiệu là Hồng Đức * GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh : Đây là công cụ để quản lí đất nước . -GV nêu một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK) +Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ ? -GV cho HS nhận định và trả lời. -GV nhận xét và kết luận . 3.Củng cố – dặn dị: -Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối cao của nhà vua ? -Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức. -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “Trường học thời Hậu Lê”. -HS chuẩn bị. - HS lên bảng trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét . -HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý . -Lê Lợi lên ngôi vua vào tháng 4 năm 1428. Đặt tên nước là Đại Việt. - Nhà Hậu Lê đã trải qua một số đời vua, đạt tới đỉnh cao rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông. -HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra . - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: +Nhà Hậu Lê do Lê Lợi thành lập năm 1428, tên nước là Đại việt (như xưa), đóng đô ở Thăng Long + Vì để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra ở thế kỉ thứ 10. +Dưới triều Hậu Lê, việc quản lí đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào thời vua Lê Thánh Tông Vua là người đứng đầu nhà nước có quyền tuyệt đối , mọi quyền lực tập trung vào tay vua, vua trực tiếp chỉ huy quân đội. - Cho vẽ bản đồ đất nước gọi là bản đồ Hồng Đức và bộ luật Hồng Đức, đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta. -Đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, tôn trọng quyền lợi và địa vị người phụ nữ. HS trả lời _ HS khác nhận xét. Tiết 3 Tốn Luyện tập I. Mục tiêu tiết học: - Củng cố, rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số. - Bước đầu tập quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản). - HS biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung BT2 SGK+ vở III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng sửa bài làm ở nhà Khi quy đồng mẫu số hai phân số với MSC cho biết trước ta làm như thế nào? GV nhận xét – ghi điểm. 2. Dạy – học bài mới: a. Giới thiệu bài Các em đã học cách quy đồng mẫu số hai phân số . Tiết học hôm nay, các em sẽ củng cố sâu thêm cách quy đồng mẫu số các phân số dạng đơn giản. b. Bài mới: *Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành: Bài tập 1: (Làm nháp) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Bài tập yêu cầu ta điều gì? Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp+ 2HS lên bảng GV cùng HS sửa bài nhận xét. Bài tập 2: Thi đua Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi đua. GV cùng HS nhận xét – tuyên dương. GV chấm một số vở – nhận xét. - GV chốt kiến thức. Bài tập 4 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn hs làm. Bài tập 3: Y.c hs làm nháp Một vài hs nêu kết quả. GV kết luận, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số? - Nhận xét tiết học. Làm bài 4,5trong SGK; học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung 2HS lên bảng sửa bài d) và ( MSC là: 15 x 16 = 240 ) = = ; = = b) và (MSC là:100; 100:25 = 4) = =; giữ nguyên HS cả lớp theo dõi nhận xét HS đọc yêu cầu bài, nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số. HS cả lớp làm bài vào vở nháp+2HS lên bảng a) và ( MSC là: 6 x 5 = 30 ) = = ; = = HS đọc yêu cầu bài tập a) và 2 được viết là: và và được quy đồng thành:= = ; giữ nguyên . HS làm bài - HS nhận xét Tiết 4 Tiếng Việt* Ơn tập : Vị ngữ trong câu kể : Ai thế nào ? I. Mục tiêu tiết học : - HS ơn tập nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Xác định được bộ phận VN trong các câu kể Ai thế nào? Biết đặt câu đúng mẫu. - HS sử dụng vốn từ vào bài văn của mình. II. Chuẩn bị : Phiếu học tập. Nháp. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi hs lên bảng đọc bài văn sử dụng câu kể Ai thế nào ? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy – học bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Bài mới : *Hoạt động 1: Luyện tập (Cá nhân ): - gv phát phiếu . Yêu cầu hs xác định câu cĩ sử dụng câu kể : Ai thế nào ? - Xác định từ ngữ gợi tả đặc điểm, tính chất trong câu kể đĩ. - GV nhận xét. *Hoạt động 2 : Xác định vị ngữ trong câu kể : Ai thế nào ? ( Nhĩm đơi) GV treo bảng phụ. Yêu cầu hs đọc. - Nêu yêu cầu. Gạch chéo phân cách 2 bộ phận trong câu. Sau đĩ ghi nháp. Xác định ra phiếu Từ ngữ nào tạo thành vị ngữ đĩ ? Tây Nguyên đâu chỉ cĩ núi cao và rừng rậm. Tây Nguyên cịn cĩ những thảo nguyên rực rỡ trong nắng dịu dàng của mùa xuân. Những bãi cỏ xanh trơng như tấm thảm lụa muơn màu, muơn sắc. Những đồi đất đỏ như vung úp nối đuơi nhau chạy tít tắp tận chân trời. Đĩ đây, những cánh rừng xanh thẫm như ốc đảo nổi lên giữa thảo nguyên. Những rẫy lúa, nương ngơ bên những mái nhà sàn thấp thống trải dài ven bờ suối. GV chữa bài. KL lại. 3. Củng cố, dặn dị : - Y.c hs nêu lại ghi nhớ tiết trước. - nhận xét tiết học. Dặn hs làm BT Hs lên bảng đọc. Hs nhận xét.. Hs nhận phiếu, đọc phiếu. Gạch chân dưới từ ngữ gợi tả đặc điểm, tính chất. Hs nêu miệng, Hs TB nhắc lại. Nhận xét. hs làm bài ra phiếu, thảo luận nhĩm đơi hs nêu bài làm. Hs K-G nhận xét. Tây Nguyên// đâu chỉ cĩ núi cao và rừng rậm. Tây Nguyên// cịn cĩ những thảo nguyên rực rỡ trong nắng dịu dàng của mùa xuân. Những bãi cỏ xanh// trơng như tấm thảm lụa muơn màu, muơn sắc. Những đồi đất đỏ// như vung úp nối đuơi nhau chạy tít tắp tận chân trời. Đĩ đây, những cánh rừng// xanh thẫm như ốc đảo nổi lên giữa thảo nguyên. Những rẫy lúa, nương ngơ bên những mái nhà sàn// thấp thống trải dài ven bờ suối. Buổi chiều(Lớp 2A) Tiết 1 Mĩ thuật* Cơ Thời dạy Tiết 2 Tiếng Việt* Ơn tập từ ngữ về chim chĩc. Đặt và trả lời câu hỏi : Ở đâu? I. Mục tiêu tiết học: - Hs ơn tập, mở rộng vốn từ ngữ về chim muơng. Đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? - Hs làm được các bài tập liên quan. - GD hs yêu thiên nhiên, lồi vật. II. Chuẩn bị: Phiếu BT. VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: - yêu cầu hs lên bảng làm bảng BT2/27. - GV gọi Hs nhận xét. Cho điểm. 2. Dạy – học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài mới: *Hoạt động 1: Luyện tập: Cá nhân: - GV phát phiếu học tập. Y.c hs đọc phiếu. - hướng dẫn hs xếp tên các lồi chim vào nhĩm thích hợp. a. Gọi tên theo hình dáng: b. Gọi tên theo tiếng kêu. c. Gọi tên theo cách kiếm ăn. - GV gọi, hs trả lời. - Nhận xét. *Hoạt động 2: Nhĩm đơi: - GV treo bảng phụ. - Y.c hs đọc đề bài. Đặt câu hỏi cĩ cụm từ Ở đâu cho mỗi câu sau: a. Sao Chăm chỉ họp nhĩm ở phịng truyền thống. b. Cơ giáo em quê ở Lê Ninh. c. Cặp sách của em để trong ngăn bàn. - Cho hs làm ra nháp. - Gọi hs trả lời. - GV cho điểm. 3. Củng cố, dặn dị: - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs làm đủ BT TV. HS lên bảng làm bài. Hs đọc phiếu. hs đọc thầm. Làm theo nhĩm. a. Sao Chăm chỉ họp nhĩm ở đâu? b. Cơ giáo em quê ở đâu?. c. Cặp sách của em để ở đâu?. Đại diện trả lời. Lắng nghe. Tiết 3 Luyện viết Viết bài Vè chim I. Mục tiêu tiết học : - HS viết đúng, đẹp mười sáu dịng thơ bài Vè chim. - Hs cĩ kĩ năng trình bày bài thơ, viết hoa đầu câu, căn, chỉnh câu thơ. - HS yêu quý lồi vật. Cĩ ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. SGK, vở ơn chiều. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi hs đọc bài Vè. - Gọi 2hs lên bảng viết từ . - Nhận xét. 2. Dạy – học bài mới a. Giới thiệu bài: b. Bài mới: *Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn viết: - GV gọi hs đọc thuộc lịng 16 dịng thơ đầu của bài Vè. - nêu nội dung. - Cho hs nêu từ khĩ viết hoặc dễ sai. VD: chạy lon xon, em sáo xinh, liếu điếu, chim chèo bẻo, mách lẻo, nhặt lân la Cho hs viết bảng con. Chữa bài hs. *Hoạt động 2: Viết bài (Cá nhân) - GV đọc, hs viết bài. - Nhắc hs tư thế ngồi viết. - Cho hs đổi vở, sốt lỗi. - Hoạt động cách sửa lỗi sai trong bài - Thu, chấm 6 -7 bài. - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương hs ngoan. - Dặn hs về luyện thêm. hs lên bảng đọc. viết từ. lắng nghe. Hs nêu từ khĩ. Luyện viết bảng con. hs lắng nghe, viết bài. Đổi vở, sốt lỗi. - Lắng nghe. .
Tài liệu đính kèm: